Giáo án Toán học 8, học kì II

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.

 - Nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích.

b) Về kỹ năng.

 - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích.

 - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.

c) Về thái độ.

 - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

 

docx 90 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 8, học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
Ngày soạn: 04/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Nắm chắc định lí về trường hợp đồng dạng thứ 3 (g.g) của 2 tam giác. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 tam giác đồng dạng.
b) Về kỹ năng.
	- Vận dụng định lý vừa học về 2 tam giác đồng dạng để nhận biết 2 tam giác đồng dạng. Viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Dụng cụ học tập, học bài cũ và làm BTVN, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
20'
HĐ1: Định lí.
GV:Cho HS làm bài toán trong SGK. Yêu cầu HS đọc đề bài và ghi GT, KL.
HS: Thực hiện.
GV: Để chứng minh được
△A'B'C' ∽ △ABC ta sẽ dựng 1 tam giác khác bằng △A'B'C' và đồng dạng với △ABC. Vậy ta dựng bằng cách nào?
HS: Dựa vào hệ quả của đ.lí Ta-lét.
GV:Hướng dẫn HS dựng △AMN như hình vẽ.
Theo hệ quả định lí Ta-lét ta có △AMN ∽ △ABC. Vậy ta chỉ cần chứng minh △AMN = △A'B'C'.
? Chỉ ra các điều kiện để hai tam giác nàu bằng nhau?
HS: Trả lời.
GV: Vậy, từ bài toán trên ta rút ra được định lí sau:
HS: Đọc định lí.
1. Định lí.
Bài toán:
GT
△ABC, △A'B'C',
; 
KL
△A'B'C' ∽ △ABC
Chứng minh:
Đặt trên tia AB đoạn thẳng
AM = A'B'. Qua M kẻ MN // BC (N∈AC). Vì MN // BC nên ta có:
△AMN ∽ △ABC.
Xét △AMN và △A'B'C' có:
 (gt); AM = A'B' (cách dựng) (đồng vị), nhưng (gt) nên .
Do đó △AMN = △A'B'C' (g.c.g).
Suy ra △A'B'C' ∽ △ABC.
* Định lí: (SGK – 78)
17'
HĐ2: Áp dụng.
GV: Cho HS làm bài tập ?1. Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và dựa vào cả 3 trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm ra những tam giác đồng dạng với nhau.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập ?2.
? Trong hình trên có bao nhiêu tam giác?
HS: Trả lời.
GV:Gợi ý HS dựa vbào trường hợp đồng dạng thứ 3 để chỉ ra các tam giác đồng dạng.
HS: Thực hiện.
? △ABC ∽ △ADB thì ta có các tỉ số nào bằng nhau? Tính x, y theo các tỉ số vừa lập được.
HS: Thực hiện.
? Nếu BD là phân giác của góc B thì △BCD là tam giác gì?
Từ đó tính độ dài BD.
Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác tính độ dài cạnh BC.
HS: Thực hiện.
2. Áp dụng.
?1 △ABC ∽ △PMN vì có:
.
△A'B'C' ∽ △D'E'F' vì có:
.
?2
a) Có 3 tam giác: △ABC, △ADB, △BCD.
Xét △ABC và △ADB có:
 chung ; .
△ABC ∽ △ADB nên ta có:
b) Vì △ABC ∽ △ADB
 AB2 = AD.AC
x = AD = AB2 : AC = 32 : 4,5 = 2
y = DC = AC - AD = 4,5 - 2 = 2,5
c) Nếu thêm điều kiện BD là phân giác góc B thì:
, mà nên ⇒ △BCD cân tại D.
Do đó BD = DC = 2,5cm.
Áp dụng t/c đường phân giác của tam giác, ta có:
 hay 
.
d) Củng cố, luyện tập. (6 ph)
	- Nhắc lại định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.
	- Lám: BT 36 SGK tr79.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học bài theo sgk + vở ghi
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 46: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 04/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Củng cố 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
b) Về kỹ năng.
	- Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
	- Rèn kỹ năng phân tích và chứng minh tổng hợp.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Dụng cụ học tập, học bài cũ và làm BTVN.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (4 ph)
	- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35’
GV: Yêu cầu HS làm BT 38 SGK. Cho hs làm bài cá nhân
HS: Suy nghĩ làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi hs nhận xét.
HS: Nêu nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm bài 39 SGK. Để chứng minh: 
OA . OD = OB . OC ta cần c/m điều gì?
HS: Trả lời
GV: Hãy chứng minh:
 AOB ∽COD
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 40 SGK. Cho hs suy nghĩ 5 phút rồi gọi hs phát biểu
HS: Suy nghĩ, phát biểu.
GV : Chốt lại.
Bài 38 (SGK – 79):
Vì và ở vị trí sole trong nên
 AB // DE.
ABC ∽EDC 
= = 
Ta có : =
x = = 1,75
= y == 4
Bài 39 (SGK – 79):
a) AB // CD AOB ∽ COD.
OA . OD = OB . OC
b) AH // CK AOH ∽COK 
Mà (AOB ∽COD)
Bài 40 (SGK – 80):
-Xét ABC và ADE có:
 chung
ABC không đồng dạng vớiADE.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
	- Lưu ý hs khi viết các tam giác đồng dạng phải viết theo các đỉnh tương ứng.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 ph)
	- Làm các bài tập 41,42, 43,44,45. 
	- Hướng dẫn bài:44
	+ Dựa vào tính chất tia phân giác để lập tỷ số
	+ Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 47: §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA
TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn: 13/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Nắm chắc định lý về trường hợp đồng dạng thứ 1, 2, 3 của 2 tam giác. Suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông (cạnh huyền-cạnh góc vuông).
b) Về kỹ năng.
	- Nhận biết được 2 tam giác vuông đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau. Suy ra tỷ số đường cao tương ứng, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Dụng cụ học tập, học bài cũ và làm BTVN, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (4 ph)
	- Viết dạng tổng quát của các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
10’
HĐ1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông.
GV: Hai tam giác vuông cần thêm đk gì về góc hoặc về cạnh thì đồng dạng với nhau?
HS: Trả lời.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông.
- Hai tam giác vuông có đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
15
HĐ2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
GV: Cho HS quan sát hình 47 và chỉ ra các cặp đồng dạng
HS: Phát biểu
GV: Từ bài toán đã c/m ở trên ta có thể nêu một tiêu chuẩn nữa để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng không ? Hãy phát biểu mệnh đề đó? Mệnh đề đó nếu ta chứng minh được nó sẽ trở thành định lý.
HS: Phát biểu.
GV: Hướng dẫn hs c/m.
HS: Chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV:
- Bình phương 2 vế (1) ta được:
- áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có? 
- Theo định lý Pi ta go ta có?
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
* Định lý: (SGK - 82)
GT
ABC, A'B'C'
 (1)
KL
△A’B’C’ ∽ △ABC.
Chứng minh:
Từ (1) bình phương 2 vế ta có :
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta lại có: B’C’2 – A’B’2 = A’C’2
BC2 - AB2 = AC2 ( Định lý Pi ta go)
Do đó: (2)
Từ (2) suy ra:
Vậy ABC ∽A'B'C'.
10’
HĐ3: Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
GV: Cho hai tam giác đồng dạng ABC, A’B’C’ và các đường cao tương ứng AH, A’H’. Ta có định lí sau.
HS: Phát biểu định lí 2.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng cách chứng minh △A’B’H’ ∽ △ABH.
HS: thực hiện.
GV: Dựa vào tỉ số về cạnh và đường cao của hai tam giác đồng dạng, ta có được ti số diện tích của hai tam giác đồng dạng như sau.
HS: Phát biểu định lí 3.
GV: Yêu cầu HS tự chứng minh.
3. Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
* Định lý 2: (SGK - 83) 
ABC ∽A'B'C' theo tỉ số k, thì:
* Định lý 3: (SGK - 83) 
ABC ∽ A'B'C' theo tỉ số k, thì: 
d) Củng cố, luyện tập. (4 ph)
	- Bài tập 46 (SGK – 84)
	△ABE ∽ △ADC, vì: 
	△EDF ∽ △EBA, vì: 
	△CBF ∽ △CDA, vì: 
	△FDE ∽ △FBC, vì: 
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
	- Làm các bài tập: 47, 48, 49, 50, 51 SGK tr84.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 48: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 27/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Củng cố các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
b) Về kỹ năng.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức vào làm bt.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Dụng cụ học tập, học bài cũ và làm BTVN.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Vẽ tam giác ABC vuông ở A, vẽ đường cao AH. Hãy tìm trong hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
35’
GV: Y/c hs làm tiếp ý b) bài 49 (ý a đã kiểm tra bài cũ)
HS: Làm bài.
GV: Y/c hs vẽ hình bài 51 SGK.
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên bảng) 
GV: Tính chu vi ta tính như thế nào?
- Tính diện tích ta tính như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cần phải biết giá trị nào nữa?
HS: Phát biểu
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HS: lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS làm bài 50 SGK. Hướng dẫn HS vẽ hình minh họa (Lưu ý hs: Các tia nắng trong cùng một thời điểm xem như các tia song song)
HS: Vẽ hình vào vở
GV: Cho hs suy nghĩ tự làm bài
HS: Suy nghĩ, làm bài
Bài 49 (SGK – 84):
a) ABC ∽HBA
ABC ∽ HAC
HBA ∽ HAC
b) Áp dụng Pitago trongABC có:
BC2 = 12,452 + 20,52
 BC = 23,98 m
ABC ∽ HBA
 HB = 6,46 cm
ABC ∽ HAC
 AH = 10,64 cm; HC = 17,52 cm
Bài 51 (SGK – 84):
 Giải: Ta có:
 BC = BH + HC = 61 cm
 AB2 = BH . BC = 25.61
 AC2 = CH . BC = 36.61
 AB = 39,05 cm ; AC = 48,86 cm
 Chu vi ABC = 146,9 cm
* SABC = AB. AC : 2 = 914,9 cm2
Bài 50 (SGK – 84):
Ta có: ABC ∽DEF (g.g)
 DF = 1,62 m
 DE = 2,1 m
 AB = 47,83 m
Vậy chiều cao của ống khói là 47,83 m
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
	- Xem trước bài: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 49: §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC
ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn: 27/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).
b) Về kỹ năng.
	- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Dụng cụ học tập, học bài cũ và đọc trước bài.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (5 ph)
	- Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp ta làm thế nào? (Tương tự bài tập 50 đã chữa).
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
15’
HĐ1: Đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây 
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
HS: Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhât.
GV: Chốt lại.
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật.
- Bước 1:
+ Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
+ Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây).
- Bước 2:
+ Đo khoảng cách BA, BA’.
Do ABC ∽A’B’C’ 
+ Ví dụ:
Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ; AC = 2
Cây cao là:
15’
HĐ2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
GV: Cho HS xem H55
Tính khoảng cách AB ?
HS: Suy nghĩ, tìm cách đo được khoảng cách nói trên
GV: Gọi hs trình bày cách làm
HS: Phát biểu
GV: Nhận xét, chốt lại cách làm
HS: Chú ý nghe
GV: Giới thiệu giác kế
HS: Chúa ý nghe
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
- Bước 1: Đo đạc
Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a).
Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các góc , góc . 
- Bước 2: Tính toán và trả lời:
Vẽ trên giấy A’B’C’ với B’C’ = a’, . Khi đó, ta có:
ABC ∽A’B’C’ (g.g)
- Áp dụng:
+ Nếu a = 7,5 m
+ a’ = 15 cm
 A’B’ = 20 cm
 Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:
 cm = 10 m.
d) Củng cố, luyện tập. (6 ph)
	- GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất.
	- HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang.
	- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng.
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (3 ph)
	- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế.
	- Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng đồng dạng.
	- Chuẩn bị giờ sau:
	Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng.
	Bút thước thẳng có chia mm, eke, thước đo độ.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 50: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
(Đo gián tiếp chiều cao của một vật)
Ngày soạn: 05/03/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
b) Về kỹ năng.
	- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng.
	Bút thước thẳng có chia mm, eke, thước đo độ.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (3 ph)
	- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các tổ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
23’
HĐ1: GV hướng dẫn thực hành.
GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành:
- Đo chiều cao của cột cờ ở sân trường
- Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau
HS: Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình. HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành
GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí đặt thước ngắm, hướng đi của thước ngắm, đánh dấu các điểm, sau đó đo các khoảng cách BA, BA’.
HS: làm theo hướng dẫn của GV.
GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn.
 C'
 C
 B A A'
* Tiến hành đo đạc:
- Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
- Xác định giao điểm B của đường thẳng AA’ với đường thẳng CC’ (Dùng dây).
10’
HĐ2: Tính toán trên giấy và báo cáo kết quả.
GV: Dựa vào hình vẽ ta có những tam giác nào đồng dạng?
Dựa vào các tam giác đồng dạng đó, hãy lập tỉ số các cạnh và tính chiều cao AC của cột cờ.
HS: Chỉ ra các tam giác đồng dạng, lập tỉ số các cạnh và tính toán.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và so sánh với nhóm bạn.
HS: Báo cáo kết quả, so sánh.
* Tính toán kết quả trên giấy:
+ Đo khoảng cách BA, BA’.
Do ABC ∽A’B’C’
- VD: Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ;
AC = 2
Cây cao là:
d) Củng cố, luyện tập. (6 ph)
	- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm.
	- GV: làm việc với cả lớp.
	+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
	+ Thông báo kết quả đúng.
	+ Ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày.
	+ Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất.
	+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt.
	+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
	- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 ph)
	- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
	- Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Mỗi tổ 1 thước cuộn 1 dây thừng.
	- Giờ sau thực hành y/c mang thước đo góc, thước có chia khoảng.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 51: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
(Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được)
Ngày soạn: 11/03/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
b) Về kỹ năng.
	- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng.
	Bút thước thẳng có chia mm, eke, thước đo độ.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (3 ph)
	- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các tổ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
24’
HĐ1: GV hướng dẫn thực hành.
GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành:
- Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được.
- Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau
HS: Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình. HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docxHinh_hoc_8_Ky_II_20142015.docx