A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học.
B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học:
-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi
2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :
+ Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ;
+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp
TIẾT 28. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2.Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học: -PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm -KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi 2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học : + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp 3. Chuẩn bị của GV- HS: + HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. + GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * TỔ CHỨC (1’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp THỨ NGÀY TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG ..... ..../....../2017 ..... 7A ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2017 ..... 7B ...../..... ......................................................................... * KIỂM TRA (4’): Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc. TH1: C-C-C: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. TH2: C-G-C: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. TH3: G-C-G: Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. * BÀI MỚI(40’): 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (1’): 2. DẠY HỌC BÀI MỚI (35’): - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau HD: AC = BD chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g) OAC OBD = , OA = OB, Ô chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: DABD = DDCA (g.c.g) AD chung, BDA CDA = ,CAD BAD = AB // CD AC // BD GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. BT 36: SGK/123 GT OA = OB, OAC OBD = KL AC = BD CM: Xét DOBDvà DOAC Có: OAC OBD = OA = OB Ô chung ÞDOAC = DOBD (g.c.g) ÞBD = AC BT 37 SGK/123 * Hình 101: DDEF:D +E +F = 1800. E = 1800 – 800 – 600. E = 400. ÞDABC = DFDE vì C = E = 400. BC = DE B = D = 800. BT 38SGK/124 GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD CM: Xét DABD và DDCA có: BDA CDA = (vì AB // CD) AD là cạnh chung CAD BAD = (vì AC // BD) DABD = DDCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC 3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (3’) : Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau. 4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1’): Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. Chuẩn bị ôn tập HKI 5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :
Tài liệu đính kèm: