TIẾT: 17:
TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
2- Kĩ năng: Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
3-Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh
II. CHUẨN BỊ:
1- Giỏo viờn: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
2- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy
..................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 21 Luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau. 2) Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 3) Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK + Tài liệu tham khảo. - Thước thẳng, compa, 2. Học sinh: - Học bài và làm BT theo hướng dẫn - Thước thẳng, com pa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK) Đáp án: Bài 11: a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK, tương ứng với . b, AB = HI, AC = HK, BC = IK, 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hai tam giác bằng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 ?Chu vi của tam giác được tính như thế nào? ? Để tính được chu vi của ∆ ta tính gì? - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài toán 14. - 1 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Gv: Chốt lại kiến thức và những lưu ý khi làm bài. Kiến thức cần nhớ Luyện tập Bài tập 12 (tr112-SGK) ∆ABC = ∆HIK (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HI = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ∆ABC = ∆DEF ∆ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm ∆DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ∆ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của ∆DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ∆ABC = ∆KIH 4. Củng cố: - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước bài 3 V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 22 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác 2) Kĩ năng: - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau 3) Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu, compa, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời 2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh Gv đưa bài toán ra màn hình Bài toán 1: Vẽ ∆ABC biết AB = 8cm, AC = 12cm, BC = 16cm Bài toán 2: Vẽ ∆A’B’C’ biết A’B’ = 8cm, A’C’ = 12cm, B’C’ = 16cm ? Điều kiện vẽ 2∆ biết 3 cạnh là gì? HS nêu ĐK, các bước vẽ GV hướng dẫn tren màn hình, y/c nhóm 1, 2 vẽ ra bảng nhóm rồi đo các góc: A, B, C và các góc: A’, B’, C’ rồi so sánh và rút ra nhận xét mqh giữa ∆ABC và ∆A’B’C’ Nhóm 3, 4 vẽ ra giấy rời rồi lồng 2∆ vào nhau và nhận xét 1 học sinh lên bảng làm Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào?. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại t/c. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này?. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh ∆ABC = ∆A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh * Tính chất: (SGK) - Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ∆ABC = ∆A'B'C' ?2 ∆ACD và ∆BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ∆ACD = ∆BCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (tr114- SGK) BT 17: + Hình 68: ∆ABC và ∆ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) ∆ABC = ∆ABD + Hình 69: ∆MPQ và ∆QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung ∆MPQ = ∆QMN (c.c.c) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 15,16,18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 23 Luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. 3) Thái độ: ý thức tự học, tự làm bài của HS II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK + tài liệu tham khảo. - Thước thẳng, com pa, thước đo góc - bảng phụ lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115. 2. Học sinh: - Học bài và làm bài tập. - Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Nêu tính chất 2∆ bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu - HS 2: Vẽ ∆ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của ∆ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động 2: luyện tập - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. - Đưa lời giải trên bảng phụ, học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh đọc bài 19. - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và B ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào?. - HS: ∆ADE và ∆BDE. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV cho HS quan sất phần chú ý(115–SGK) trên bảng phụ - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh . ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào?. - ∆OBC và ∆OAC. I. Kiến thức cần nhớ. - trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác II. Luyện tập BT 18 (tr114-SGK) GT ∆ADE và ∆ANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT ∆ADE và ∆BDE có AD = BD; AE = EB KL a) ∆ADE = ∆BDE b) Bài giải a) Xét ∆ADE và ∆BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ∆ADE =∆BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ∆ADE = ∆BDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét ∆OBC và ∆OAC có: ∆OBC = ∆OAC (c.c.c) (2 góc tơng ứng) OC là tia phân giác của góc xOy * Chú ý: 4. Củng cố: ? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? Có 2∆ bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2∆ đó bằng nhau ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 24 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp (c – c – c) - HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa - Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và trình bày bài giải. 3. Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác và lập luận chặt chẽ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK + Tài liệu tham khảo. - Thước thẳng, com pa, bảng phụ 2. Học sinh: - Học bài và làm bài tập. - Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. - HS2: Khi nào ta có thể kết luận ∆ABC= ∆A'B'C' theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: Tóm tắt kiến thức cần nhớ thông qua phần KTBC I. Kiến thức cần nhớ - Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'. ? Nêu các bước vẽ. - HS: + Vẽ góc xOy và tia Am + Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. + Vẽ cung tròn (D, BC) cắt (A, r) tại E + Vẽ tia AE ta được . ? Vì sao . - GV đưa ra chú ý trong SGK. - 2 học sinh nhắc lại bài toán trên. - HS đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. ? Nêu cách chứng minh? - HS: chứng minh . - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. II. Luyện tập BT 22 (tr115-SGK) Xét ∆OBC và ∆AED có: OB = AE (vì = r)BC = ED (theo cách vẽ) ∆OBC =∆AED (c.c.c) hay * Chú ý: BT 23 (tr116-SGK) GT AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D KL AB là tia phân giác góc CAD Bài giải Xét ∆ACB và ∆ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung ∆ACB = ∆ADB (c.c.c) AB là tia phân giác của góc CAD 4. Củng cố Bài 1: Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Bài2: Cho hình vẽ, chứng minh * Đáp án: Bài1 :- Tính mỗi góc đợc 1 điểm. ∆ABC = ∆DEF , mà Xét ∆ABC có: Bài 2 Xét ∆ACD và ∆BDC có AC = BD (gt) AD = BC (gt) DC chung ∆ACD = ∆BDC (c.c.c) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước - Làm các bài tập 33 35 (sbt) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 25 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc - cạnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh hình học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. 2. Học sinh: - Học bài và làm bài tập - Đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - GV: giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' ? Qua hai bài toán trên bài toán cho biết gì và kết luận được điều gì? - GV đưa tính chất lên máy chiếu 2 học sinh nhắc lại tính chất - Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c) ? Y/c HS làm ?2 ? Hình vẽ cho biết những điều gì? HS: BC = DC; ? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì? HS: AC chung Hoạt động 3: Hệ quả - Gọi HS lên bảng trình bày - GV: giới thiệu hệ quả - Y/c HS làm ?3 ? Tại sao ABC = DEF ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh ?1 * Tính chất: (sgk) GT ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C' KL ABC = A'B'C' - Kí hiệu (c. g. c) ?2 Xét ABC và ADC có: AC chung CD = CB (gt) (gt) 3. Hệ quả (5') ?3 XétABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK 4. Củng cố: - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 (tr18 - SGK) H. 82 H. 83 H. 84 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau - GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 26 Luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3. Thái độ:: Rèn tính chính xác khi vẽ hình và chứng minh hình học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa. 2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động: Kiến thức cần nhớ - Khi nào thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh? I. Kiến thức cần nhớ: - Trường hợp bàng nhau thứ hai của tam giác c.g.c Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập - GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ H. 86 H. 87 H. 88 - GV: Y/ c HS xét từng hình xem đề bài đã cho những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bằng nhau theo trường hợp (c.g.c) GV cho HS quan sát hình 89 trên bảng phụ - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy - GV thu 3 bài làm của 3 nhóm - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - HS: vẽ hình, ghi GT-KL ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau?. - HS: AB = AD; AE = AC; chung ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GV: Chốt lại kiến thức và những lưu ý khi làm bài. Bài 27 (SGK-119) (9’) a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD Bài 28 (SGK-120) (8’) DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) Xét ABC và KDE có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) ABC = KDE (c.g.c) Bài 29 (SGK-120) (10’) E GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) 4.Củng cố: - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 27 luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình và chứng minh II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: Gv: Tóm tắt kiến thức cần nhớ thông qua phần KTBC Hs: Ghi bài I . Kiến thức cần nhớ - Trường hợp bằng nhau c.c.c. - Trường hợp bằng nhau c.g.c Hoạt động 2: Luyện tập - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ∆ABC = ∆A'BC - HS suy nghĩ. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì? HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau ?2∆ trên có những cặp cạnh nào bằng nhau? HS: CA = CA’ và BC chung ? Góc xen giữa 2 cặp cạnh này có = nhau ko? - HS: ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm ? Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) ? vẽ hình ghi GT, KL HD: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI chung GT GT - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK CH là phân giác góc ACK ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? - HS: ? Vậy thì phải chứng minh 2∆ nào = nhau? - HS: ∆ABH = ∆KBH ?dựa vào phần phân tích để chứng minh. - HS lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. ? tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK nhn? - HS tự làm bài vào vở. II. Luyện tập Bài 30 (SGK-120) (10') GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được Bài 31(SGK-120) (12') GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB CM: *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt) (gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32 (SGK-120)(12’). GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM * Xét ABH vàKBH =900 AH = HK (gt), BH là cạnh chung => ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là tia phân giác của . * Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết: 28 trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai
Tài liệu đính kèm: