Giáo án Trải nghiệm sáng tạo lớp 2 - Tuần 4

Trải nghiệm sáng tạo

An bum tuổi lên 7 của tôi (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Em làm được cuốn an – bum về các hoạt động của bản thân.

- Rèn kĩ năng cắt dán, trang trí

- Yêu thích hoạt động trải nghiệm sang tạo

II. CHUẨN BỊ

1. GV Giấy bìa màu, giấy trắng, hồ dán / băng dính, kéo, SGK.

2. SGK, Giấy bìa màu cứng hoặc lịch treo tường,, hồ dán / băng dính, kéo,

 bút màu, bút chì, thước.

III. CÁCH HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra chuẩn bị

3. Bài mới: giới thiệu bài

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Trải nghiệm sáng tạo lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 (SGK) theo dõi chốt lại ( Thầy khen bím tóc của Hà đẹp)
 -Yêu cầu đọc đọan 4 và trả lời câu hỏi 4(SGK) theo dõi chốt lại ( Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi)
 *GDKNS: Biết tôn trọng bạn, không được trêu chọc các bạn
Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài 
 - HD thi đọc theo kiểu phân vai, theo dõi, nhận xét 
 - Đọc bài và trả lời câu hỏi lớp nhận xét.
 - Đọc bài và trả lời câu hỏi nhận xét.
 - Đọc bài và suy nghĩ trả lời lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Phân vai thi đọc lại bài chọn CN nhóm đọc hay 
 4/Củng cố, Dặn dò: HS đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài Trên chiếc bè. 
Toán
29 + 5
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5, củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng biết nối các điểm để có hình vuông và biết giải bài toán bằng một phép cộng. HSNK: bài 1 cột 4, 5; bài 2c
 - Rèn kĩ năng làm tính thành thạo
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 - GV: 3 bó1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài .
 - HS: 3 bó1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài; Bảng con.
III/ Hoạt động day- học:
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập 9 + 6 = ; 9 + 9 + 1 = ; 9 + 4 + 2 =;
9 + 2 + 4 = , nhận xét đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
 - GV nêu bài toán: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy thao tác trên que tính để tìm kết quả.
 - HD thực hiện phép cộng 29 +5 
 a) Bước 1: 
 - Vừa nêu bài toán vừa thao tác trên que tính.
b) Bước 2:
 - Thực hiện cách làm tính như SGK
c) Bước 3: HD đặt tính và tính như SGK
 +
 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
 34
Hoạt động 2: Thực hành
 *Bài 1: ( SGK) –YC HS đọc yc
-HD làm bảng gài, nhận xét chữa bài ( củng cố cách đặt tính và tính)
* Bài 2: (SGK) –Gọi HS đọc đề
-HD làm bảng con Đặt tính rồi tính
- nhận xét chữa bài. 
 * Bài 3: (SGK) – Mời HS nêu yc 
-Yc HS thảo luận nhóm 2
- HD làm vào phiếu bài tập nhận xét đánh giá
- Lắng nghe và thao tác 
- Theo dõi, lắng nghe và thao tác theo
- Nêu yêu cầu 
- làm bài,nhận xét chữa bài 
(HSCHT làm cột 1,2,3)
(HSNK làm cột 4,5)
-HSKK: 1 + 1, 1+2, 1+3
-Nêu yêu cầu 
- làm bài, 
- chữa bài. (HSNK làm c)
- Nêu yêu cầu 
-HS thảo luận
-làm bài, 1HS lên bảng chữa bài.
 4/ Củng cố –Dặn dò: 2 học sinh thi đua đặt tính và tính: 39 + 6 =? 
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Chính tả (tập chép)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”; biết viết hoa chữ đầu câu.
 - Viết đúng đều nét và củng cố qui tắc iê/ yê, phân biệt r/ d/ gi.
 - Tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Bài viết, bài tập 
 - HS: Bảng con, vở bài tập.	
III/ Hoạt động dạy – học: 
 1/ Ổn định
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi viết những chữ tiết trước còn sai , theo dõi đánh giá. 
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài “Bím tóc đuôi sam ” 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: HD tập chép. 
 - Đọc nội dung bài viết , yêu cầu đọc lại.
 - HD nắm nội dung ,theo dõi chốt lại.
 - HD nhận xét: GV nêu các câu hỏi như SGK , theo dõi nhận xét .
 - HD viết chữ khó ( xinh xinh, khuôn mặt, nín, vui vẽ, ) , theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Viết bài vào vở (GV đọc cho HS viết ) theo dõi giúp đỡ.
 - Chấm chữa bài 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả 
 * Bài 2: (SGK) HD làm vào bảng con, theo dõi nhận xét chữa bài và củng cố qui tắc iê/ yê. VD: yên ổn; cô tiên 
 *Bài 3a: ( SGK) HD làm vào vở bài tập, theo dõi nhận xét chữa bài VD: da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
 - Lắng nghe, đọc lại.
 - Suy nghĩ trả lời 
 - Suy nghĩ trả lời.
- Tìm từ khó và luyện viết vào bảng con.
 - Lắng nghe và viết bài vào vở.
-HSKK: viết m, má, mạ, me, mẹ
 - Soát lỗi.
 - Nêu yêu cầu và làm bài, lớp chữa bài.
-Nêu yêu cầu và làm bài lớp chữa bài 
 4/ Củng cố– Dặn dò: Sửa lại các lỗi học sinh viết sai
Toán
49 + 25
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25, củng cố phép cộng 9 + 5; 29 + 5; giải được bài toán bằng một phép tính. HSNK: Bài 1 cột 4,5
 - Rèn kĩ năng làm tính thành thạo.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 - GV: 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài
 - HS: 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài; Bảng con.
III/ Hoạt động day- học:
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 +
 +
 +
 Gọi HS làm bài tập 69 7 49 
 3 39 6
 nhận xét đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49+ 25
 - GV nêu bài toán: Có 49 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy thao tác trên que tính để tìm kết quả.
 - HD thực hiện phép cộng 49 +25 
 a) Bước 1: 
 - Vừa nêu bài toán vừa thao tác trên que tính.
b) Bước 2:
 - Thực hiện cách làm tính như SGK
c) Bước 3: HD đặt tính và tính như SGK
 +
 49 . 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
 25 . 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
 74 viết 7
Hoạt động 2: Thực hành
 *Bài 1: ( SGK) 
-Gọi HS đọc yc
-HD làm bảng con, nhận xét chữa bài ( củng cố cách đặt tính và tính)
* Bài 2 (SGK) : -Yc HS nêu yc
-HD làm bài, nhận xét chữa bài củng cố thành phần và tên gọi của phép cộng. 
 * Bài 3: (SGK) –Gọi HS đọc đề
-HD HS tóm tắt, phân tích đề bài, cách giải toán
-HD làm vào vở nhận xét đánh giá 
- Lắng nghe và thao tác 
- Theo dõi, lắng nghe và thao tác theo
- Nêu yêu cầu 
- làm bài (HSCHT cột 1,2) (HSNK cột 4,5)
-HSKK: 1+1, 1+2, 1+3, 1+4, 1+5
- nhận xét chữa bài 
-Nêu yêu cầu 
- làm bài , chữa bài.
- Nêu yêu cầu 
-làm bài,
-1HS lên bảng chữa bài. Bải giải
Số HS hai lớp có tất cả là:
25 + 29 = 54 ( học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
 4/ Củng cố–Dặn dò: 2 học sinh thi đua thực hiện 39 +19 = ? 
****************************
Kể chuyện
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại nội dung đoạn 1, 2 câu chuyện. Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 câu chuyện bằng lời của mình. Biết kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện lại câu chuyện theo vai, giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.
 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét ý kiến của bạn, kể tiếp được lời bạn.
 - Giáo dục.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh minh họa.
 - HS: SGK
III/ Hoạy động dạy – học: 
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện “ Bạn của Nai Nhỏ”
 3/ Bài mới: GV giới thiệu chuyện “ Bím tóc đuôi sam” .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: HD kể đoạn 1,2 theo tranh
 - Đính tranh và yêu cầu HS quan sát tranh kể lại nội dung đoạn 1,2 theo gợi ý của GV, theo dõi HD kể.
 Hoạt động 2: HD kể đoạn 3
 - Yêu cầu kể trong nhóm( Kể lại cuộc gặp gỡ của Hà và thầy giáo), theo dõi nhận xét.
 Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn câu chuyện 
 - HD HS kể , theo dõi nhận xét
 -GV chốt: chúng ta cần đối xử tốt với bạn.
 - Quan sát tranh và kể cá nhân (HSNK kể lần 1,HSCHT kể lần 2) .
- HS trong nhóm lần lượt kể đại diện các nhóm kể lại. 
- Nối tiếp nhau kể.
 (HSNK kể 2 lược) 
-Theo dõi, nhận xét, tuyên dương
 4/ Củng cố– Dặn dò: 
 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện, rút ra ý nghĩa câu chuyện.
 Về nhà tập kể lại cho người thân nghe.
*************************
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 dạng 9 + 5, 29 +5,
 49 + 25 và thuộc được bảng cộng 9; Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20; biết giải bài toán bằng một phép cộng. HSNK: Bài 1 cột 4; bài 3 cột 2,3; bài 5
 - Rèn kĩ năng tính nhanh, thành thạo.
 - Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy – học: 
 - GV: Vở bài tập.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con.
III/ Hoạt động dạy – học:
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2/ 17; theo dõi nhận xét đánh giá.
 3/Bàimới: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên 	
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Củng cố thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5và 49 + 25.
* Bài 1: (SGK) –Yc HS đọc yc
-HD HS nêu miệng , nhận xét chữa bài. 
 Tính nhẩm:
 9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 2 =
 9 + 6 = 9 + 5 = 9 + 9 = 
 9 + 8 = 9 + 7 = 9 + 1 =
 *Bài 2: (SGK) –Gọi HS nêu yc
-HD làm bảng gài, chia nhóm mỗi nhóm một bài theo dõi nhận xét chữa bài.
+
+
+
 Tính 29 39 81
 45 26 9
Hoạt động 2: Củng cố giải toán và so sánh số.
 * Bài 3: (SGK) –mời HS nêu yc
-HD làm bài vào bảng con, theo dõi nhận xét chữa bài.
 * Bài 4: (SGK) –Gọi HS đọc đề
-HD làm bài vào phiếu, theo dõi giúp đỡ HSCHT hình thành câu lời giải
-Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
*Bài 5 (SGK): Mời HS đọc đề
-Hd HS trình bày miệng
- Nêu yêu cầu và làm bài, 1HS lên bảng làm bài. HSNK: cột 4
- HSKK: 1+2, 1+3, 1+4, 1+5, 1+6
-Nêu yêu cầu các nhóm làm bài. 
- Nêu yêu cầu và làm bài, 1HS lên bảng làm bài. HSNK: cột 2,3
- Nêu yêu cầu và làm bài, 1HS NK lên bảng làm bài Bài giải
 Số con gà trong sân có tất cả là:
 19 + 25 = 44 (con) 
 Đáp số: 44 con gà
- Nêu yêu cầu và làm bài, 1HS lên bảng làm bài.
-Đáp án: D. 6đoạn thẳng
 4/ Củng cố–Dặn dò:2 học sinh thi đua làn bài ở bảng lớp: 72 + 19 = ?
Tập đọc
TRÊN CHIẾC BÈ 
I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Hiểu được nghĩa các từ ngữ mới và nắm nội dung bài: tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế mèn và Dế Trũi và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Rèn kĩ năng đọc: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, hợp lí. Biết đọc bài với giọng tình cảm thong thả bọc lộ cảm xúc thích thú, tự hào về đôi bạn.
 - GD HS biết yêu quí và bảo vệ loài vật.
II) Đồ dùng dạy- học: 
-GV: Tranh, bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. 
-HS: SGK
III) Hoạt động dạy – học: 
 1/Ôn định
 2/Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc lại bài “Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi gắn với nội dung, theo dõi đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 - Đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. 
 - HD đọc từng câu theo dõi HD đọc từ khó, uốn nắn sửa sai ( nghênh cặp chân, săn sắt, ngao du thiên hạ, bãi lầy, lăng xăng, bái phục,..) 
 - HD đọc từng đoạn trước lớp: Chia đoạn yêu cầu HS đọc và HD đọc một số câu 
 + “ Mùa thu mới chớm dưới đáy”
 + “ Những anh gọng vó tôi” Kết hợp HD hiểu một số từ ngữ mới được chú giải.
 - HD đọc trong nhóm, theo dõi HD, nhận xét.
 - Thi đọc giữa các nhóm, theo dõi nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài 
 - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1 (SGK), theo dõi chốt lại
( Hai bạn ghép ba bốn lá bè sen trên sông).
 - Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2, 3 ( SGK), theo dõi chốt lại
( Nước trong vắt, cỏ cây, .các con vật rất phấn khởi ).
( Bái phục, âu yếm, lắng nghe, lăng xăng)
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
 - HD luyện đọc lại bài, nhận xét tuyên dương.
 - Lắng nghe.
 - Tiếp nối nhau đọc từng câu, tìm từ khó luyện đọc 
 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, theo dõi lắng nghe.
- CN trong nhóm lần lượt đọc, HS khác nghe.
- HSKK: o, p, ph, phi, phí
 - Đại diện các nhóm thi đọc ( HS NK), nhận xét chọn CN đọc hay.
- Đọc bài và trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc bài và trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thi nhau đọc lại bài,(HS NK đọc toàn bài). chọn CN nhóm đọc hay. 
 4/ Củng cố– Dặn dò: 1 HS đọc lại bài – GV hỏi: Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
Tìm đọc tác phẩm“Dế Mèn phiêu lưu ký”
Luyện từ và câu 
TỪ CHỈ SỰ VẬT- TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG ,NĂM
I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối; biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian, biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đúng, nói viết thành câu.
 - GD hs yêu thích tiếng việt.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật, bài tập 3 
 - HS: SGK
III/ Hoạt động dạy- học :
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì? nhận xét đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
* Bài 1: ( SGK) HD làm bài bằng cách thi tiếp sức, theo dõi, nhận xét, chữa bài.
VD: Chỉ người: HS, công nhân,.
Đồ vật: Bàn ghế thước
Cây cối: Tre, xoài, me
Con vật: Trâu, bò lợn..
Bài 2: (SGK) ̀ Yêu cầu thực hành nói theo mẫu và tự nghĩ ra câu hỏi và câu trả lời,
Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 2: Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
* Bài 3: ( SGK) HD làm bài vào vở bài tập, theo dõi nhận xét chữa bài .
Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẽ ra về.
-Nêu yêu cầu, các nhóm làm bài, nhận xét.
-HSKK: nêu được 1 từ
- Nêu yêu cầu và thực hành nói( 1 HS hỏi,1 HS trả lời )
-VD:
Bạn sinh năm nào?
Tôi sinh năm 2003.
- Nêu yêu cầu và làm bài
- 1 HSNK lên bảng chữa bài.
 4/ Củng cố –Dặn dò: Thi đua tiếp sức giữa 2 đội tìm 4 từ chỉ người,đồ vật, con vật, cây cối, loài vật.
 Xem trước bài: Tên riêng và cách viết hoa tên riêng.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Tiết đọc thư viện
Cùng đọc: NGỌT NGẤT, NGỌT NGÂY
I.MỤC ĐÍCH: 
- Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc;
- Giáo viên làm mẫu việc đọc tốt;Khuyến khích học sinh tham gia đọc trong môi trường có sự hỗ trợ;
- Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc.
II. CHUẨN BỊ 
-GV: Truyện “Ngọt ngất ngọt ngây” – mã màu cam, giấy, màu.
-HS: vở
III-TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1.Ổn định, giới thiệu
HĐ2.HĐ đọc chính
*Trước khi đọc
1.Cho HS xem trang bìa 
2.a Đặt câu hỏi về tranh trang bìa
- Em thấy gì trong tranh?
- Theo em các bạn/ con vật đang làm gì? 
- Các em đoán xem ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện này?
2.b Đặt câu hỏi liên hệ cuộc sống HS
2.c Đặt câu hỏi phỏng đoán: Điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong truyện?
3. Đặt câu hỏi về tranh ở trang đầu tiên:
- Em thấy gì trong tranh?
- Nét mặt của các nhân vật thể hiện cảm xúc thế nào?
4.Giới thiệu về sách : 
5.Giới thiệu 3 từ mới
**Trong khi đọc lần 1
Cho tất cả học sinh nhìn thấy được phần chữ và tranh trong sách
GV đọc chậm, rõ ràng,diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
Dừng lại 2-3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán.Ví dụ: Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
***Sau khi đọc lần 1
- Đặt 2-3 câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào?
- Đặt câu hỏi về những diễn biếnchính trong câu chuyện: Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện?
- Đặt1-2 câu hỏi “tại sao”: Theo các em, vì sao bác Gấu nhận Hổ vào làm việc?
****Trong khi dọc lần 2:
- Mời học sinh cùng đọc và tham gia đọc.
- Đọc lần hai. Có thể sử dụng bút hoặc thước để dò theo phần chữ trong khi đọc. Mời học sinh cùng đọc với giáo viên trong khi giáo viên đang đọc, KHÔNG yêu cầu học sinh lặp lại từng câu sau khi giáo viên đọc.
- Mời học sinh đọc lại những từ,câu thú vị cùng với giáo viên (lời của Hổ).
- Mời học sinh làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên (hành động của Hổ).
- Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên.
Hoạt động mở rộng: viết và vẽ 
*Trước hoạt động: 
- Chia nhómhọcsinh.
- Giảithíchhoạtđộng : viết và vẽ về nhân vật em yêu thích trong truyện Ngọt ngất ngọt ngây..
- Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức
**Trong hoạt động:
- Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm.
- Đặtcâuhỏi, khen ngợi học sinh. 
***Sau hoạt động
- Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự (nếu có cấp phát vật phẩm cho hoạt động, mỗi nhóm cử một đại diện thu vật phẩm gửi lại cho giáo viên).
- Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả.
- Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
 HĐ4.Củng cố, dặn dò, khen ngợi
-HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS quan sát 
-HS quan sát và trả lời
-HS quan sát và trả lời
-HS thực hiện theo hướng dẫn
-HS thực hiện theo hướng dẫn
*********************************
Chính tả
TRÊN CHIẾC BÈ
I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Trên chiếc bè”, trình bày đúng bài viết. 
 - Viết đúng đều nét Củng cố qui tắc iê/ yê; phân biệt ân/ âng
 - Tính cẩn thận, thẩm mĩ. 
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Vở bài tập, bảng phụ viết bài chính tả lên bảng.
 - HS: Bảng con, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy – học: 
 1/ Ổn định
 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi viết những chữ tiết trước còn sai, theo dõi đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài “ Trên chiếc bè” 
Hoạt động của giáo viên 	
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: HD nghe viết. 
 - Đọc nội dung bài viết, yêu cầu đọc lại.
 - HD nắm nội dung, theo dõi chốt lại.
 - HD nhận xét: GV nêu các câu hỏi như SGK, theo dõi nhận xét.
 - HD viết chữ khó ( Dế Trũi, trong vắt, ngao du, say đắm, bèo sen, ) , theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Viết bài vào vở (GV đọc bài cho HS viết theo dõi giúp đỡ.)
 - Chấm chữa bài 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả 
 * Bài 2: ( SGK)HD làm bài, nhận xét chữa bài.
(VD: Chữ có iê: hiền, hiếu,tiến, chiến; Chữ có yê: truyện, khuyên, thuyền, )
*Bài 3b: ( SGK) HD làm bài vào vở bài tập, theo dõi nhận xét chữa bài chốt lại ( Vần: học vần, vần thơ, .; Vâng: vầng trăng, vầng trán, )
 - Lắng nghe, đọc lại.
 - Suy nghĩ trả lời 
 - Suy nghĩ trả lời.
- Tìm từ khó và luyện viết vào bảng con.
 - HS viết bài vào vở.
-HSKK: q, qua, que
- Soát lỗi.
- Nêu yêu cầu làm bài, lớp chữa bài.
- Nêu yêu cầu và làm bài 
lớp chữa bài.
 4/ Củng cố– Dặn dò: Sửa các lỗi đã viết sai
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+ 5 từ đó thành lập và học thuộc lòng các công thức 8 cộng với một số, nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng, biết giải được bài toán bằng một phép cộng. HSNK: BT3
 - Rèn kĩ năng làm tính thành thạo.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 - GV: 20 que tính, bảng gài .
 - HS: 20 que tính, bảng gài ; Bảng con.
III/ Hoạt động day- học:
 1/ Ổn định 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2/18, nhận xét đánh giá.
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8+ 5
 - GV nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy thao tác trên que tính để tìm kết quả.
 - HD thực hiện phép cộng 8 +5 
 a) Bước 1: 
 - Vừa nêu bài toán vừa thao tác trên que tính.
b) Bước 2:
 - Thực hiện cách làm tính như SGK
c) Bước 3: HD đặt tính và tính như SGK
 +
 8 .8 + 5 bằng 13 viết 13 viết 3 
 5 thẳng cột với 5 và 8 chữ số
 13 1 viết lùi sang trái ở cột chục
Hoạt động 2: HD lập bảng cộng 8 cộng với một số
 - HD tương tự như 8 + 5 và học thuộc 
Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1: ( SGK) –Yc HS đọc yc
-HD nêu miệng , nhận xét chữa bài 
 8 + 3 = 8 + 5 = 
 * Bài 2: (SGK) –Gọi HS đọc yc
-HD làm bảng gài , bảng gài nhận xét chữa bài.
*Bài 3: (HSNK)- Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HSNK nhẩm , trình bày kết quả
- Nhận xét , hd chữa bài
* Bài 4: (SGK)mời HS đọc đề
 HD làm vào vở, nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe và thao tác 
- Theo dõi, lắng nghe và thao tác theo
- Theo dõi, lắng nghe
- Lập bảng cộng 
- Học thuộc lòng bảng cộng
8 + 3 = 11 8 + 6 = 14
8 + 4 = 12 8 + 7 = 15 
8 + 5 = 13 8 + 8 = 16 
- Nêu yêu cầu và làm bài chữa bài.
- HSKK: 1+1, 1+2, 1+3, 1+4, 1+5, 1+6, 1+7
-Nêu yêu cầu làm bài, chữa bài .
Tính 
 +
 +
 +
 8 8 8 
 5 3 7
1 3 11 15 
8 + 5 = 13 
8 + 9 =17
8 + 2 + 3 = 13 
8 + 2 + 7=17
9 + 5 = 14 
9 + 6 = 15
9 + 1 + 4 = 14 
9 + 1 + 5 = 15
- Nêu yêu cầu và làm bài, 1 HS lên chữa bài
- Nhận xét sửa sai.
Bài giải
Số tem của hai bạn có là:
 8 + 7 = 15 ( tem )
Đáp số: 15 tem
 4/ Củng cố–Dặn dò: 2 học sinh nêu lại bảng cộng 8 cộng 5.
 - Nhận xét . Về nhà làm bài 3.
**************
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Toán
28 + 5
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5, biết giải bài toán bằng một phép cộng, củng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. HSNK: bàiBT1(cột 4, 5),BT 2
 - Rèn kĩ năng làm tính thành thạo.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 - GV: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài.
 - HS: 2 bó 1 chục que tính và 13 q

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc