Giáo án Toán học 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g. c. g)

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh của nó và hai góc chung cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng; các cạnh tương ứng bằng nhau.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.

4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học.Vẽ hình

B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:

1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học:

-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm

-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi

2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :

 + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ;

 + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g. c. g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 27: §5.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC 
GÓC– CẠNH–GÓC (G.C.G) 
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh của nó và hai góc chung cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng; các cạnh tương ứng bằng nhau.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...Vẽ hình
B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 
1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học: 
-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi
2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :
	+ Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; 
	+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp 
3. Chuẩn bị của GV- HS: 
+ HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị.
+ GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	* TỔ CHỨC : Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp
THỨ
NGÀY
TIẾT
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
.....
..../....../2017
.....
7A
...../.....
.........................................................................
.....
..../....../2017
.....
7B
...../.....
.........................................................................
	* KIỂM TRA (5’): 
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
5
5
	* BÀI MỚI(40’):
1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (1’):
2. DẠY HỌC BÀI MỚI (35’):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
BT 1: Vẽ DABC biết BC = 4 cm, 
? Hãy nêu cách vẽ.
+ Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 
+ Bx cắt Cy tại A ®DABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán :Vẽ DABC biết BC = 4 cm, 
+ Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 
+ Bx cắt Cy tại A ®DABC
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
BT 2: 
a) Vẽ DA’B’C’ biết B’C’ = 4 cm, 
b) Kiểm nghiệm: AB=A'B'
c) So sánh DABC, DA'B'C': BC = B'C',, 
AB = A'B'. Kết luận gì về DABC và DA'B'C'
- Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:? Hãy xét DABC, DA'B'C' và cho biết
, BC = B'C',
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu DABC, DA'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Để DMNE = DHIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì (theo trờng hợp 3)
b) DABC và DMIK có: , ; BC = 3 cm, IK = 3 cm, , 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát PHT.
- HS làm việc theo nhóm.Đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
*Xét DABC, DA'B'C'
, BC = B'C',
Thì DABC = DA'B'C'
* Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 
DABC, DA'B'C': 
, BC = B'C',
Thì DABC = DA'B'C'
, 
- Không
HOẠT ĐỘNG 3:HỆ QUẢ
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán DABC, DDEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (ÐC=ÐF)
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào. HS: ÐC+ÐB=900.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. 
­
­
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: 
DABC, ; DDEF ;AC = EF, ÞDABC = DEDF
b) Bài toán
GT
DABC, , DDEF, .
BC = EF, 
KL
DABC = DDEF
CM: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau:
Vì (gt) Þ 
BC = EF (gt)
Þ DABC = DDEF (g.c.g)
BÁO CÁO KẾT QUẢ-THẢO LUẬN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
+ Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: 
- Thông qua VD, Bài tập đánh giá tính tích cực, kỹ năng trình bày của HS.
+ Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: 
- Giải đúng ví dụ theo các bước; Hoàn thành các bài tập Sgk
3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (3’) :
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
HDHS giải bài 33 Sgk-123 : Vẽ tam giác ABC : AC = 2cm ; 
+ Vẽ AC = 2 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ AC vẽ 
+ Ax cắt Cy tại B ®DABC
HDHS giải bài 35 Sgk-123 
a) Chứng minh OA = OB
DOAH = DOBH
1.
2.
3.
4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1’): Hướng dẫn về nhà:
Học bài.Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123)
5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II 5 Truong hop bang nhau thu ba cua tam giac goccanhgoc gcg_12206752.doc