Giáo án Tuần 09 - Lớp 1

Tiết 3 + 4: Học vần

Bài 36: uôi - ươi

1. Mục tiêu dạy học:

 Sau tiết học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức

- Nhận biết được vần uôi, ươi và từ nải chuối, múi bưởi.

- Đọc và viết được: vần uôi, ươi và từ nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

1.2. Kĩ năng:

 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Chuối, bưởi, vú sữa.

1.3. Thái độ:

 Tích cực đọc viết vần uôi, ươi.

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

1.1.Cá nhân

- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.

- Các hình ảnh hoặc vật có chữ: uôi, ươi in và chữ uôi, ươi viết.

2.2. Nhóm học tập

Thảo luận nhóm tìm chữ uôi, ươi trong các đoạn văn bản, qua sách báo

Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

3.1. Hoạt động 1: Dạy vần uôi, ươi

* Mục tiêu: HS nhận biết được vần uôi, ươi và từ nải chuối, múi bưởi.

 

docx 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 09 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ máy bay, nhảy dây.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần ay:
- Nhận diện vần: Vần ay được tạo bởi a và y.
- GV đọc mẫu: ay.
- Hỏi: So sánh ay và ai?
+ Giống nhau: bắt đầu bằng a.
+ Khác nhau: ay kết thúc bằng y, vần ai kết thúc bằng i.
- Phát âm vần: ay (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: ay đánh vần ay.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: bay, máy bay.
- Phân tích tiếng bay.
- Ghép bảng cài: bay đánh vần bay.
- Đọc: ay, bay, máy bay (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần â – ây: (Qui trình tương tự vần ay)
- So sánh vần ay, ây.
- Giống: kết thúc bằng y.
- Khác: ay bắt đầu a, ây bắt đầu â.
- HS đánh vần: â - ây, dây, nhảy dây.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn: ay ây
 bay dây
 máy bay nhảy dây
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
3.3. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây.
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân- đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Chạy, bay, đi bộ, đi xe”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong tranh vẽ gì?
 + Em gọi tên các hoạt động trong tranh?
 + Khi nào thì phải đi máy bay?
 + Hằng ngày em đi bằng gì?
 + Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ay, ây – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm ay, ây “Lớp em tổ chức trò chơi các bạn nam thi chạy, các bạn gái thi nhảy dây.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần ay, ây qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 37: ôn tập.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần đã học. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 37: Ôn tập
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: 
- Đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
1.2. Kĩ năng: 
Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế.
1.3. Thái độ: 
 Hứng thú đọc viết vần ua, ưa.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần đã học.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần đã học trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Ôn tập
* Mục tiêu: Ôn các vần đã học.
* Cách tiến hành:
- GV viết các vần đã học: HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- Ghép chữ và vần thành tiếng.
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Đọc (cá nhân - đồng thanh).
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. 
* Mục tiêu: HS đọc trơn được từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Luyện viết.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say 
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong đoạn thơ ứng dụng.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng (Cá nhân- đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Kể chuyện.
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Cây khế”
*Cách tiến hành:
- HS đọc tên câu chuyện.
- GV dẫn vào câu chuyện.
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
+ Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa cho người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
+ Tranh 3: Người em theo đại bàng ra một hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.
+ Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình
+ Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xoải cánh, người anh bị rơi xuống biển.
+ Ý nghĩa: Không nên tham lam.
4. Kiểm tra đánh giá
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi kể chuyện.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- Về nhà kể cho ông bà bố mẹ nghe.
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm chuyện Cây Khế.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 38: eo ao.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần eo ao. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .......................................................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học,
- Phép cộng một số với 0.
- Nhìn tranh, viết phép tính thích hợp.
1.2. Kỹ năng:
 Đọc, viết được các phép tính trong phạm vi các số đã học.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
- Tích cực thực hiện các phép tính trong phạm vi các số đã học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu,
2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng toán, hồ dán.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi các số đã học.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về bảng cộng trong phạm vi 4.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm vào bảng con: 2 + 0 =; 3 + 2 =; 1 + 4 =; 2 + 1 =
- 2 HS lên bảng viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính, đọc được kết quả của các phép tính.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 53 SGK
- Mục đích: HS thực hiện được các phép tính, viết đúng được kết quả của của các phép tính.
- HS nêu yêu cầu và làm bài làm.
- GV lưu ý HS phải viết các số thẳng cột. 
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (3 HS).
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 53 SGK
 - Mục đích: HS biết cách đặt các phép tính theo hàng ngang và thực hiện các phép tính đó.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách tính.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (2HS).
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
 + Bµi 4: HS làm bài tập 4 trang 53 SGK.
 - Mục đích: HS viết được phép tính thích hợp.
 - GV nêu yêu cầu.
 - HS nhìn hình vẽ nêu bài toán, phép tính.
 - 1 HS lên bảng viết phép tính, lớp viết vào vở.
 - GV nhận xét sửa sai.
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Trò chơi củng cố: 
- GV cho HS chơi trò chơi “Tính kết quả nhanh”.
- GV nêu cách chơi.
- HS chia làm 2 đội chơi, cử đại diện lên chơi.
- HS, GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
 GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 3, tập nêu bài toán ở bài tập 3 trang 54 và tranh, ảnh, hình các con bướm, con thỏ, hình tròn,
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 38: eo - ao
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: 
- Nhận biết được vần eo, ao và từ chú mèo, ngôi sao.
- Đọc và viết được: vần eo, ao và từ chú mèo, ngôi sao.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào.
1.2. Kĩ năng: 
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
1.3. Thái độ: 
 Tích cực tìm những vần, tiếng, từ có vần eo, ao.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần eo, ao in và chữ eo, ao viết.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần eo, ao trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần eo, ao.
* Mục tiêu: nhận biết được vần eo, ao và từ chú mèo, ngôi sao.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần eo:
- Nhận diện vần: Vần eo được tạo bởi e và o.
- GV đọc mẫu: eo
- So sánh eo và e?
Giống: đều có e.
Khác: eo có thêm o đứng sau.
- Phát âm vần: eo (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: eo đánh vần eo.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: mèo, chú mèo.
- Phân tích tiếng mèo.
- Ghép bảng cài: mèo đánh vần mèo.
- Đọc: eo – mèo – chú mèo (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần ao: (Qui trình tương tự vần eo)
- So sánh vần ao, eo.
- Giống: kết thúc bằng o.
- Khác: ao bắt đầu a, eo bắt đầu e.
- HS đánh vần: ao – sao – ngôi sao.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn: eo ao
 mèo sao
 chú mèo ngôi sao
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
3.3. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: “Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo”.
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân- đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Gió, mây, mưa, bão, lũ”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm gì?
 + Khi nào em thích có gió?
 + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần eo, ao – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm eo, ao “Trên bầu trời có rất nhiều sao.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần eo, ao qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 39: au, âu.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần au, âu. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ I)
(Đề do nhà trường ra)
_____________________________
Tiết 4: Thủ công
Xé, dán hình cây đơn giản (Tiết 2)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết cách xé, dán giấy để tạo hình cây đơn giản.
- Thực hành xé, dán hình cây đơn giản. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
- Với HS khéo tay có thể xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng. Có thể xé dán hình cây đơn giản có kích thước, hình dáng, màu sắc khác. 
1.2. Kỹ năng:
Xé dán được hình cây đơn giản đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng.
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS trong khi xé, dán hình.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán.
2.2. Nhóm học tập: 
4 nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy A4, giấy màu các màu, hồ dán.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhận xét.
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét đúng bài mẫu.
* Cách tiến hành:
- GV đưa bài mẫu đẹp về xé, dán hình cây đơn giản cho HS quan sát.
+ Thân cây có màu gì?
+ Tán lá cây có màu gì?
- HS quan sát nhận xét:
+ Thân cây có màu nâu.
+ Tán lá cây có màu xanh.
3.2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS xé và dán được hình cây đơn giản.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xé hình cây đơn giản.
- Xé hình chữ nhật (vòm cây).
- Xé hình thân cây.
- Xé các mép tạo hình cây đơn giản.
- HS làm theo hướng dẫn
- HS thao tác xé hình theo HD của GV.
- Dán hình cây đơn giản.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- Sau khi HS xé xong hình GV cho HS dán hình vào vở.
- HS thao tác dán hình cây đơn giản.
* HS khéo tay có thể xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng. Có thể xé dán hình cây đơn giản có kích thước, hình dáng, màu sắc khác.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV gọi HS trưng bày sản phẩm.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV chia lớp thành 4 nhóm cho lớp chơi trò chơi “Thi ghép hình nhanh”
- Các nhóm thi ghép hình.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành xong trước có hình ghép đẹp.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy nháp, giấy màu, bút chì, hồ dán.
- Nhóm: 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị 3 tờ giấy nháp, giấy màu, bút chì, hồ dán.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
............................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tập viết
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, 
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, 
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: 
- Viết đúng cỡ chữ, nắm cấu tạo tiếng trong các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
1.2. Kĩ năng: 
Viết đúng, đẹp các từ.
1.3. Thái độ: 
 Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Vở tập viết, bảng con, khăn lau bảng.
2.2. Nhóm học tập
- Chữ mẫu: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
* Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay.
* Cách tiến hành:
 Ghi đề bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
 3.2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết:
- GV đưa chữ mẫu.
- Đọc và phân tích cấu tạo từng từ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, .
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Thực hành 
* Mục tiêu: HS viết vào vở tập viết.
* Cách tiến hành: 
- Đọc lại các từ.
- Cho HS mở vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Cho HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà nhận xét).
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh thi đua viết bảng một số từ..
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV hỏi hôm nay cô dạy các con viết những từ gì?
- Nhận xét tuyên dương
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
- Học sinh chuẩn bị xem trước tuần 9, tuần 10: cái kéo, trái đào, chú cừu, rau non... 
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 3: Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
1.2. Kỹ năng:
 Đọc, viết được các phép tính trừ trong phạm vi 3.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú học thuộc bảng cộng và nói được tình huống trong mỗi bức tranh.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
 Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học toán
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số đã học 2 + 1 + 2 = ; 3 + 0 + 1 = ; 4 + 1 + 0 = ; 0 + 2 + 1 = 
* Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các số đã học.
* Cách tiến hành
- GV cho HS làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
* Mục tiêu: HS nhận biết về phép trừ trong phạm vi 3.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu phép trừ và bảng trừ trong phạm vi 3.
* Bước 1: phép trừ 2 – 1 = 1.
- HS quan sát các mô hình trực quan nêu bài toán
- GV nêu kết quả bài toán
- GV: 2 bớt 1 còn 1
- GV viết bảng: 2 – 1 = 1.Giới thiệu dấu -
- HS đọc phép tính.
* Bước 2: phép trừ 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
- HS quan sát mô hình trực quan, nêu bài toán.
- HS nêu phép tính.
- HS thực hiện phép tính trên thanh gài.
- GV viết phép tính lên bảng HS đọc 
* Bước 3: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 
 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1
- GV gắn 3 chấm tròn lên bảng.
- GV thể hiện bằng thao tác, HS đọc.
- HS đọc phép tính trên bảng.
- HS đọc bài toán, phép tính trong SGK.
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện các phép tính, đọc được kết quả của các phép tính.
* Cách thức tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 54 SGK
- Mục đích: HS tính, viết đúng được kết quả của của các phép tính.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài
- HS viết vào bảng con
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 54 SGK
 - Mục đích: HS biết cách viết các phép tính theo hàng dọc và thực hiện các phép tính đó.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách tính
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp (2HS).
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
 + Bài 3: HS làm bài tập 3 trang 54 SGK.
 - Mục đích: HS quan sát tranh, viết phép tính thích hợp, đọc.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài.
- HS nêu bài toán.
- HS thực hành nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố: 
- GV cho HS chơi trò chơi “hoạt động nối tiếp”. GV nêu phép tính VD: 3 - 1 và chỉ định HS nói ngay kết quả. Nếu HS đó nói được kết quả thì được ra 1 phép rính khác (cả cộng và trừ) và được chỉ định một bạn khác trả lời. Ai làm đúng làm nhanh thì được cô giáo khen.
- HS chơi cá nhân.
- GV nhận xét tuyên dương những HS trả lới tốt.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
 GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập trang 55 SGK, xem trước bài tập 4 và tập nêu bài toán. Que tính, bảng con, SGK, bộ đồ dùng học toán,.
* Bổ sung, điều chỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12295238.docx