Giáo án Toán học 8, học kì I

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.

 - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

b) Về kỹ năng.

 - HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.

c) Về thái độ.

 - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV.

 - Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk) trên bảng phụ.

b) Chuẩn bị của HS.

 - Thước, compa, bảng nhóm.

 

docx 74 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 8, học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng + BT đối xứng trục, đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
	- Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
10'
HĐ1: Hai điểm đối xứng qua một điểm.
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Thực hiện
GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua O, A là điểm đx với A’ qua O. Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua 1 điểm? 
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
? Điểm đx với điểm O qua điểm O là điểm nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm.
?1 
Hai điểm A và A' đối xứng nhau qua điểm O
* Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
* Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
13'
HĐ2: Hai hình đối xứng qua một điểm.
GV: Cho HS làm ?2.
HS: Thực hiện.
GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
HS: Trả lời.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
HS kiểm nghiệm bằng đo đạc:
Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
 GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
HS: phát biểu định nghĩa.
GV: Dùng hình 77, 78. Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau qua O?
? Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
HS: Trả lời.
? Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
HS: Trả lời.
GV: Em nào CM được ABC=A'B'C'.
HS: Chứng minh.
GV: Qua H77, em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm.
?2 
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
 C'
 H77
Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c)
BC=B'C'
ABO=A'B'O' (c.g.c)
AB=A'B'
AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c)
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
10'
HĐ3: Hình có đối xứng tâm.
GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
HS: Thực hiện.
GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O
E' thuộc hình bình hành ABCD.
GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
HS: Trả lời.
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Làm bài
3. Hình có đối xứng tâm.
?3 
* Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lí: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
	- Làm bài tập 50 SGK.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lí, chú ý.
	- Làm các bài tập 51, 52, 53, 57 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 13: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23/09/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).
b) Về kỹ năng.
	- Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng + BT đối xứng tâm.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
	- Áp dụng: Cho 3 điểm A, B, O phân biệt không thẳng hàng. Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35'
GV: Hướng dẫn HS làm BT 53 SGK. Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC.
CRM: A đối xứng với M qua I
GV: Hướng dẫn:
 A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM
HS: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS làm bài 54 SGK. Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện
GV: Cho hs làm việc cá nhân 
HS: Làm bài
GV: Gọi hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: và hs cùng chữa bài.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 55 SGK. Để c/m M và N đx nhau qua điểm O ta cần c/m điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Cùng HS chữa bài.
GV: Cho hs trao đổi bài tập 56 SGK.
HS: Thực hiện, trả lời.
GV: Phát vấn hs trả lời bài 57 SGK.
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Y/c hs giải thích
HS: Thực hiện
Bài 53 (SGK – 96):
Chứng minh:
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I.
Bài 54 (SGK – 96):
Vì A và B đối xứng qua 
Ox nên Ox là đường trung
 trực của AB 
OA = OB, Ô1 = Ô2 (1)
 Vì A và C đx qua Oy nên Oy
 là đường trực của AC
OA= OC, Ô3 = Ô4 (2)
Từ (1) và (2) OB = OC, 
Ô1 + Ô4 = Ô2 + Ô3 = 900
Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800
C, O, B thẳng hàng và OB = OC 
Vậy C đx Với B qua O.
Bài 55 (SGK – 96):
Xét AMO và CNO có: 
 (đối đỉnh)
OA = OC (gt)
 (So le trong)
AMO = CNO (g.c.g)
 OM = ON
 M và N đối xứng nhau qua O.
Bài 56 (SGK – 96):
Các hình a, b, c có tâm đối xứng.
Bài 57 (SGK – 96): 
Các ý a), c) đúng
b) sai vì khi lấy đối xứng các đỉnh của tam giác qua trọng tâm thì không thuộc tam giác.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng.
	- Đọc trước bài §9.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 14: §9. HÌNH CHỮ NHẬT
Ngày soạn: 24/09/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tinha chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
b) Về kỹ năng.
	- Dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình chữ nhật, biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng + đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
	- Áp dụng: Cho 3 điểm A, B, O phân biệt không thẳng hàng. Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
10'
HĐ1: Định nghĩa.
GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
HS: Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = =900
GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
? Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
HS: phát biểu định nghĩa.
GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
HS: trả lời.
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có 
ABCD là hình bình hành 
 mà (AB//CD)
ABCD là hình thang cân.
- Hình chữ nhật có phải là hình bình hành, hình thang cân?
HS: Trả lời.
1. Định nghĩa.
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
- Tứ giác ABCD có:
 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
7'
HĐ2: Tính chất.
GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
HS: Hình chữ nhật có những tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
GV: Ngoài ra hcn còn có tính chất đặc trưng nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và hình bình hành.
GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
2. Tính chất.
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân
- Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
10'
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết.
.GV: Giới thiệu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
HS: Đọc dấu hiệu.
GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
HS: vẽ hình và ghi gt, kl
GV: gợi ý:
- ABCD là hbh thì suy ra được điều gì?
- Hai đường chéo bằng nhau cho ta biết thêm điều gì?
- Kết hợp với GT ta có kết luận gì về tứ giác ABCD?
3. Dấu hiệu nhận biết.
 A B
 D C
GT
ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL
ABCD là hình chữ nhật.
Chứng minh:
 ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC 
; (1)
mà AB//CD, AC = BD 
 ABCD là hình thang cân.
 ; (2) 
Từ (1) &(2) 
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
8'
HĐ4: Áp dụng vào tam giác.
GV: Cho hs thực hiện ?3, ?4
 định lí
HS: Làm bài, phát biểu định lí
GV: Chốt lại.
Cho HS phát biểu lại định lí.
HS: Phát biểu.
4. Áp dụng vào tam giác.
?3 
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Vì: ABCD là hình bình hành có 1 góc vuông.
b) 
c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4 
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD là hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
b) △ABC là tam giác vuông.
c) Một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
* Định lí: (SGK – 99)
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
	- Làm bài tập 60/99.
	BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625
	BC = = 25
	AM = BC = .25 = 12,5
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và định lí áp dụng vào tam giác vuông.
	- Làm các bài tập 58, 59, 61 SGK và làm trước các bài luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 15: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 29/09/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Củng cố đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, t/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông. 
	- Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
b) Về kỹ năng.
	- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng + làm bài tập về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	a) Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật?
	b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
	+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN.
	+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN.
	+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN.
	+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN.
	+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN.
	+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35'
GV: Y/c hs làm bài 64 SGK, vẽ hình 91 SGK.
HS: Thực hiện.
GV: Muốn c/m 1 tứ giác là hcn ta phải c/m điều gì? 
HS: Suy nghĩ, trả lời (dựa trên dấu hiệu nhận biết).
GV: hbh có t/c gì về góc.
GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800
Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách c/m ntn?
HS: Trả lời (là các tia phân giác, c/m dựa vào tổng 2 góc kề 1 cạnh của hbh).
GV: Chốt lại.
GV: Y/c hs làm bài tập 65, 1 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Thực hiện.
GV: Dự đoán tứ giác EFGH là hình gì?
HS: EFGH là hcn.
GV: HD học sinh chứng minh.
- tứ giác EFGH là hbh.
- hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
HS: Suy nghĩ, làm bài
Bài 64 (SGK – 100):
Tương tự: 
Vậy tứ giác EFGH có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
Bài 65 (SGK – 100):
- EF là đường trung bình của ABC
 EF // AC, EF = AC (1)
GH là đường trung bình của ADC 
GH // AC, GH = AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
EF // GH, EF = GH
 EFGH là hình bình hành.
Mặt khác: BD AC, AC // EF
 BD EF
mà EH // BD (EH là đường trung bình của ABD) EH EF
Hình bình hành EFGH có E = 900 nên là hình chữ nhật.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và định lí áp dụng vào tam giác vuông.
	- Xem lại các bài tập đã giải, làm tiếp các bài tập còn lại.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 16: §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
Ngày soạn: 30/09/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Nắm vững các khái niệm: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
b) Về kỹ năng.
	- HS nắm được cách vẽ các đt song song cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng, eke.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng, làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
13'
HĐ1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Làm bài.
GV: Từ bt này em rút ra nx gì?
HS: Mọi điểm thuộc đt a cách đt b 1 khoảng bằng h và ngược lại mọi điểm thuộc đt b cũng cách a 1 khoảng bằng h. 
GV: Khi đó ta nói h là k/c giữa 2 đt song song a và b. Thế nào là k/c giữa 2 đt song song?
HS: Lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
h là k/c giữa 2 đt song song a và b
* Định nghĩa: K/c giữa 2 đt song song là k/c từ 1 điểm tùy ý trên đt này đến đt kia.
20'
HĐ2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
GV: Cho các nhóm trao đổi & thảo luận ?2.
HS: Thảo luận, vẽ hình theo SGK.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh dựa vào phần 1.
HS: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.
GV: Từ ?2 ta rút ra được nhận xét gì?
HS: Phát biểu T/c
GV: yêu cầu HS làm ?3.
Xét ABC có cạnh BC cố định, đường cao ứng với cạnh BC luôn bằng 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào?
HS: vẽ hình theo GV.
? Vậy đỉnh A nằm trên đường thẳng nào?
HS: Đỉnh A nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC 2cm.
GV: Vậy ta rút ra nhận xét sau.
HS: Đọc nhận xét trong SGK.
GV: Chốt lại.
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
?2 
Chứng minh M a, M' a'
Chứng minh:
Ta có:
AH//MK AMKH là HBH
AH = MK = h 
Vậy AM // b
Qua A chỉ có 1 đt song song với b do đó 2 đt a và AM chỉ là 1 . Hay M a 
* Tương tự: Ta có M' a'
* Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b một khoảng = h
?3 
- Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm
* Nhận xét: 
Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng bằng h không đổi là 2 đt song song với đt đó và cách đt đó 1 khoảng bằng h.
d) Củng cố, luyện tập. (5 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
	- Làm bài tập 69 sgk: Ghép ý (1), (2), (3), (4) với các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng.
	Đáp án:	(1) – (7) ; (2) – (5) ; (3) – (8) ; (4) – (6).
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học bài theo SGK và vở ghi.
	- Làm các bài tập 67, 68 SGK và làm trước các bài luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 17: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 07/10/2014.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Củng cố khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
b) Về kỹ năng.
	- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng kiến thức vào giải bài tập liên quan.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Bảng phụ , thước thẳng, eke.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Thước thẳng, làm bài tập về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35'
GV: Cho HS làm BT 70 SGK. Y/c hs vẽ hình.
HS: Vẽ hình vào vở.
GV: Lấy một điểm B' là một vị trí khác của điểm B, tìm trung điểm C' của AB', kẻ đt CC' và dự đoán về đt CC’ ? 
HS: Dự đoán 
GV: Kẻ CH vuông góc với OA tại H. CH và OB ?
GV: Khi B di chuyển độ dài CH có thay đổi không ?
GV: Suy ra khi B di chuyển thì C di chuyển trên đường nào ?
GV: Cho HS làm BT 71 SGK. Y/c hs vẽ hình.
HS: Vẽ hình vào vở.
GV: Tứ gác ADME là hình gì? vì sao?
HS: Suy nghĩ, c/m.
GV: Theo t/c của các điểm cách đều 1 đt cho trước thì O nằm trên đường nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Qua O kẻ đt // BC. Đt này cắt AB, AC tại đâu? vì sao?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Vậy O di chuyển trên đường nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Trong các đoạn thẳng hạ từ A xuống BC đoạn nào nhỏ nhất?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bài 70 (SGK – 103):
Kẻ CH Oy , H Î Oy
Ta có: CH // OB 
và CA = CB (gt) 
OH = OA =.2= 1cm
Vậy: Khi B di chuyển trên Ox thì C nằm trên đường thẳng song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1 cm.
Bài 71 (SGK – 103):
a) Tứ giác ADME có 
nên là hình chữ nhật.
Mặt khác: O là trung điểm của đường chéo DE nên O là trung điểm của đ/chéo AM
A, O, M thẳng hàng.
b) Qua O kẻ đt song song với BC, cắt AB và AC lần lượt tại P và Q.
ABM có AO = OM, PO // BM 
 AP = PB
AMC có AO = OM, OQ // MC 
 AQ = QC
Các điểm P, Q cố định nên khi M di c

Tài liệu đính kèm:

  • docxHinh_hoc_8_Ky_I_20142015.docx