I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định
và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:số các giá trị của dấu hiệu” và “số các
giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
1. Kĩ năng: Biết sử dụng các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị, lập các
bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra.
2. Thái độ: Giáo dục HS liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , thước thẳng, phấn màu
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Nội dung kiến thức :Ôn tập; các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số
+ Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm
HỌC KỲ 2 CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN BÁM SÁT ĐẠI SỐ 7 Tuần Tiết Tên bài Ghi chú 20 19 Thu thập thống kê tần số 21 20 Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 22 21 Biểu đồ 23 22 Số trung bình cộng 24 23 Ôn tập chương 3 25 24 Giá trị của một biểu thức đại số 26 25 Đơn thức 27 26 Đơn thức đồng dạng 28 27 Đa thức 29 28 Cộng trừ đa thức 30 29 Đa thức một biến 31 30 Cộng trừ đa thức một biến 32 31 Ôn tập chương 3 33 32 Ôn tập cuối năm 34 33 Ôn tập cuối năm 35 34 Ôn tập cuối năm 36 35 Kiểm tra HK2 37 36 Trả bài kiểm tra HK2 Ngày soạn :03.01.2014 Tuần 20 - Tiết: 19 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ; TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống lại về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Kĩ năng: Biết sử dụng các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị, lập các bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra. Thái độ: Giáo dục HS liên hệ kiến thức đã học với thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , thước thẳng, phấn màu + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nội dung kiến thức :Ôn tập; các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số + Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện Giảng bài mới : a.Giới thiệu bài (1’) Trong tiết học này chúng ta khắc sâu hơn nữa các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số của một giá trị b. Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyêt - Khi điều tra một vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. - Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức cơ bản và ghi bảng - Khi điều tra một vấn đề nào đó em phải làm : + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu thống kê ban đầu - Vài HS xung phong trả lời câu hỏi của giáo viên - Chú ý theo dõi, ghi chép I. LÝ THUYẾT 1- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. 2- Số tất cả các giá trị ( không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số là các đơn vị điều tra. 3- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. 30’ Hoạt động 2: Vận dụng. Bài 1 - Treo bảng phụ nêu nội dung bài tập lên bảng. - Gọi HS đọc nội dung bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở vài phút, gọi HS lên bảng trình bày bài làm - Gọi HS nhận xét, bổ sung , góp ý bài làm của bạn Bài 2 - Treo bảng phụ nêu nội dung bài tập 2 lên bảng phụ. Điều tra về “màu mà bạn ưa thích nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Hương thu được ý kiến trả lời và ghi lại dướ đây: đỏ - xanh da trời – tím sẫm – đỏ - vàng – xanh da trời – tím nhạt – vàng – hồng – vàng – trắng – tím sẫm – xanh nước biển – đỏ - đỏ - vàng – tím sẫm – tím nhạt – xanh lá cây – hồng – đỏ - trắng – trắng – tím nhạt – hồng – đỏ - xanh da trời – trắng – hồng – vàng. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán - Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 5 phút - Gọi HS lên bảng trình bài làm. - Gọi HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn - Nhận xét, đánh giá, bổ sung và chốt lại kiến thức cơ bản đã sử dụng Bài 3 - Treo bảng phụ nêu nội dung bài toán lên bảng - Gọi học sinh lên bảng và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Cùng HS nhận xét và sửa chữa bài làm của bạn Bài 4 - Treo bảng phụ nêu đề bài lên bảng Cho bảng sau Giá tri 10 15 20 25 30 tần số 4 7 9 8 2 Từ bảng này hãy viết lại một bảng số liệu ban đầu -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm trong 6 phút - Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm -Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn - Đọc , tìm hiểu đề bài - Cả lớp cùng làm bài vào vở. -HS.TBY lên bảng trình bày bày làm - Vài HS nhận xét, bổ sung , góp ý bài làm của bạn - Đọc, tìm hiểu nội dung bài toán - Cả lớp tự lực làm bài trong 5 phút - HS.TB lên bảng làm bài - Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn - Chú ý , theo dõi, ghi chép - Đọc, tìm hiểu nội dung bài - HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở -Nhận xét , bổ sung, sửa chữa bài làm của bạn - Đọc, tìm hiểu nội dung bài - Hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm trong 6 phút - Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn II. BÀI TẬP Bài tập 1 – SBT tr. 3 Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 20 17 18 14 25 17 20 16 14 24 16 20 18 16 20 19 28 17 15 a) Để có bảng này người điều tra phải làm những việc gì? b) Dấu hiệu ở đây là gì? Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó? Giải a) Để có được bảng này người điều tra phải làm những việc sau : + Có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu. + Lập bảng thống kê ban đầu b) Dấu hiệu : số học sinh nữ của mỗi lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28. có tần số tưng ứng lần lượt là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1;1 Bài 2 – SBT tr.3 a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. Bài 3 Vận tốc của 30 xe ô tô trên đường cao tốc được ghi lại bảng sau: 110 115 120 120 125 110 120 120 120 125 110 115 115 125 120 115 115 120 125 125 110 115 120 125 130 115 120 125 125 130 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó? Giải a) Dấu hiệu ở đây là vận tốc của mỗi xe ô tô trên đường cao tốc . Số các giá trị là 30. b) Các giá trị khác nhau là : 110; 115; 120; 125; 130 tần số tương ứng của chúng là: 4; 7; 9; 8; 2 Bài 4 Cho bảng sau Giá tri 10 15 20 25 30 tần số 4 7 9 8 2 Từ bảng này hãy viết lại một bảng số liệu ban đầu Giải Bảng số liệu ban đầu 30 15 20 20 25 10 15 20 20 25 10 15 20 25 20 10 15 20 25 25 15 15 20 25 30 15 20 25 25 10 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm lại các bài tập 5,6, SBT trang 4 - Nghiên cứu trước bài : Bảng “ tần số ” các giá trị của dấu hiệu - Làm bài tập sau: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) .Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số của mỗi giá trị đó ? RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG Ngày soạn :03.01.2014 Tuần 21- Tiết: 20 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cũng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 2.Kỹ năng : Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số . II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , thước thẳng, phấn màu + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nội dung kiến thức :Ôn tập; các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số + Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 3. Giảng bài mới : a.Giới thiệu bài (1’) Trong tiết học này chúng ta khắc sâu hơn nữa các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số của một giá trị b. Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết -Muốn có bảng “tần số” thì trước đó người điều tra phải làm những gị ? -Nhận xét đánh giá, nhắc nhở,... , động viên -Bảng “ tần số “ có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ? Nêu chú ý cho HS -HS.TB lên bảng trả lời -HS.TB đứng tại chỗ trả lời I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta lập một bảng gồm hai dòng: - Dòng đầu ghi các giá trị của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. -Dòng thứ 2 ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của đấu hiệu.Gọi tắt là bảng “tần số ” 2. Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 3.Chú ý: + Bảng “tần số ”còn có thể được lập dưới dạng hai cột dọc. + Cuối mỗi bảng , ta dành một ô để ghi các giá trị của dấu hiệu (N) Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 -Treo bảng phụ nêu đề bài - Yêu cầu HS đọc tìm hiểu đề bai - Gọi HS trả lới câu a,b - Nhận xét , bổ sung ghi bảng - Gọi HS lên bảng lập bảng tần số, nhận xét và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở -Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn. - Nhận xét và chốt lại, hướng dẫn HS cách nêu nhận xét thông qua bảng “ tần số ” Bài 2 ( Bài 7 SBT trang 4) - Treo bảng phụ đưa nội dung bài tập 7 lên bảng Đọc , tìm hiểu đề bài -Vài HS xung phong trả lời câu a và b -HS.TBY lên bảng làm câu c, cả lớp cùng làm bài vào vở -Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn. -Chú ý, theo dõi, ghi chép II. BÀI TẬP Bài 1 Theo dõi số bạn nghỉ học từng buổi trong một tháng , bạn lớp trưởng ghi lại như sau : 0 1 3 4 2 0 2 0 0 2 1 1 1 3 1 4 1 0 0 1 2 3 1 0 4 1 3 2 a) Có bao nhiêu buổi học trong tháng đó ? b) Dấu hiệu ở đây là gì ? c) Lập bảng tần số , nhận xét ? Giải Có 28 buổi học trong tháng Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi Lập bảng tần số: Giá trị 0 1 2 3 4 Tần số 7 9 5 4 3 N=28 Nhận xết : -Trong tháng có 7 buổi không có học sinh nào vắng mặt - Các buổi còn lại trong tháng vắng từ 1 đến 2 học sinh , đặc biệt có buổi vắng từ 3 đến 4 học sinh Bài 2 (Bài 7 SBT tr.4) Cho bảng tần số sau Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30 - Gọi học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm mỗi bàn là một nhóm ( làm bài trên phiếu học tập ) - Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 3 - Treo bảng phụ nêu đề bài lên bảng - Gọi HS đọc nội dung bài toán . - Yêu cầu HS đọc lập suy nghĩ làm bài vào vở - Gọi học sinh lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn . - Nhận xét và chốt lại cách làm bài - HS.TB đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu đề bài - Hoạt đông nhóm, mỗi bàn là một nhóm ( làm bài trên phiếu học tập ) - Vài HS nhận xét bài làm của các nhóm. Đọc, tìm hiểu nội dung bài toán -Cả lớp tự lực, suy nghĩ làm bài vào vở -HSTBY lên bảng trình bày bài làm -Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn Bảng số liệu thống kê ban đầu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (HS có thể lập theo cách khác) Bài 3 Sản lượng lúa ( đơn vị : tạ) của 20 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được ghi lại như sau: 25 21 23 20 23 25 24 23 27 27 22 24 24 23 25 24 20 27 24 25 Dấu hiệu cần tìm hiểu và đơn vị điều tra ở đây là gì ? Lập bảng “tần số” và nêu một số nhận xét về các kết quả ghi trong bảng. Giải a) -Dấu hiệu : Sản lượng lúa của mỗi thửa ruộng thí nghiệm. -Mỗi thửa ruộng ( trong 20 tửa) là đơn vị điều tra b) Bảng “tần số” Giá trị (x) 20 21 22 23 24 25 27 Tần số (n) 2 1 1 4 5 4 3 N = 20 Nhận xét : Sản lượng lúa chủ yếu thuộc vào khoảng 23 đến 25 tạ -Sản lượng phổ biến mà thiều thửa ruông đạt được là 24 tạ. 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Nghiên cứu trước bài : “ Biểu đồ “ - Làm bài tập sau: Điểm thi học kì môn toán của các học sinh lớp 7A1 được ghi trong bảng sau: 6,5 3,3 8,0 5,5 5,5 5,5 8,5 7,5 5,5 5,3 4,3 2,8 7,5 5,8 8,5 7,3 4,5 7,5 9,5 8,5 7,3 6,5 4,3 8,0 5,3 6,5 8,3 10,0 9,5 9,5 8,5 2,8 8,5 7,3 7,5 5,5 6,5 7,5 9,5 5,3 8,5 3,8 3,8 9,5 5,3 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: