I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Cũng cố cho học sinh các bài toán vẽ biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật
2.Kỹ năng : Biết cách vẽ biểu đồ , thực hiện thành thạo theo các bước
3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ. Biết thêm về các bài toán liên quan thực tế
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , thước thẳng, phấn màu
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Nội dung kiến thức :Ôn tập; các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số
+ Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm
Ngày soạn :15.01.2015 Tuần 22 - Tiết: 21 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cũng cố cho học sinh các bài toán vẽ biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật 2.Kỹ năng : Biết cách vẽ biểu đồ , thực hiện thành thạo theo các bước 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ. Biết thêm về các bài toán liên quan thực tế II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , thước thẳng, phấn màu + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nội dung kiến thức :Ôn tập; các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số + Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 3. Giảng bài mới : a.Giới thiệu bài (1’) Trong tiết học này chúng ta khắc sâu hơn nữa các khái niệm : Số liệu thống kê, số tất cả các giá trị, tần số của một giá trị b. Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết -Nêu câu hỏi và lần lượt gọi HS trả lời: +Hãy nêu các bước dựng biểu đồ doạn thẳng ? +Nêu các bước dựng biểu đồ hình chữ nhật? -Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá, chốt lại từng nội dung và ghi bảng HS lần lượt lên bảng trả lời -Vài HS nhận xét góp ý câu trả lời của bạn -Chú ý theo dõi, ghi chép I. LÝ THUYẾT Cách dựng biểu đồ 1. Biểu đồ đoạn thẳng - Lập bàn tần số - Dựng hệ trục tọa độ , trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tàn số n ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể chọn khác nhau ) - Xác định điểm có tọa độ là các cặp số gồm : Giá trị và tần số của nó ( ( Lấy ở bảng “tần số ” ) - Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoanh có cùng hoành độ. 2. Biểu đồ hình chữ nhật : - Lập bảng “tần số” - Dựng hệ trục tọa độ Oxn -Dựng hình chữ nhật có độ cao bằng tần số tương ứng, có bề ngang tùy ý, khoảng cách các hình chữ nhật thường bằng nhau hoặc không có khoảng cách Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 ( Bài 9 SBT .tr-5) -Treo bảng phụ nêu đề bài Lượng mưa trung bình hàng tháng từ tháng tư đến tháng 10 trong 1 năm ở 1 vùng được trạm khí tượng ghi lại trong bảng dưới đây (đo theo mm và làm tròn đến mm) Tháng 4 5 6 7 8 9 10 Lượng mưa 40 80 80 120 150 100 50 Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ làm bài cá nhân 5’ -Goi HS lên bảng trình bày bài làm - Gọi HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung, thống nhất cách làm Bài ( Bài 10 SBT , tr. 5,6) - Treo bảng phụ nêu đề bài lên bảng Có 10 đội bóng tham gia giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đá lượt đi và lược về với tuwnhg đội khác; a) Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải? b) Số bàn thắng qua các trận đấu của 1 đội trong suốt mùa giải được ghi lại dưới đây: 1 5 2 1 4 1 2 2 2 3 1 3 3 1 2 1 Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. c) Có bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng?Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không ? - Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ làm bài cá nhân 10/. -Gọi HS lên bảng trình bày bài làm, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, đánh giá , bổ sung, thống nhất cách làm Bài 3. -Treo bảng phụ nêu đề bài Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Bình Định trong 1 số năm. Từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau: Năm 2000 2004 2005 2006 2007 2008 DT. rừng trồng tập trung 7,3 7,6 8,7 13,2 15,5 16,6 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? b) Năm 2006 tỉnh Bình Định trồng được bao nhiêu nghìn ha rừng ? c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật. d) Nhận xét về tình hình trồng rừng của tỉnh Bình Định trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2008. - Gọi HS đọc đề bài và yêu cầu cả lớp cùng theo dõi, tìm hiểu đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 7 phút - Gọi đại diện hai nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm . - Gọi đại diện vài nhóm khác nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn. - Nhận xét , đáng giá , bổ sung,chốt lại cachsvex biểu đồ hình chữ nhật . Đồng thời khen thưởng các nhóm làm tốt, khích lệ nhóm làm chưa tốt. - Cả lớp đọc đề suy nghĩ và tự lực làm bài trong 5’ -HS.TB lên bảng trình bày bài làm - Vài HS nhận xét, bổ sung, góp ý bài làm của bạn. - Chú ý theo dõi ghi chép đề -Cả lớp tự lực suy nghĩ làm bài trong 5 ‘ -HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Chú ý theo dõi, ghi chép - HS.TBY đoc to, rõ đề bài ,cả lớp cùng theo dõi tìm hiểu đề bài - Hoạt động nhóm làm bài trên bảng phụ trong 7 phút - Đại diện hai nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm . - Đại diện vài nhóm khác nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn - Chú ý theo dõi, ghi chép. Bài 1 ( Bài 9 SBT .tr-5) a) Bảng “tần số” Tháng 4 5 6 7 8 9 10 Lượng mưa 40 80 80 120 150 100 50 b) Biểu đồ O 4 5 6 7 9 8 10 t 150 120 100 80 50 40 Bài 2 ( Bài 10 SBT. Tr 5,6) a) Mỗi đội phải đá 18 trận b) Bảng tần số Số bàn thắng (x) 1 2 3 4 5 Tần số (n) 6 5 3 1 1 N=16 O x 1 1 2 2 3 4 5 4 3 5 6 n Biểu đồ: c) Có 2 trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng. Không thể nói đội này đã thắng 16 trận. Bài 3. a) Dấu hiệu ở đây là diện tích rừng trồng tập trung trong 1 năm ở tỉnh Bình Định. b) Năm 2006 tỉnh Bình Định trồng được 13,2 nghìn ha rừng. c) Vẽ biểu đồ hình chữ nhật: 16 14 12 10 8 6 4 2 2000 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Nghìn ha 17 7,3 7,6 8,7 13,2 15,5 16,6 O d) Diện tích rừng trồng của tỉnh Bình Định tăng dần từ năm này qua năm khác (không kể các năm 2001; 2002; 2003 vì không có số liệu) 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Nghiên cứu trước bài : “ Số trung bình cộng” - Làm bài tập sau:Điểm thi học kì môn toán của các học sinh lớp 7A1 được ghi trong bảng sau: 6 3,5 8,0 5,5 5,5 5 8,5 7,5 5,5 5,3 4 2,5 7,5 5,5 8,5 7 4,5 7,5 9,5 8,5 7 6,5 4,5 8,0 5,5 6 8,3 10,0 9,5 9,5 8 2,5 8,5 7,5 7,5 4 6,5 7,5 9,5 5,5 8,5 3,5 3,5 7,5 5,5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, nêu nhận xét c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG Ngày soạn :24.01.2015 Tuần 23 - Tiết: 22 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cũng cố cho học sinh số trung bình cộng , cách tính số trung bình cộng 2.Kỹ năng : Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức , biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu , để so sánh khi tìm hiểu những đấu hiệu cùng loại 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán và thấy được ý nghĩa thực tế của số trung bình cộng II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập , phấn màu + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nội dung kiến thức :Ôn tập : Công thức tính số trung bình cộng. + Dụng cụ học tâp:Thước thẳng, bảng nhóm , máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 3. Giảng bài mới : a.Giới thiệu bài (1’) Trong tiết học này chúng ta khắc sâu hơn nữa về cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại b. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết -Lần lượt nêu câu hỏi và gọi HS trả lời + Số trung bình cộng của dấu hiệu là gì? + Sổ trung bình cộng được ký hiệu như thế nào ? + Công thức tính số trung binh cộng? + Số trung bình cộng có ý nghĩa gì ? + Mốt của dấu hiệu là gì ? -Gọi HS nhận xét, góp ý câu trả lời của các bạn -Nhận xét, đánh giá, bổ sung và ghi bảng - Lần lượt trả lời các câu hỏi giáo viên nêu. - Vài HS xung phong nhận xét, góp ý các câu trả lời của các bạn - Chú ý ,theo dõi, ghi chép I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu là tỉ số giữa tổng các giá trị của dấu hiệu với số các giá trị điều tra. Số trung bình cộng ký hiệu: 2. Công thức tính số TBC: Trong đó: x1, x2, x3, ..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X. n1, n2, n3, ..., nk là k tần số tương ứng; N là số các giá trị. 3. Ý nghĩa của số trung bình cộng là thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 4. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số; kí hiệu là M0 5. Chú ý : Ta cũng có thể tính số trung bình cộng bằng bảng “tần số” có kẽ them cột : Các tích (x.n) và cột tính Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 ( Bài 11 SBT tr. 6) -Treo bảng phụ nêu đề bài Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng 17 18 19 22 18 18 17 19 26 21 19 31 28 19 26 31 24 26 20 18 17 30 21 24 32 20 18 24 21 22 -Gọi HS lên bảng thực hiện, yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn -Nhận xét , đánh giá, bổ sung và chốt lại cách làm bài Bài 2 ( Bài 12SBT tr.6) Treo bảng phụ nêu đề bài Theo dõi nhiệt độ trung bình hằng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 ( đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau + Thành phố A + Thành phố B Giá trị (x) Tần số (n) 23 5 24 12 25 2 26 1 N =20 Giá trị (x) Tần số (n) 23 7 24 10 25 3 N=20 Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hằng năm giữa hai thánh phố -Yêu cầu HS cả lớp tự lực làm bài trong 6 phút -Gọi HS lên bảng trình bày bài làm -Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn. -Nhận xét, đánh giá, sửa chữa Bài 3: Treo bảng phụ nêu đề bài Theo dõi thời gian làm 1 bài toán của 45 học sinh thầy giáo lập được bảng tần số sau: T (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 T (n) 1 3 4 7 8 9 8 5 N = 45 a) Tính số trung bình cộng. b) Tìm mốt của dấu hiệu. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ( mỗi bàn là một nhóm ) trong 5 phút + Các nhóm bên trái của lớp tính số trung bình cộng theo công thức + Các nhóm bên phải của lớp tính số trung bình bằng bảng “tần số” ( bảng dọc ) -Gọi đại diên vài nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm -Gọi đại diện vài nhóm khác nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn -Nhận xét, đánh giá,sửa chữa, khích lệ khen thưởng nhóm làm bài tốt, động viên nhóm làm bài chưa tốt. -Đọc tìm hiểu đề bài -HS.TB lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm bài vào vở -Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn -Chú ý theo dõi , ghi chép -Đọc , tìm hiểu đề bài -Cả lớp tự lực làm bài trong 6 phút - HS.TBY lên bảng trình bày bài làm -Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn. -Theo dõi, ghi chép -Thảo luận và làm bài theo nhóm nhỏ (mỗi bàn l nhóm) trong 5 phút + Các nhóm bên trái của lớp tính số trung bình cộng theo công thức + Các nhóm bên phải của lớp tính số trung bình bằng bảng “tần số” ( bảng dọc ) -Đại diên vài nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm -Đại diện vài nhóm khác nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn II. LUYỆN TẬP Bài 1 ( Bài 11 SBT tr. 6) a) Lập bảng và tính số trung bình cộng Gía trị (x) Tần số (n) Tích x.n 17 3 51 18 5 90 19 4 76 20 2 40 21 3 63 22 2 44 24 3 72 26 3 78 28 1 28 30 1 30 31 2 62 32 1 32 Tổng N = 24 666 b) Môt: M0 = 18 Bài 2 ( Bài 12SBT tr.6) Giá trị (x) Tần số (n) Các tích x.n 23 5 115 24 12 268 25 2 50 26 1 26 Tổng 20 479 + Thành phố A + Thành phố B Giá trị (x) Tần số (n) Các tích x.n 23 7 161 24 10 240 25 3 75 Tổng 20 476 Thàng phố A nóng hơn thành phố B chút ít Bài 3: a) Áp dụng công thức tính số TBC ta có: b) M0 = 8 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Nghiên cứu : “Hệ thống kiến thức của chương bằng bảng đồ tư duy ” - Làm bài tập sau: Tự lập một bảng điều tra về điểm kiểm tra 1 tiết của mỗi HS trong lớp và trả lời các yêu cầu sau : + Dấu hiệu ở đây là gì? + Lập bảng “tần số” cùng với tần suất. +Tính số trung bình cộng. + Nhận xét. + Tìm mốt IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: