Giáo án Toán học 8 - Tuần 1 đến tuần 10

CHƯƠNG I

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

TIẾT 1: § 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

1. Mục tiêu

a. Về Kiến thức.

- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, từ đó áp dụng quy tắc để thực hiện thành thạo phép nhân trên.

b. Về kĩ năng.

- HS có kỹ năng vận dụng quy tắc thực hiện tốt phép nhân đơn thức với đa thức.

- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .

c. Về thái độ.

- Giúp HS yêu thích tiết học.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sgk, thước thẳng.

b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài

 

doc 35 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 8 - Tuần 1 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 192?
Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài làm?
Lên bảng trình bày bài làm
Nhận xét
H: nhận xét....
Chốt cách làm bài toán cho hs.
Hoạt động 5 : Làm bt trong SBT
Đọc n/d Bài tập 6(a,b) sbt/8
Chữa nhanh bài tập cho HS quan sát
Bài tập 10(sgk -tr 8)
 a.cách 1:
 (x2 -2x+3)(
 =
 = 
 cách 2:
 x 
 -5x2 +10x -15
 b. (x2 -2xy+y2).(x-y)
 = x3 -x2y-2x2y+2xy2+xy2 -y3
 = x3-3x2y+3xy2-y3
Bài tập 11(sgk-tr 8)
 (x-5)(2x+3) - 2x(x-3)+x+7
 = 2x2 +3x - 10x -15 -2x2+6x+x+7
 = -8
*Vậy giá trị của biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài tập 12 (sgk-tr8)
Giá trị của x
Giá trị của biểu thức
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
x=0
x=-15
x=0,15
15
0
30
- 15,15
Bài tập số 14:(sgk-tr9)
 Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là
 2n,2n+2,2n+4 (n N)
 Theo đầu bài ta có :
 (2n+2)(2n+4) - 2n(2n - 2) = 192
 4n2 +8n +4n +8 -4n2 -4n = 192
 8n + 8 = 192
 8(n+1) = 192
 n+ 1 = 192:8
 n + 1 = 24
 n = 23
*Vậy ba số đó là 46; 48 ; 50 
 Hoạt động 2: Chữa các bài tập trong SBT
Mục tiêu: Tiếp tục vận dụng 2 quy tắc đã học để làm bài tập
Nhiệm vụ: Học sinh hoạt động theo nhóm
Phương thức thực hiện: HS làm theo nhóm nhỏ
Sản phẩm: Báo cáo kết quả hđ nhóm
đ) Gợi ý tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
GV
N1+2
N3+4
Cho học sinh hoạt động nhóm bài tập 6 trong SBT toán 8 tập 1 Trang 8
Thực hiện câu a
Thực hiện câu b
Bài tập 6(a,b) sbt-tr8
a.(5x -2y).(x2 -xy+1) 
= 5x.(x2 -xy +1) -2y.(x2 -xy +1)
 = 5x3 -5x2y +5x - 2yx2 +2 xy2 - 2y =5x3 -7x2y +2xy2 +5x -2y
b.(x-1).(x+1).(x+2) 
=(x2+x-x-1)(x+2)
 =(x2-1).(x+2) =x3+2x2-x- 2
 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
 3.1. Củng cố, luyện tập( 2 Phút )
GV: Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS.
 3.2. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p)
 Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa Làm bài tập 15 tr9 sgk,8,9.10 tr4 sbt
Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng 
Ngày soạn : 26/08/2017
Ngày dạy:29/08/2017 Dạy lớp 8B 
 30/08/2017- Dạy lớp 8A 
TIẾT 4: 
§ 3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1. Mục tiêu 
 a. Về kiến thức.
 -HS nắm được những hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
 -Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
 b. Về kĩ năng.
 -Hiểu và vận dụng tốt các hằng đẳng thức trên vào các bài tập liên quan dù biểu thức là số hoặc biểu thức đại số.
 -Phát triển óc tư duy, sáng tạo của học sinh
 c. Về thái độ.
 -Học sinh yêu thích môn toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của GV: Giáo án,sgk,bảng phụ(ghi bài tập,h1 tr9),đồ dùng dạy học
 b. Chuẩn bị của HS: ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức,bảng nhóm, bút dạ
3. Tiến trình bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ(5p)
 *Câu hỏi.
 -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
 -Chữa bài tập 15 tr9-sgk
 *Đáp án.
 - Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức,ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
 -Bài tập 15 tr9 sgk: a.=
 =
 b.
 =
 *)Đặt vấn đề ( 1 phút ). Trong bài toán trên để tính bạn phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích,người ta lập các hằng đẳng tức đáng nhớ.Trong chương trình toán lớp 8 ta sẽ lần lượt học bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Các hằng dẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức,tính giá trị biểu thức được nhanh hơn.....
 	b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
?
HS
?
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
?
HS
GV
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
?
HS
GV
?
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Yc hs làm ?1
Làm ?1.
Yc 1 hs lên bảng thực hiện
Gợi ý hs viết luỹ thừa dưới dang tích rồi tính
Lên bảng trình bày bài giải
Với a>0,b>0,công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình vẽ sau.Gv đưa hình 1tr9 đã vẽ sẵn trên bảng phụ để giải thích.....
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có
Chốt kĩ HĐT này cho HS.
Yc hs thực hiện ?2
Đứng tại chỗ trả lời
Chỉ vào HĐT và phát biểu lại chính xác
Yc hs làm pjần áp dụng..
Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất,biểu thức thứ hai?
Biểu thức thứ nhất là a, biểu thức thứ hai là 1
Hướng dẫn hs cụ thể .(vừa đọc,vừa viết) 
AD HĐT viết VP ?
Yc hs tính tương tự..Được kq hãy so sánh với kq bài làm lúc trước?
1 hs lên bảng thực hiện,hs dưới lớp làm vào vở 
? Yc hs làm phần b,c
Gợi ý cho hs làm....
Thực hiện phần b,c...
Chốt kĩ phần AD cho HS
Yc hs tính (a-b)2 theo 2 cách
 -cách 1:(a-b)2=(a-b)(a-b)
 -cách 2:(a-b)2=
 -Nửa lớp làm cách 1
 -Nửa lớp làm cách 2
làm bài tại chỗ,sau đó đứng lên phát biểu
Vậy (a-b)2=a2- 2ab + b2
Tương tự với A,B là các biểu thức ta cũng có..
Yc hs trả lời ?4
Phát biểu HĐT bằng lời...
So sánh biểu thức khai triển của bình phương một tổng và bình phương một hiệu
Có hạng tử đầu và cuối giống nhau,hai hạng tử giữa đối nhau
 Hs làm áp dụng...
Yc 3 hs lên bảng,mỗi hs làm 1 câu
Quan sát nhận xét,sửa chữa nếu sai
Nhận xét đánh giá chung
Yc hs thực hiện ?5 làm ?5....
Từ kq trên ta có a2-b2=(a-b)(a+b).với A,B là các biểu thức ta cũng có...
Phát biểu thành lời HĐT này.Gv lưu Lưu ý cho hs phân biệt giữa bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương
Yc hs làm áp dụng..
Thực hiện áp dụng
Yc 3hs lên bảng mỗi hs làm 1 câu
Lên bảng thực hiện
Yc hs dưới lớp nx
Nhận xét ....
Yc hs làm tiếp ?7
Trả lời ?7...
1.Bình phương của một tổng(15p)
?1 : (a+b)(a+b) = a(a+b) +b(a+b)
 =a2+ab+ab+b2
 =a2+2ab+b2
*Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có.
(A+B)2= A2 + 2AB +B2
?2.
Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai
*Áp dụng.
a.Tính (a+1)2 
 (a+1)2 =a2+2.a.1+12
 =a2+2a+1
Tính =
 =
b.x2+4x+4=x2+2.x.2+22
 =(x+2)2
c.512=(50+1)2
 =502+2.50.1+12
 =2500+100+1
 =2601
3012 =(300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 12
 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
2.Bình phương của một hiệu(10p)
?2.-cách 1:(a-b)2=(a-b)(a-b)
 =a2-ab-ab+b2
 =a2-2ab+b2
 -cách 2:(a-b)2=
 =a2+2.a.(-b)+(-b)2
 =a2-2ab+b2
*Với A,B là các biểu thức ta cũng có.
(A-B)2 = A2 - 2AB + B2
 ?4.
Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
*áp dụng.
a.Tính 
 =
b.Tính (2x-3y)=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2
 =4x2-12xy+9y2
c.Tính 992 = (100-1)2
 =1002 -2.100.1+12
 =10000-200+1
 =9801
3.Hiệu hai bình phương(10p)
?5. Tính (a-b)(a+b)=a2-ab+ab-b2
 =a2-b2
*Với A,B là các biểu thức ta có
A2-B2 =(A-B)(A+B)
?6.
Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng
*Áp dụng.
a.Tính (x+1)(x-1)= x2-12
 =x2-1
b. (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2
 =x2-4y2
c.56.64 =(60-4)(60+4)
 =602-42
 =3600-16=3584
?7.Đức và thọ đều viết đúng vì
 x2-10x+25=25-10x+x2
 (x-5)2=(5-x)2 
c. Củng cố, luyện tập( 2 Phút )
 	Nêu các HĐT vừa học?
Phát biểu các HHĐT thành lời?
Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS.
d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p)
 -Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa
 -Làm bài tập 16, 17,18,20,21(SGK/11,12) 
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng 
................
Ngày soạn : 01/09/2017
Ngày dạy: 04/09/2017 Dạy lớp 8B 
 06/09/2017- Dạy lớp 8A-Bù KGNH 
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu 
 	a. Về Kiến thức.
 	- Củng cố kiến thức hiểu sâu sắc hơn ba hằng đẳng thức (A – B )2 ; (A – B )2 ; A2 – B2
 	- Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải các bài toán liên quan.
	b. Về kĩ năng.
 	- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét tính toán.
 	- Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích tổng hợp.
 	c. Về thái độ.
 	-Học sinh yêu thích môn toán
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 	a. Chuẩn bị của GV : Phiếu học tập bút dạ bảng phụ, giáo án. Sgk, Sbt
 	b. Chuẩn bị của HS : Bút dạ, Sgk, Sbt, giấy nháp, vở bài tập.
3. Tiến trình bài dạy 
 	a. Kiểm tra bài cũ( 5phút )
 	*Câu hỏi : 
Hãy viết các hằng đẳng thức 
 ( A + B )2 ; (A – B )2 ; A2 – B2
 	*Đáp án: ( A + B )2 = A2+2AB + B2; 
 ( A - B )2 = A2- 2AB + B2;
 A2-B2=(A-B)(A+B)
* Đặt vấn đề (1’): Ta đã n/c song 3 HĐT đáng nhớ, việc vận dụng các HĐT trên vào bài tập ntn, ta n/c bài mới.
b. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
?
HS
?
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
?
?
GV
GV
?
HS
?
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
?
GV
GV
GV
GV
Gọi 2 Hs trình bầy bài 16, 17(Sgk )?
Lên bảng trình bày 
Yc hs dưới lớp quan sát và nhận xét ?
Chữa, chốt bài cho HS
Lên bảng chữa bài 17
Đưa đề bài lên bảng phụ
Chứng minh rằng 
( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25
Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5? 
áp dụng để tính
252 ; 352 ; 652 ; 752
Chứng minh miệng
( 10a + 5)2 với a chính là bình phương của một số có tận cùng bằng 5 với a là số chục của nó 
Lấy Ví dụ : à
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5?
Trả lời
Có thể hướng dẫn :
áp dụng tính?
Y/c Hs áp dụng tính bài 22 ( Sgk – tr 12 )
Tính nhanh, (Hoạt động theo nhóm )
a. 1012
b. 199
 c.47.53 
Đại diện các nhóm nhận xét chéo .
Nhận xét đánh giá chung
Bài 23 ( tr 12 – Sgk)
Chứng minh rằng
( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab 
Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?
Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại .
yc2 Hs lên bảng , các Hs khác làm vào vở à.
H s dưới lớp nhận xét đánh giá bài làm của các bạn
Nhận xét....
Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình của một hiệu cần ghi nhớ để áp dụng giải các bài tập sau. ví dụ tính (a – b)2 biết a + b =7, Và a.b = 12
 Có ( a – b )2 = ( a + b )2 – 4ab
 = 72 – 4. 12
 = 49 – 48 
 = 1
Y/c Hs làm phần b .
Làm phần b
yc hs khác nhận xét
Nhận xét....
 Hs làm Bài 25 ( tr 12 – Sgk ) tính 
 a) ( a + b + c )2
Làm thế nào để tính được tổng ba số đó ?
Nêu ( a + b + c )2 = ( a + b + c ) ( a + b + c) 
Nêu thêm bài tập sau
Tính 
a.(x + 3y)2 
b.(2x - 3y)2 
c.1012 
b. 97.103 
c.1052 - 52 
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Chữa chốt bài cho HS.
Bài 16 (tr 11-sgk)
x2 + 2x + 1 = ( x +1 )2
9x2 + y2 + 6xy = ( 3x + y )2
25a2+ 4b2 – 20ab
 = ( 5a – 2b )2
Hoặc = ( 2b – 5a )2 
( x- )2
Bài 17 ( tr 11 – Sgk )
 Giải :
Chứng minh :
( 10a + 5 )2 = ( 10a )2 +2.10a.5 + 52
= 1000a2 + 100a + 25
= 100a ( a + 1 ) + 25
VD : 252 = ( 2.10 +5 )2
* Muốn tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào cuối .
Ví dụ : Tính 252 ta làm như sau lấy a ( là 2 ) nhân với ( a + 1 ) ( là 3 ) được 6
+ Viết 25 vào sau số 6 ta được kết quả là 625
Tương tự :
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
Bài 22 ( tr 12 – Sgk )
a. 1012 = ( 100 + 1 )2
 = 1002 + 2.100 + 1
 = 10000 + 200 + 1
 = 10201
b. 1992 = ( 200 – 1 )2 
 = 2002 – 2.200 + 12
 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c.47.53 = ( 50 – 3 ) ( 50 + 3 )
 = 502 – 32 =
 = 2500 – 9 
 = 2491
Bài 23 ( tr 12 – Sgk )
a. Chứng minh 
( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab 
BĐVP : ( a – b )2 + 4ab
 = a2 – 2ab + b2+4ab
 = a2+ 2ab + b2
 = ( a + b )2 = Vt 
b. Chứng minh 
( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab 
BĐVP : ( a + b )2 - 4ab
= a2 + 2ab + b2- 4ab
= a2- 2ab + b2
 = ( a – b )2 = Vt 
*áp dụng:
b. Tính ( a + b )2 biết a –b = 20và a.b =3
 có ( a + b )2 = ( a – b )2 + 4ab
 = 202 + 4.3
 = 400 + 12 
 = 412
Bài 25 (tr 12 – Sgk ) 
a.( a + b + c )2 = [( a + b ) + c ]2
 = ( a + b )2 + 2 ( a + b ) .c + c2
 = a2+ 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
 = a2+2ab + 2ac + 2bc + b2 + c2
 = a2 + b2 + c2 + 2 ( ab + ac + bc ) 
*Bài tập
Tính 
a.(x + 3y)2 = x2 + 2.3xy + 9y2
b.(2x - 3y)2 = 4x2 - 2.2x.3y + 9y2
c.1012 =(100 + 1)2 = 1002 +2.100.1 + 12
b. 97.103 = (100-3)(100+3) 
 = 1002 + 32 =10000 + 9
 =10009
c.1052 - 52 = (105-5)(105 + 5)
 =100.110 =11000.
c. Củng cố, luyện tập( 2 Phút )
GV: Chốt lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa cho HS.
 d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(1p)
-Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
 -Xem lại tất cả các dạng bài tập đã chữa
 -Bài tập vn số 24 , 25 ( b. c ) tr 12 – Sgk
 Bài 13 , 14 , 15 tr 4,5 Sbt
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng 
................
Ngày soạn : 11 /09/2017
Ngày dạy: 06/09/2017- Dạy lớp 8BA-bù KG 
TIẾT 6: § 4 NHỮNG HẰNG ĐẢNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP)
1. Mục tiêu 
 a. Về kiến thức
 -Học sinh nắm được hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
b . Về kỹ năng 
-Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức đơn giản
 	c. Về thái độ. Học sinh yêu thích môn toán
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ,giáo án, sgk.
 b. Chuẩn bị của HS : Học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ dạng bình phương, đọc bài mới.
3. Tiến trình bài dạy 
 	a. Kiểm tra bài cũ( 5’)
 	*Câu hỏi : Học sinh chữa bài tập 15(tr5-sbt)
 Đáp án.
 a chia cho 5 dư 4 a =5n+4 với nN
 a2=(5n+4)2
 a2 = 25n2+2.5n.4+42
 a2 = 25n2+40n+16
 a2 = 25n2+40n+15+1
 a2 = 5(5n2+8n+3)+1
 Vậy a2 chia cho 5 dư 1
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Ta đã học song 3 HĐT đáng nhớ, vậy còn các HĐT nào? Ta n/c bài mới
 b. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung 
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
?
HS
GV
 HS
?
HS
?
HS
GV
Yc hs làm ?1 
Lên bảng thực hiện ?1, hs dưới lớp làm vào vở.
Gợi ý viết (a+b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân
Từ kết quả ( a + b )( a + b )2 hãy rút ra kết quả ( a + b )3 ?
Trả lời...
Với A và B là các biểu thức ta cũng có HĐT nào ? 
Trả lời
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
Phát biểu. 
Hsinh khác nhận xét
Nhận xét....
Chốt cách ghi nhớ HĐT này cho HS.
HS làm áp dụng
 Tính a.(x+1)3= ?
 b.(2x + y)3 =?
Tự làm bài vào vở, hai HS lên trên bảng.
Ta đã n/c HĐT lập phương của 1 tổng, vậy lập phương của 1 hiệu được viết ntn ? phần 2.
Nêu ?3 Y/c Hs làm trên phiếu học tập từ đó rút ra quy tắc lập phương của một hiệu. 
Phát phiếu học tập cho hs
 -Nửa lớp tính:(a-b)3=(a-b)2(a-b)=.....
 -Nửa lớp tính:(a-b)3==....
Làm trên phiếu học tập từ đó rút ra quy tắclập phương của một hiệu 
Yc các nhóm ktra chéo bài của nhau.
K.tra chéo....
Hai cách làm trên đều cho 1 kết quả, vậy với A,B là các biểu thức ta cũng có....
Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên
Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức.
Cho HS tính 
Thực hiện. 
Hsinh lần lượt nhận xét
Nhận xét.....
Nhận xét đánh giá chung
Em có nhận xét gì về quan hệ của (A – B )2 với (B – A)2 và của (A – B)3 với (B – A)3 
H:TL......-->
Chú ý:à
4. Lập phương của một tổng(10’) 
?1.
(a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2)
 =a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3 =a3+3a2b+3ab2+b3
*Với A,B là các biểu thức ta cũng có
 ( A + B )3 = A3 + 3A2B + 3AB2+ B3
?2 
 Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng với ba lần bình phương số thứ nhất và số thứ 2, cộng với ba lần số thứ nhất và bình phương số thứ hai cộng với lập phương số thứ hai. 
* Áp dụng 
a. ( x + 1 )3 = x3 + 3x2+ 3x + 1
b. ( 2x + y )3
 = ( 2x )3 + 3(2x )2 . y + 3(2x).y2+y3
 = 8x3 + 12x2y + 6xy2+y3
5.Lập phương của một hiệu(20’)
?3.
+Cách 1: (a-b)3=(a-b)2(a-b)
 =(a2-2ab+b2)(a-b)
 =a3-a2b-2a2b+2ab2+ab2-b3
 =a3-3a2b+3ab2-b3
+Cách 2: (a-b)3= 
 =a3+3a2(-b)+3a(-b)2+(-b)3
 =a3-3a2b+3ab2-b3
(A - B )3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 
?.4
 Lập phương của một hiệu bằng
lập phương số thứ nhất trừ đi ba lần bình phương số thứ nhất và số thứ 2
Cộng với ba lần số thứ nhất và bình phương số thứ hai trừ đi lập phương số thứ hai 
* Áp dụng
Kết quả :
= x3 – x2 + x - 
 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 
1) (2x – 1) = (1 – 2x)2 
Đúng vì vì bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau 
(A)2 = (-A)2
2). (x – 1)3 = (1- x)3 vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau 
A3 = - (A)3
3). (x+1)3 = ( 1+x )3 đúng vì x +1 = 1+x theo tính chất giao hoán
4). X2- 1 = 1-x2 sai vì hai vế là hai đa thức đối nhau 
(x2 – 1 =-(1- x2) 
5> (x – 3) 2 = x2- 2x + 9sai vì 
(x – 3) 2 = x2- 6x + 9
*Nhận xét : 
(A – B)2 = (B – A)2
(A – B )3 = - (B – A)3 
Chú ý: (-A)2 = A2
(-A)3 = - A3
c. Củng cố, luyện tập( 5’ )
?
?
HS
?
HS
GV
H sinh làm bài tập 26(tr 14-sgk)
Ycầu 2 hs lên bảng ,hs dưới lớp làm vào vở
2 lên bảng trình bày bài giải
Ycầu hs khác nhận xét
Nhận xét.....
Nhận xét đánh giá chung....
Bài tập 26(tr14-sgk) 
a.(2x2+3y)3=(2x2)3+3(2x2)2.3y+3.2x2(3y)2+(3y)3
 =8x6+36x4y+54x2y2+27y3
 b.
 =
	 d. Hướng dẫn hs học và làm bài tập ở nhà(2’)
 -Về nhà học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ 
-Áp dụng làm các bài tập : 27;28 sgk 
 -Đọc trước nội dung bài mới
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng 
................
Ngày soạn : 08/09/2017
Ngày dạy: 11/09/2017- Dạy lớp 8B 
12/09/2017- Dạy lớp 8A 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 TIẾT 7: § 5 NHỮNG HẰNG ĐẢNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách xây dựng để có được hằng đẳng thức: Tổng hai Lập phương hiệu hai lập phương
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức đơn giản
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, học tập tích cực 
4. Năng lực cần đạt: Phát hiện được dạng hằng đẳng thức 6 và 7 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập phấn màu , bút dạ,giáo án,đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học thuộc 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học,làm bài tập. Bảng nhóm , bút dạ,đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
Các hoạt động đầu giờ
Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 	*Câu hỏi : 
 ? Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng?
 áp dụng tính (2x2 + 3y)3
 	*Đáp án.
 	HĐT lập phương của một tổng:
Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng với ba lần bình phương số thứ nhất và số thứ 2, cộng với ba lần số thứ nhất và bình phương số thứ hai cộng với lập phương số thứ hai. 
 Tính (2x2 + 3y)3 =(2x2)3 +3(2x2)2.3y +3.2x2.(3y)2 +(3y)3
 =4x6 +36x4y +54x2y2 +27y3
 * Đặt vấn đề (1’): Ta đã học song 5 HĐT đáng nhớ, vậy còn các HĐT nào? Ta n/c bài mới 
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổng hai lập phương(14 phút)
Mục tiêu: Hiểu được hđt tổng hai lập phương
Nhiệm vụ: Thực hiện các ?
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
 d) Sản phẩm: Nắm được hằng đẳng thức
 đ) Gợi ý tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
HS
GV
?
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Y/c hs thực hiện ?1
Thực hiện?1
Từ đó ta có(a3+b3)=(a+b)(a2-ab+b2)
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng cóHĐT nào?
Trả lời
Giới thiệu:(A2-AB+B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hiệu (A-B).
Yc hs trả lời ?2
Phát biểu ....
Chốt cách đọc HĐT này cho HS.
Yc hs làm áp dụng
Tự làm vào vở.
Yc 2 hs lên bảng,mỗi hs làm 1 câu
Lên bảng thực hiện
Gọi hs dưới lớp nx
Nxét...
Chốt cách làm bài cho HS
6 .?1 Tính: (a+b)(a2-ab+b2)
 =a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3
 =a3+b3
(a3+b3)=(a+b)(a2-ab+b2)
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
(Lưu ý;:(A2-AB+B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hiệu (A-B).
?2 Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức
*Áp dụng :
a.x3 + 8 = x3 + 23 =(x+2)(x2 - 2x + 4)
b.(x + 1)(x2 -x + 1) = x3 +13
Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương ( 20 phút)
Mục tiêu: Hiểu được hđt hiệu hai lập phương và luyện tập 2 hđt đã học
Nhiệm vụ: Thực hiện các ? và làm bài tập
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân+ nhóm 
 d) Sản phẩm: Nắm được hằng đẳng thức thứ 7
 đ) Gợi ý tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
?
GV
?
HS
Nêu ?3 y/c hs thực hiện 
Yc hs thực hiện ?3
Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
trả lời....
Khi A,B là biểu thức ta có HĐT nào ?
Khi A, B là các biểu thức ta có:
A3 + B3 = (A +B)(A2 -AB +B2)
Chốt cách xây dựng HĐT này cho HS.
Y/c hs thực hiện ?4 
Phát biểu ?4 
Y/c hs áp dụng hằng đẳng thức đã học làm các ví dụ sau 
( phần c cho hs làm trên phiếu học tập sau đó cho nhận xét chéo)
Yc 2 hs lên bảng thực hiện, HS1 ý a HS2 ý b? 
Yc các nhóm nhận xét bài của nhau câu c?
Chốt bài tập cho HS>
Y/c hs nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Lên bảng ghi 
?3 .
(a-b)(a2 + ab +b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3
= a3 -b3
Vậy 
a3 -b3 = (a-b)(a2 + ab +b2)
Khi A, B là các biểu thức ta có:
A3 + B3 = (A +B)(A2 -AB +B2)
+Lưu ý: Ta gọi (A2 -AB +B2) là bình phương thiếu của hiệu A - B.
?4 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng
*)Áp dụng:
a.(x - 1)(x + x + 1)
= x3 -13
b.8x3 - y3 
= (2x)3 -y3 = (2x-y)(4x2 -2xy +y2)
c) 
x3 + 8 
x3 + 23
x3 – 8
x3 - 23
(x +2)3
(x+2)(x2-2x+ 4)
(x – 2)3 
(x-2)(x2+2x+4)
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học
Hsinh làm bài tập 30a (tr 16-sgk)
Bài tập 30(tr14-sgk) 
a.(x +3)(x2 -3x +9) -(54 +x3)
= x3 - 33 -54 -x3
= 27 - 54
=-27
-Vận dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập 33 -> 37 sgk 
 - Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng 
..............
Ngày soạn : 09/09/2017
Ngày dạy:12/09/2017- Dạy lớp 8B 
13/09/2017- Dạy lớp 8A 
TIẾT 8: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu 
 a. Vê kiến thức
-Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 
 	-Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
	b. Về kĩ năng.:
 	-Rèn luyện kĩ năng tính toán khoa học, phân tích , nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào các bài tập rút gọn biểu thức, Tíng giá trị của biểu thức  liên quan.
 	c. Về thái độ.
 -Hs thích học toán 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu , bút dạ,giáo án,sgk 
b. Chuẩn bị của HS: Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ đã học,làm bài tập 
 - Bảng phụ nhóm , bút dạ
3. Tiến trình bài dạy 
 	a. Kiểm tra bài cũ: ( 15’)
 	* Câu hỏi : 
 	?Viết dạng tổng quát của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ?
 -Áp dụng làm bài tập sau:
 	Rút gọn biểu thức:
(2x + y )( 4x2 – 2xy + y2) – ( 2x – y )(4x2 + 2xy + y2) 
*Đáp án.
 Bài tập :
 (2x + y )( 4x2 – 2xy + y2) –

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-t10.doc