Tiết 9:
I/ Lý thuyết :
* Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3. A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4. ( A + B )3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3
5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2)
7. A3 – B3 = (A – B)( A2 + AB + B2)
* Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó
thành một tích của những đa thức.
Tiết:9+10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (tt) Ngày dạy :16/ 9/2011 Tuần CM:5 Tiết 9: I/ Lý thuyết : * Ôân lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. A2 – B2 = (A + B)(A – B) 4. ( A + B )3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 6. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) 7. A3 – B3 = (A – B)( A2 + AB + B2) * Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. II/ Luyện tập: Hoạt động của gv và HS Nội dung bài học GV: Giao bài tập cho hs làm BT : BT1) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : x2 – xy – x + y 5x – 5y + ax – ay x2 – 2xy + y2 – z2 x2 + 4x – y2 + 4 GV hỏi hs câu a,b dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. HS: Dùng phương pháp nhóm các hạng tử. GV hỏi câu c , d dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. HS: Dùng HĐT BT2) Phân tích đa thức sau thành nhân tử : a) x2 – y2 – 5x – 5y b) 5x3 - 5x2y – 10x2 + 10xy c) 3x2 – 3y2 – 12x + 12y d) 2xy + x2 +y2 - 16 Dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.( nhóm các hạng tử) Tiết 10: BT3) Tìm x biết : 5x( x – 1 ) = x – 1 GV có thể hướng dẫn cho hs làm Muốn tìm x ta làm như thế nào. HS: Chuyển vế phải sang vế trái trước sao đó nhóm hạng tử. Gọi 1 hs lên trình bày 2 ( x + 5 ) – x2 – 5x = 0 GV có thể hướng dẫn cho hs làm BT4 ) Phân tích đa thức sau thành nhân tử : a3 – 2ab + 7a 3y2 ( a – 3x ) + a ( 3x – a ) a2 ( 2a – 3b ) + 2ab ( 2a – 3b ) + b2( 2a – 3b ) 4a3 – 4ab2 GV cho hs nêu cách làm từng câu sao đó dọi 2 hs lên làm mỗi em 2 câu BT5) Tìm x biết : 3x3 – x 2 + 6x – 2 = 0 – 4x2 + 28 x= 0 Gọi 2hs lên làm BT1) x2 – xy – x + y = (x2 – xy) – (x - y ) = x(x – y) – (x - y ) = ( x – y ) ( x – 1 ) 5x – 5y + ax – ay = (5x – 5y )+ (ax – ay) = 5(x – y )+ a(x – y) = ( x – y ) ( 5 + a ) x2 – 2xy + y2 – z2 = (x2 – 2xy + y2 )– z2 =(x –y)2 – z2 = ( x – y – z ) ( x – y + z ) x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x + 4 ) – y2 = (x +2)2 – y2 = ( x + 2 – y ) ( x + 2 + y ) BT2) x2 – y2 – 5x – 5y = (x2 – y2 )– (5x + 5y) = (x2 – y2) – 5(x + y) =(x + y) (x – y) – 5(x +y) = ( x + y ) ( x – y – 5 ) 5x3 - 5x2y – 10x2 + 10xy = (5x3 - 5x2y )– (10x2 - 10xy) = 5x2(x – y) – 10x(x –y) = (x – y)( 5x2 – 10x) = 5x ( x- y ) ( x – 2 ) 3x2 – 3y2 – 12x + 12y = (3x2 – 3y2 )– (12x - 12y) =3(x2 – y2 ) – 12(x - y) = 3(x + y)(x-y) – 12(x - y) = 3( x – y ) ( x + y – 4 ) 2xy + x2 + y2 - 16 = (x2 +2xy + y2)- 42 = (x +y)2 - 42 = ( x + y -4) ( x + y - 4) BT3) 5x( x – 1 ) = x – 1 5x( x – 1 ) – ( x – 1 )=0 ( x – 1 ) ( 5x – 1 ) = 0 x – 1 = 0 => x = 1 5x – 1 = 0 => x = Vậy : x = 1 và x = 2 ( x + 5 ) – x2 – 5x = 0 2 ( x + 5 ) – x ( x + 5 ) = 0 ( x + 5 ) ( 2 – x ) = 0 x + 5 = 0 => x = -5 2 – x = 0 => x = 2 Vậy x = -5 , x = 2 BT4 ) a3 – 2ab + 7a = a ( a2 – 2b + 7 ) 3y2 ( a – 3x ) + a ( 3x – a ) = 3y2 ( a – 3x ) - a ( a - 3x ) = ( a – 3x ) ( 3y2 – a ) c) a2 (2a –3b ) +2ab ( 2a –3b )+ b2(2a –3b ) = ( 2a – 3b)(a2 + 2ab + b2) = ( 2a – 3b) ( a + b )2 d) 4a3 – 4ab2 = 4a( a2 – b2) = 4a ( a – b ) ( a + b ) BT5) 3x3 – x 2 + 6x – 2 = 0 (3x3 – x 2 )+(6x – 2) = 0 x2 (3x – 1) + 2(3x -1) =0 ( 3x – 1 ) ( x2 + 2 ) = 0 Vì x2 + 2 > 0 với mọi x nên 3x – 1 = 0 Vậy x = – 4x2 + 28 x= 0 - 4x ( x – 7 ) = 0 - 4x = 0 x = 0 x – 7 = 0 x = 7 Vậy x = 0 , x = 7 Kiểm tra ngày / / 2011 Nguyễn Thị Thúy Nga
Tài liệu đính kèm: