Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện

Chương II: Đồ thị và hàm số

Tiết: 23 - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

2. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

3. Thái độ: Nghiêm túc học tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Bảng phụ

2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (2ph)

2. Kiểm tra bài cũ(5 ph)

- GV giới thiệu qua về chương hàm số.

 

doc 41 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Trường THCS Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
2. Bài toán 2 
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
 BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Củng cố bài học : (6 ph)
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa bảng phụ bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (3 ph)
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK); 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
 Tiết 28 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ: HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(15 ph)
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
3. Bài mới: ( 22 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ 1 : Giải bài tập 19
- Y/c học sinh làm bài tập 19
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
*HĐ 2: Giải bài tập 23 
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
BT 19 
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
- HS đọc đề bài
- Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
4. Củng cố bài học: (4 ph)
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2 ph)
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK)
- Bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 29 : HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được khái niệm hàm số . Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hàm số, tính giá trị của một hàm số
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph):
- Làm bài tập 20
- Làm bài tập 21
3. Bài mới: ( 25 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
-Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác.
-GV đưa 2 ví dụ SGK lên bảng phụ.
-Đọc ví dụ 1 và trả lời:
-Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. 
-Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2; 3; 4.
-Yêu cầu đọc ví dụ 3. 
-Công thức t = 50/v cho ta biét với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
- Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
-Nhìn vào bảng VD1 em có nhận xét gì?
-Ta nói T là hàm số của t.
-Tương tự trong VD2 và 3 ta nói m là hàm số của V; t là hàm số của v.
+VD1: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (26oC) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (18oC).
+VD2: m = 7,8.V. Tìm giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
-m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k = 7,8.
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
+VD3: Thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
v(km/h)
5
10
25
50
T(h)
10
5
2
1
*Nhận xét:
Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian t (giờ).
Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T.
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số
-Giáo viên nêu khái niệm hàm số.
-Hs nghe và ghi bài
-Hỏi: Đại lượng nào phụ thuộc vào đại lượng nào?
-Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x.
-Với mỗi x có thể có mấy giá trị của y?
-Với mỗi x có duy nhất một y.
Cho Hs đọc chú ý SGK và lấy ví dụ về hàm hằng, đồng thời cho HS viết kí hiệu về hàm số và giá trị của hàm số đối với hàm số cụ thể.
*Khái niệm: -Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
*Chú ý: 
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức.
Khi y là hàm của x ta có thể viết y=f(x), ta có thể thay cho câu “khi x=3 thì y bằng 9” ta viết: f(3) = 9.
Hoạt động 3: Luyện tập
-Nêu lại khái niệm hàm số và viết công thức của hàm số.
-Cho Hs làm bài 24/63 SGK
Bảng viết ra bảng phụ
-Yêu cầu Hs trả lời miệng bài toán.
-Hs đọc đề trên bảng phụ bài toán.
-Nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
-Đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì với x = 1 thì có hai giá trị khác nhau của y là y = -1 và y = 1.
- Cho HS làm bài 25/64 SGK:
-Muốn tính f() ta làm như thế nào?
-Ta thay x = vào f(x) và tính.
-Yêu cầu Cho th¶o luËn nhãm lªn tr×nh bµy b¶ng)
*Bài 24/63 SGK: 
-Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì khi x thay đổi luôn có chỉ một giá trị tương ứng của y.
*Bài tập: x, y cho bởi bảng sau:
x
1
1
2
3
y
-1
1
4
9
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
*Bài 25/64 SGK.
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính f(); f(1); f(3).
Thay các giá trị của x ta có:
f() = 3.( )2 + 1 = 3. + 1 =.
f(1) = 3.(1)2 + 1 = 3 + 1 = 4.
f(3) = 3.(3)2 + 1 = 27 + 1 = 28.
4. Cñng cè: (9')
- ThÕ nµo lµ hµm sè? 
- Chèt c¸ch lµm vµ nh÷ng l­u ý khi lµm bµi. 
5. H­íng dÉn häc ë nhµ:(2')
- N½m v÷ng kh¸i niÖm hµm sè, vËn dông c¸c ®iÒu kiÖn ®Ó y lµ mét hµm sè cña x.
- Lµm c¸c bµi tËp 26 29 (tr64 - SGK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số. Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không. Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập nhận biết hàm số và tính giá trị của hàm số theo biến và của biến theo hàm.
3. Thái độ: Yêu thích học toán và hăng say phát biểu xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph) 
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào bảng phụ bài tập 26 (sgk). (GV đưa bài tập lên bảng phụ)
3. Bài mới : (28 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nhận biết hàm số
-Cho HS đọc và làm bài 35/47 SBT.
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không, nếu bảng giá trị của chúng là:
(Viết ra bảgn phụ 3 bảng a, b, c).
-HS lần lượt trả lời ba ý a, b, c và giải thích rõ từng phần.
- Câu c thì ya là hàm của x ta còn gọi là hàm gì? Vì so?
-y là hàm hằng và khi x thay đổi thì y luôn nhận giá trị là 1.
*Bài 35/47 SBT: 
a,
x
-3
-2
-1
2
y
-4
-6
-12
36
24
6
b,
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
c,
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
-Giải: a, Có.
 b, Không (vì với x=4 có 2 giá trị khác nhau của y là y=-2 và y=2).
 c, Có.
Hoạt động 2: Tính giá trị của hàm số
*Cho HS làm bài 29/64 SGK
-Để tính f(2) ta làm thế nào?
-Thay x = 2 vào f(x) = x2 – 2 ta có:
f(2) = 22 – 2 = 2.
-Tương tự hãy tính các giá trị còn lại.
-Yêu cầu 2 HS lên tính mỗi HS tính 2 ý,
-Hãy nhận xét về giá trị của hàm số khi x=2 và x = -2.; x = 1 và x = -1 ?
-Khi x = 2 và x = -2 thì y = 2; khi x = 1 và x = -1 thì y = -1.
-Vậy nếu x = 3 tính được y = 7 thì có suy ra được ngay y khi x = -3 không?
-Được, y = 7.
*Cho HS đọc bài 28/64 SGK
-1 HS lên tính f(5) và f(-3), HS khác đồng thời lên điền vào bảng.
-Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn.
-Chú ý cho HS đó là hai cách biểu thị khác nhau của hàm số: Hàm số có thể cho bằng công thức hoặc cho bằng bảng.
*Cho HS hoạt động nhóm bài 31/65 SGK.
-Các nhóm viết ra bảng phụ sau 4 phút thì nộp bài.
-Một nhóm trình bày lời giải bài toán.
-Giáo viên cùng HS thống nhất lời giải của bài, cho điểm các nhóm có bài giải đúng.
*Bài 29/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
 f(2) = 22 – 2 = 2.
 f(1) = 12 – 2 = -1.
 f(0) = 0 – 2 = - 2.
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1.
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2.
*Bài 28/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = .
Tính f(5) và f(-3)
Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x) = 
a, f(5) = ; f(-3) = -4.
b, Điền: -2; -3; -4; 6; ; 2; 1
*Bài 31/65 SGK: Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-0,5
4,5
9
y
-2
0
-Điền: x = -3; 0.
 y = ; 3; 6
4. Cñng cè: (5')
Cho HS trả lời miệng bài 30/64 SGK và bài 38, 40/48 SBT để củng cố kiến thức về khái niệm hàm số và giá trị hàm số.
- §¹i l­îng y lµ hµm sè cña ®¹i l­îng x nÕu:
+ x vµ y ®Òu nhËn c¸c gi¸ trÞ sè.
+ §¹i l­îng y phô thuéc vµo ®¹i l­îng x
+ Víi 1 gi¸ trÞ cña x chØ cã 1 gi¸ trÞ cña y
- Khi ®¹i l­îng y lµ hµm sè cña ®¹i l­îng x ta cã thÓ viÕt y = f(x), y = g(x) ...
5. H­íng dÉn häc ë nhµ:(2')
- Lµm bµi tËp 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- §äc tr­íc 6. MÆt ph¼ng to¹ ®é
- ChuÈn bÞ th­íc th¼ng, com pa
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Tiết 32: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hệ trục tọa độ và xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph) 
 Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
3. Bài mới: (28 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
-Đưa bản đồ Việt nam lên bảng và giới thiệu như SGK:
-Gọi HS lên bảng quan sát bản đồ đọc toạ độ địa lý mũi cà mau, Hà Nội.
-Cho HS quan sát vé xem phim hình 15.
-Hỏi: Số ghế H1 cho biết gì?
-Cặp gồm một số và một chữ như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp.
-Trong toán học: Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?
VD 1: Tọa độ địa lý mũi Cà Mau là:
 104o40’ Đ (kinh độ)
 8o30’ B (vĩ độ)
VD 2: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy.
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ 
 -Giới thiệu về mặt phẳng tọa độ như SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
-Vẽ hệ trục tọa độ theo hướng dẫn của giáo viên:
-Giới thiệu các khái niệm
-Lắng nghe và ghi chép ý cần nhớ.
-Đọc chú ý trang 66 SGK.
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-Chú ý : Các đơn vị độ dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).
-Vẽ hệ trục tọa độ :
 3
 II 2 I
 1
-3 -2 -1 O 1 2 3
 -1
 III -2 IV
 -3
-Hệ trục tọa độ: hai trục số Ox, Oy vuông góc. Ox: Trục hoành
 Oy: Trục tung
 O: Gốc tọa độ
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy goi là Mặt phẳng tọa độ Oxy.
Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm 
-Yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy
-1 HS lên bảng vẽ.
-Theo dõi GV giới thiệu cách xác định toạ độ của điểm P.
-Lấy một điểm P tương tự hình 17 SGK P(1,5 ; 3) và giới thiệu: Cặp số (1,5 ; 3) : tọa độ của điểm P.
-Yêu cầu làm BT 32.
-1 HS lên bảng xác định điểm M(-3; 2); N(2; -3); P(2; 3); Q(3; 2).
Nhận xét: hoành độ điểm này bằng tung độ điểm kia.
-Yêu cầu làm ?1.
-Yêu cầu xem hình 18 và nhận xét kèm theo.
-Hình 18 cho biết điều gì?
-Yêu cầu trả lời ?2.
-Yêu cầu HS làm BT 33/67 SGK.
-Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
-Lấy một điểm P tương tự hình 17 SGK 
P(1,5 ; 3).
Số 1,5: hoành độ điểm P.
Số 3 : tung độ điểm P.
-Lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
-Làm BT 32/67 SGK.
-?1. Hình 18 cho biết điểm M trên mặt phẳng tọa độ Oxy
có hoành độ là xo; có tung độ là yo.
-GV nhấn mạnh: trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm.
-?2: Tọa độ của gốc O là (0; 0).
4. Cñng cè: (2')
- To¹ ®é mét ®iÓm th× hoµnh ®é lu«n ®øng tr­íc, tung ®é lu«n ®øng sau
- Mçi ®iÓm x¸c ®Þnh mét cÆp sè, mçi cÆp sè x¸ ®Þnh mét ®iÓm
- Lµm bµi tËp 33 (tr67 - SGK)
L­u ý: 
5. H­íng dÉn häc ë nhµ:(1')
- BiÕt c¸ch vÏ hÖ trôc 0xy
- Lµm bµi tËp 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bµi tËp 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* L­u ý: Khi vÏ ®iÓm ph¶i vÏ mÆt ph¼ng täa ®é trªn giÊy «li hoÆc c¸c ®­êng kÎ // ph¶i chÝnh x¸c.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Tiết 33: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và xác định tọa độ của một điểm.
3. Thái độ: HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph) 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ 
- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễ điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
3. Bài mới: (30 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Luyện tập
-Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả lời bài tập 34/68 SGK.
-Yêu cầu làm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ở câu a.
Đọc BT 37/68 SGK. 
-1 HS lên bảng vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm A(1; 2); B(2; 4); C(3; 6); D(4; 8); O(0; 0).
-Yêu cầu nối các điểm A, B, C, D, O có nhận xét gì về 5 điểm này ? 
-Trả lời: Các điểm A, B, C, D, O thẳng hàng.
 -Cho hoạt động nhóm làm BT 50/51 SBT.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.
 II 3 I M
 2 A
 1
-3 -2 -1 O 1 2 3
 -1
 -2 
 III IV
 -3
-Yêu cầu làm BT 38/68 SGK.
+ Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm thế nào?
+Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao).
+Muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế
 nào?
+Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi).
*Bài 34/68.
a)Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b)Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
-BT 37/68: Hàm số y được cho trong bảng sau:
a)Viết các cặp giá trị tương ứng (x ; y).
b)Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm 
Giải : 
a. (x,y) = (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
-BT 50/51 SBT.
a)Điểm A có tung độ bằng 2.
b)Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ là bằng nhau.
*Bài38/68 SGK 
a)Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 
1,5m.
b)Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c)Hồng cao hơn Liên 1dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi).
 Hoạt động 2: Có thể em chưa biết
-Yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
-Sau khi đọc xong, GV hỏi: 
+Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ?
+Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
+Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng hai kí hiệu, một chữ và một số.
+Cả bàn cờ có 8 . 8 = 64 ô.
 4. Cñng cè: (3')
- VÏ mÆt ph¼ng täa ®é 
- BiÓu diÔn ®iÓm trªn mÆt ph¼ng täa ®é 
- §äc täa ®é cña ®iÓm trªn mÆt ph¼ng täa ®é
5. H­íng dÉn häc ë nhµ:(2')
- VÒ nhµ xem l¹i bµi
- Lµm bµi tËp 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- §äc tr­íc bµi y = ax (a0)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Tiết 34: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX (A ≠ 0)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax. Biết ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 
3. Bài mới: (27)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số là gì ?
-Yêu cầu làm ?1
-Yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở.
-(x;y) = (-2; 3); (-1; 2); (0; -1); (0,5; 1); (1,5; -2)
-Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R yêu cầu biểu diễn các điểm đó.
-Nói: Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
-Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là gì?
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng 
(x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
?1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp của các điểm M, N, P, Q, R
-Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
 M 3
 N 2
 1 Q
 -2 -1 0 0,5 1 1,5 2 
 -1 P
 -2 R
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Xét hàm số y = 2x, có dạng y=ax với a=2.
-Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x ; y) ?
-Chính ví hàm số y = 2x có vô số các cặp số 
(x ; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
-Yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài làm.
-Nhấn mạnh các điểm biểu diến các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc toạ độ.
-Thông báo: người ta chứng minh được rằng: Đồ thị hàm số y = ax (a¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
-Yêu cầu HS làm ?3 
-Gọi 1 HS trình bày.
-Yêu cầu HS làm ?4 
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Yêu cầu đọc nhận xét trong SGK.
-1 HS đọc nhận xét SGK.
-Yêu cầu nêu các bước làm VD 2.
-Hàm số này có vô số cặp số (x ; y).
-Hoạt động nhóm làm ?2:
a) (-2; -4); (-1; -2); (0; 0); (1; 2); (2; 4).
b)Biểu diễn các cặp số
c)Vẽ đường thẳng qua hai điểm (-2; -4); 
(2; 4), các điểm còn lại đều nằm trên đường thẳng qua hai điểm trên.
 3
 2 
 1
-3 -2 -1 O
 1 2 3
 -1
 -2 
 -3
 -4
-Nhắc lại kết luận và làm ?3, ?4.
?3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
?4: Hàm số y = 0,5x
a)A(4 ; 2) y
b) 
 2 A
 0 4 x
-VD2: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập 
-Đồ thị hàm số là gì?
-Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường như thế nào?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax cần làm qua các bước nào?
-Yêu cầu làm BT 39/40 SGK
 HS nªu c¸ch vÏ ®å thÞ hµm sè y = ax (a0)
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
-Đồ thị hàm số y =ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
-Ta xác định một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O.
-Làm BT 39 vào vở. 
4. Củng cố bài học: (6 ph)
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Làm bài tập 39 (SGK- tr71)
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2 ph)
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax, biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : (2ph) 
2. Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
Hs1: Đồ thị hàm số y= ax là gì? 
	Vẽ đồ thị hàm số y = x.
HS2:Vẽ trong cùng một hệ trục 
toạ độ Oxy các hàm số y =2x, y =-3x, y =-x.
Đồ thị hàm số y=ax nằm ở những góc phần tư nào nếu a > 0, a< 0
3. Bài mới: ( 20 ph)
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Bài tập với đồ thị cho sẵn
-Cho HS làm bài 42/72 – SGK với đồ thị vẽ sẵn ra bảng phụ.
-Hướng dẫn HS cách tìm hệ số a của hàm số 
y = ax.
-Hs lắng nghe và làm bài.
-Một HS làm trên bảng tìm a, HS khác lên đánh dấu trên hình vẽ. Cả lớp vẽ hình làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Giáo viên nêu đề bài tập 43/72 – SGK.
-Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau.
-HS đọc kĩ đề và quan sát đồ thị trên hình vẽ để từ đó trả lời yêu cầu bài toán.
-Quãng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng với bao nhiêu km?
-HS nhìn vào đồ thị trả lời và tính toán trên bảng.
*Bài 42/72 – SGK
 y
 3
 2 
 A
 1
-3 -2 -1 O 
 1 2 3 x
 -1
 B(-2; -1)
 -2 
 -3
a, y = ax. Với x = 2 thì y = 1 a = = .
*Bài 43/72 – SGK
a.Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h là của người đi xe máy là 2h.
b.Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km; của người đi xe máy là 30km.
c

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I 2 Cong tru so huu ti_12172669.doc