LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
3.Thái độ: Vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, hình 59, 61 SGK
2.HS: Compa, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập định nghĩa hai điểm đối xứng qua một trục, hai hình đối xứng qua một trục, làm các bài tập theo yêu cầu.
t gì về đường chéo? Yêu cầu HS vẽ hình và nêu tính chất này dưới dạng GT, KL Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có: - Các cạnh đối bằng nhau - Hai dường chéo cắt nhau tại trung điểm của một đường Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS: trả lời như SGK Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 2. Tính chất Hình chữ nhật có tất cả cá tính chất của hình bình hành, của hình thang cân Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 12’ Hoạt động 3:DẤU HIỆU NHẬN BIẾT GV để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông vì sao? GV hình thang cân cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật? Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? GV xác nhận có bốn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, một dấu hiệu đi từ tứ giác, một dấu hiệu đi từ hình thang cân, hai dấu hiệu từ hình bình hành GV Yêu cầu HS đọc dấu hiệu SGK tr 97 Đưa hình 85 và GT, KL lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 4 Yêu cầu HS chứng minh. GV đưa lên bảng một tứ giác ABCD đã vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật), yêu cầu HS làm? 2 Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có 3 góc vuông vì tổng các góc của tứ giác bằng 3600 nên góc thứ tư là 900 Trả lời như SGK HS trả lời như SGK HS đọc dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật HS trình bày miệng Một HS lên bảng kiểm tra: Cách 1: Kiểm tra nếu có AB = CD; AD = BC và AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật Cách 2: Kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật. 3. Dấu hiệu nhận biết Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật Chứng minh dấu hiệu 4 GT ABCD là hình bình hành, AC = BD KL ABCD là hình chữ nhật Chứng minh: ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AC = BD nên ABCD là hình thang cân Suy ra Mà (góc trong cùng phía của AD // BC) Þ = 900 Do đó ABCD là hình chữ nhật 10’ Hoạt động 4: ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nữa lớp làm? 3 Nữa lớp làm? 4 GV yêu cầu đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài GV đưa định lý tr99 SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc lại GV hai định lý trên có quan hệ gì? HS hoạt động nhóm ? 3 a) Tứ giác ABDC là hình bình hành (MA = MD; MB = MC) Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật b) ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC có AM c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền Một HS đọc định lý SGK HS: Hai định lý trên là hai dịnh lý thuận và đảo của nhau. Ap dụng vào tam giác ? 4 Tứ giác ABDC là hình bình hành vì MA = MD và MB = MC Hình bình hành ABDC có AD = BC nên là hình chữ nhật b) ABDC la fhình chữ nhật nên Vậy DABC là tam giác vuông c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Định lý: 1. trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 6’ 4. CỦNG CỐ GV nêu câu hỏi: - Phát biểu dịnh nghĩa hình chữ nhật - Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - Nêu các tính chất của hình chữ nhật. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Các câu sau câu nào đúng? Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật Hình thang có một góc vuông là hình chữ nật Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật Tứ giác có hai đường chéo bằg nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật Bài 60 tr 99 SGK Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL Gọi một HS lên bảng làm HS lần lượt trả lời các câu hỏi như SGK HS đứng tại chỗ trả lời Sai Sai Sai đúng Một HS lên bảng làm Tam giác vuông ABC có BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 Þ BC = 25 (cm) AM cm 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông - Bài tập về nhà 58, 59, 61, 62, 63, 64, 65 tr 99, 100 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài tập thực tế. 3. Thái độ: Bước đầu biết vận dụng các liến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ HS: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 8’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - Chữa bài tập 59 SGK - Phát biểu đúng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật như SGK Chữa bài tập 59 SGK Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó 2.đ 4 đ 4 đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)Để củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết luyện tập. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 30’ Hoạt động 1: LUYỆN TẬP GV đưa bảng phụ ghi bài 62 SGK tr 99 lên bảng a) Gọi một HS đứng tại chổ trả lời b) GV yêu cầu HS đọc đề bài 64 tr 100 SGK GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước kẻ và compa GV hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chứ nhật GV gợi ý: em có nhận xét gì về DDEC? GV gọi một HS đọc đề bài 65 SGK Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL GV theo em tứ giác EFGH là hình gì? Hãy chứng minh? Chứng minh EFGH là hình bình hành? GV hình bình hành có thêm điều kiện gì sẻ là hình chữ nhật? Vậy ta cần chứng minh điều gì? GV gọi một HS lên bảng trình bày GV đưa bài 63 tr100 SGK lên bảng phụ GV đề bài cho biết điều gì? yêu cầu làm gì? Tính x như thế nào? GV gợi ý: kẻ thêm BH ^ CD Khi đó tứ giác ABHD là hình gì? vì sao? Suy ra AD bằng cạnh nào? Tính BH như thế nào? Cho HS nhắc lại định lý Pitago GV qua bài tập này ta nhận xét: Để tính AD ta kẻ BH ^ CD tạo ra hình chữ nhật. Từ đó giúp chúng ta tính AD Một HS trả lời: Câu a đúng vì: Gọi M là trung điểm của AB Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông CAB Þ CM = Vậy C Î (M; ) HS phát biểu: Câu b đúng vì: Có OA = OB = OC (= R) Þ CO là trung tuyến của tam giác CBA mà CO = Þ Tam giác ABC vuông tại C HS vẽ lại hình 91 theo sự hướng dẫn của GV HS trả lời: DDEC có: Suy ra: Þ Chứng minh tương tự Þ Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông Một HS đọc đề bài, một HS lên bảng vẽ hình rồi viết GT, KL, HS cả lớp thực hiện tứ giác EFGH là hình chữ nhật Một HS đứng tại chổ trình bày Hình bình hành có một góc vuông, (hoặc hai đường chéo bằng nhau) là hình chữ nhật HS ta chứng minh Cho hình thang vuông ABCD AB = 10; BC = 13; DC = 15 Tính AD là hình chữ nhật vì có ba góc vuông AD = BH Trong tam giác vuông BCH có BH2 = BC2 – HC2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 Þ BH = 12 Bài 62 tr 99 SGK a) Câu a đúng vì: Gọi M là trung điểm của AB Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông CAB Þ CM = Vậy C Î (M; ) b) Câu b đúng vì: Có OA = OB = OC (= R) Þ CO là trung tuyến của tam giác CBA mà CO = Þ Tam giác ABC vuông tại C Bài 64 tr100 SGK DDEC có: Suy ra: Þ Chứng minh tương tự Þ Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông Bài 65 tr99 SGK GT Tứ giác ABCD; E, F, G, H lần lượt làtrung điểm của AB, BC, CD, DA KL EFGH là hình gì? vì sao Chứng minh: Ta có EF là đường trung bình của tam giác ABC Þ EF // AC và EF = (1) HG là đường trung bình của tam giác ADC Þ HG // AC và HG = (2) Từ (1) và (2) suy ra: EF // HG và EF = HG Do đó tứ giác EFGH là hình bình hành Có EF // AC và BD ^ AC Þ EF ^ BD Có EH // BD và EF ^ BD Þ EF ^ EH Hình bình hành EFGH có nên là hình chữ nhật Bài 63 tr 100 SGK Kẻ BH ^ CD (HÎ CD) Tứ giác ABHD là hình chữ nhật vì có Þ AB = DH = 10 Þ HC = DC – DH = 15 – 10 = 5 Trong tam giác vuông BCH có BH2 = BC2 – HC2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 Þ BH = 12 Þ AD = BH = 12 4. CỦNG CỐ: 3’ Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 5. Hướng dẫn về nhà:2’ * Bài tập nâng cao: Cho hình chữ nhật ABCD. Vẽ BH vuông góc với AC. (H Î AC). Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: BM ^ MK. GV hướng dẫn HS chứng minh: Gọi O là trung điểm của BH. Tứ giác MOCK là hình bình hành, suy ra MK // OC. Mà O là trực tâm của tam giác ABC. Suy ra OC ^ BM mà MK // OC suy ra MK ^ MB. Yêu cầu HS về nhà chứng minh. - Xem lại các bài tập đã chữa - Bài tập về nhà 114, 115, 117, 121 tr 72 SBT - Ôn lại định nghĩa đường tròn, định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Đọc trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng” V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 16 §10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, dịnh lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học 3. Thái độ: Rèn kĩ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ ghi các định nghĩa, tính chất nhận xét, các hình vẽ 96, bài tập 69 SGK, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. 2. HS: Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đđường trung trực của một đoạn thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Cho hình vẽ (a // b). tính BK theo h? Tứ giác ABKH có: AB // KH (gt) AH // BK (cùng vuông góc với b) Nên ABKH là hình bình hành Þ BK = AH = h 10 đ - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là gì? * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 7’ Hoạt động 1:Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song GV chỉ vào hình vẽ trên và nói: AH ^ b, AH = h nên A cách đường thẳng b một khoảng bằng h. BK ^ b, BK = h nên B cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? Có a // b, AH ^ b Þ AH ^ a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song? GV đưa định nghĩa lên bảng phụ Các điểm cách đều một đường thẳng cho trước nằm ở đâu? Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h Nêu định nghĩa như SGK 1.Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia 15’ Hoạt động 2:Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước GV yêu cầu HS làm? 2 SGK GV đưa hình 94 SGK lên bảng Chứng minh M Î a; M’ Î a’ GV gợi ý: nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao? Tại sao M Î a? GV tương tự ta cũng có: M’ Î a’ Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm ở đâu? GV đó là tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. GV đưa tính chất lên bảng và yêu cầu HS đọc. GV yêu cầu HS làm? 3 SGK Đưa hình 95 SGK lên bảng phụ (tăng số lượng đỉnh A ở cả hai nữa mặt phẳng có bờ là BC) Đỉnh A có tính chất gì? Vậy các đỉnh A của tam giác ABC nằm ở đâu? GV vẽ thêm vào hình hai đường thẳng song song với BC đi qua A và A’’ (phấn màu) GV Chỉ vào hình 94 SGk và nêu phần nhận xét tr101 SGK và chỉ rõ hai ý: - Bất kì điểm nào nằm trên hai đường thẳng a và a’ cũng cách đường thẳng b một khoảng bằng h. - Ngược lại bất kì điểm nào cách b môt khoảng bằng h thì nằm trên đường thẳng a hoặc a’ Một HS đứng tại chỗ chứng minh M Î a Tứ giác AMKH là hình bình hành (AH // KM; AH = KM = h) Þ AM // b Þ M Î a Chứng minh tương tự ta có M’ Î a’ Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng h Một HS đọc? 3 SGK Quan sát hình vẽ và trả lời: Các đỉnh A cách đều đường thẳng BC một khoảng không đổi bằng 2 cm Các đỉnh A của tam giác ABC nằm trên hai đường thẳng song a và a’ song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm 2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng sog song với b và cách b một khoảng bằng h ? 3 Các đỉnh A của tam giác ABC nằm trên hai đường thẳng song a và a’ song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm Nhận xét: (SGK) 13’ 4. CỦNG CỐ Cho HS đọc bài 68 tr102 SGK Cho HS vẽ hình vào vở GV khi điểm B di chuyển trên đường thẳng d thì điểm C di chuyển trên đường nào? GV Gợi ý: Kẻ AH và CK vuông góc với d Hãy chứng minh AH = CK GV vẽ thêm điểm B’ và điểm C’ để HS thấy rõ. GV đưa bài tập 69 tr103 SGK lên bảng phụ Gọi một HS lên bảng thực hiện Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng 3 cm là đường trung trực của đoạn thẳng AB Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của một đoạn thẳng AB cố định là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh cũa góc đó là dường trong tâm A bán kính 3cm Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm là tia phân giác cũa góc xOy GV đưa hình vẽ sẵn của bốn tập hợp điểm đó lên bảng phụ và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ Một HS lên bảng vẽ hình HS trả lời Một HS lên bảng nối mỗi ý ở hai cột sao cho được một khẳng định đúng Bài 68 tr102 SGK Kẻ AH và CK vuông góc với d Xét hai tam giác vuông AHB và CKB có AB = BC (gt) (đối đỉnh) Nên DAHB = DCKB (cạnh huyền cạnh góc vuông) Þ AH = CK = 2cm Điểm C cách đường thẳng cố định d một khoảng không đổi là 2 cm nên C di động trên dường thẳng m // d và cách d một khoảng bằng 2 cm Bài 69 SGK 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học, định lý về các đường thẳng song song cách đều. - Bài tập về nhà 67, 71, 72 tr 103 SGK - Bài số 126, 128 tr 74 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích bài toán; tìm được đường thẳng cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. 3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke. HS: Ôn tập các tập hợp điểm đã học, thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 6’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều - Chữa bài tập 67 tr 102 SGK Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều như SGK - Chữa bài tập 67 tr 102 SGK Xét DADD’ có AC = CD (gt); CC’ // DD’ (gt) Þ AC’ = C’D’ (định lý đường trung bình của tam giác) Xét hình thang CC’BE (CC’ // BE) có CD = DE (gt); DD’ // CC’ // BE (gt) Þ C’D’ = D’B (định lý đường trung bình của hình thang) Vậy AC’ = C’D’ = D’B 3 đ 7 đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Củng cố tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều. Hôm nay chúng ta luyện tập. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: LUYỆN TẬP 34’ GV cho HS làm bài tập 68 tr102 SGK Một HS đọc đề bài, một HS khác lên bảng vẽ hình Trên hình những điểm nào cố định, những điểm nào di động? Khi điểm B di động trên đường thẳng d thì điểm C di động trên đường thẳng nào? vì sao? GV Cho HS làm bài 70 SGK Gọi một HS đọc đề bài, yêu cầu HS hoạt động nhóm Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày hai cách chứng minh. GV nhận xét bài làm của một số nhóm Yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Đường trung trực của một đoạn thẳng GV đưa đề bài 71 tr 103 SGK lên bảng phụ, gọi một HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu HS viết GT, KL của bài toán a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng GV ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh ba điểm thẳng hàng. b) Khi điểm M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào? (tương tự như bài tập 70 SGK) c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất? vì sao? HS đọc đề bài, một HS lên bảng vẽ hình, Hs khác làm vào vở Một HS trình bày Một HS đọc to đề bài HS hoạt động theo nhóm Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, HS các nhóm khác nhận xét HS trả lời Một HS lên bảng vẽ hình và viết GT, KL, HS cả lớp làm vào vở Một HS lên bảng trình bày câu a Ta đã vận dụng tính chất đường chéo của hình chữ nhật để chứng minh ba điểm thẳng hàng Một HS khác trình bày miệng câu b HS trả lời Nếu M º H thì AM = AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) Bài 68 tr102 SGK Kẻ AD và CH vuông góc với d Xét hai tam giác vuông ADB và CHB có AB = BC (gt) (đối đỉnh) Nên DADB = DCHB (cạnh huyền- góc nhọn) Þ CH = AD = 2 cm Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng không đổi 2 cm nên C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm Bài 70 tr103 SGK Cách 1: Kẻ CH ^ Ox. DAOB có AC = CB (gt) CH // AO (cùng vuông góc với Ox) Þ CH là đường trung bình của DAOB Þ CH = (cm) Nếu B º O Þ C º E (Elà trung điểm của AO) Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1 cm Cách 2: Nối CO Tam giác vuông AOB có OC là đường trung tuyến (AC = CB) Þ OC = AC = (tính chất tam giác vuông) Có OA cố định Þ C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA. Bài 71 tr103 SGK GT DABC có M Î BC; MD ^ AB ME ^ AC; OD = OE KL a) A, O, M thẳng hàng b) Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất Chứng minh: a) Xét tứ giác AEMD có (gt) Þ AEMD là hình chữ nhật Có O là trung điểm của đường chéo DE nên O củng là trung điểm của đường chéo AM Þ A, O, M thẳng hàng b) Kẻ AH ^ BC và OK ^ BC Þ OK // AH mà AO = OM (gt) Þ OK là đường trung bình của tam giác AHM Þ OK = (không đổi) Nếu điểm M º B thì O º P (P là trung điểm của AB) Nếu M º C thì O º Q (Q là trung điểm của AC) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của DABC c) Nếu M º H thì AM = AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) 1’ 4. CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nhắc lại tập hợp các điểm cách đường thẳng cố định một khoảng không đổi. HS phát biểu. 5.Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại các bài tập đã chữa - Bài tập về nhà 127, 128, 129, 130 tr 73 SBT - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác cân. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 18: §11 HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2.Kĩ năng: HS biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. 3.Thái độ: biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. 2. HS: Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật. Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ĐT Câu hỏi Đápá n Điểm yếu Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành như SGK 10đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật, hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 4’ Hoạt động 1:ĐỊNH NGHĨA GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình thoi tr104 SGK GV đưa định nghĩa lên bảng phụ. GV hướng dẫn HS vẽ hình thoi ABCD bằng compa. GV tứ giác ABCD là hình thoi khi nào? GV yêu cầu HS làm? 1 SGK Chứng minh tứ giác trong hình 100 là hình bình hành GV: Qua? 1 em có nhận xét gì? Một HS đọc định nghĩa SGK HS vẽ hình vào vở Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA nên ABCD là hình bình hành vì các cạnh đối bằng nhau Hình thoi cũng là một hình bình hành. Định nghĩa Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA 14’ Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi em cho biết hình thoi có tính chất gì? Hãy nêu cụ thể các tính chất cuả hình bình hành. GV vẽ thêm hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. GV yêu cầu HS làm? 2 SGK a) Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? b) Hãy phát hiện thêm tính chất
Tài liệu đính kèm: