Giáo án Tuần 10 - Khối 2

TẬP ĐỌC

Sáng kiến của bé Hà

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)

 - Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông,chúc thọ.

 -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.

 * Lồng ghép: GD tình cảm gia đình

 * HSY đọc được đoạn 2, 3

II/ CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.

 Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 10 - Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
- Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
-1 em lên bảng đặt tính. 
40- 8 32 
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
- 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
 60- 9 51 50- 5 45 90- 2 88 
80- 17 63 30- 11 19 80- 54 26 
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt
Có : 20 chục que
Bớt: 5 que
Còn lại: ... que ?
-20 que tính .
-Thực hiện : 20 - 5
 Giải.
Số que tính còn lại là :
 20 – 5 = 15 (que tính )
 Đáp số : 15 que tính.
-2 em nêu
-Làm bài.
CHÍNH TẢ:
Tập chép: Ngày lễ
Phân biệt:c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới (27')
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Đó là những ngày lễ nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Trong bài những chữ nào viết hoa?
-Gạch chân các chữ khó.
-Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài.
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
c/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố :(4')
- Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Viết bảng con những từ sai ở bài trước.
-Chính tả – tập chép : Ngày lễ.
-Theo dõi.
-Nói về những ngày lễ.
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
+ 8/3 ( QT Phụ nữ) 
+ 1/5 ( QT Lao động)
+ 1/6 ( QT Thiếu nhi)
+ 1/10 ( QT Người cao tuổi)
-Học sinh nêu các chữ viết hoa:
+ Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Còn, Người
-Cả lớp viết bảng con.
+ Quốc tế
+ Phụ nữ 
+ Lao động
+ Thiếu nhi
+ Người cao tổi
-1 em đọc.
* HSY đọc .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
Điền c/ k vào chỗ trống.
-Làm bảng con. 
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- Nhận xét.
-2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng.
-Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm
 2 em lên bảng.Lớp làm vào vở.
+ lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
-1 em đọc lại bài giải đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
THỦ CÔNG
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2).
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh yêu thích gấp thuyền
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : (4')
2 .Bàimới :( 27')
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hệ thống lại các bước gấp :
-Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
 3.Củng cố dặn dò : (4')
 Nhận xét tiết học.
-Dặn dò – Làm bài dán vở.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 
-Quan sát.
-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên
-1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở
THỂ DỤC
GV CHUYÊN
MĨ THUẬT
GV CHUYÊN
Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017	 
 THỂ DỤC
GV CHUYÊN
KỂ CHUYỆN
Sáng kiến của bé Hà
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung 
câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
 2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : (4')
 -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Kể trong nhóm.
-Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
-Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, 
3. Củng cố :(4')
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-HS kể lại câu chuyện:Người mẹ hiền.
-Sáng kiến của bé Hà.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc
-Nhận xét bạn kể.
-3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
-Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
TOÁN
11 trừ đi một số: 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
 - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
 - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
 * HSY làm bài 2
II/ CHUẨN BỊ :
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4') Đặt tính rồi tính
80 – 6 60 – 27 70 – 3 
- Nhận xét
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
 Giới thiệu phép trừ 11 - 5
a/-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm (a)
 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = 
 2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 = 5 + 6 =
11 – 9 = 11 – 8 = 11 – 7 = 11 – 6 =
11 – 2 = 11 – 3 = 11 – 4 = 11 – 5 =
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
-GV yê cầu HS làm các bài còn lại
Bài 2: Tính 
11- 8 11- 7 11- 3 11- 5 11- 2 
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu tóm tắt bài
- Giải bài
-Nhận xét
3.Củng cố :(4')
- Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HTL bảng trừ.
- 3 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con
 80- 6 74 60- 2733 70- 3 67 
-11 trừ đi một số : 11 – 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
- Có 11 que tính tất cả
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
-Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
11- 5 6 
-Nhiều em nhắc lại.
* HSY nhắc lại 
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
* HHY đọc lại . 
-HS đọc yêu cầu
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
-Làm phần còn lại
* HSY lên bảng làm bài 
-Lớp làm bảng con.
11- 8 3 11- 7 4 11- 3 8 11- 5 6 11- 2 9
-Đọc đề, 
-Bớt đi.
- tóm tắt
Bình : 11 quả bóng
Cho đi : 4 quả bóng
Còn lại :  quả bóng ?
Bài giải
Bình còn lại số quả bóng bay là :
11 – 4 = 7 ( quả bóng)
 Đáp số : 7 quả bóng
-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.
LUỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ:
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm,dấu phẩy.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
- Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
+ Con bò ăn cỏ
+ Con hươu đang uống nước bên dòng suối nhỏ
+ Mặt trời tỏa ánh nắng rược rỡ xuống sân trường.
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. ?
-GV nhận xét
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung :
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai?
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+Ông nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô
+Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố dặn dò: (4')
 - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
 -Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò- Học bài, làm bài.
- HS làm bảng con
+ Con bò ăn cỏ
+ Con hươu đang uống nước bên dòng suối nhỏ
+ Mặt trời tỏa ánh nắng rược rỡ xuống sân trường.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
-1 em đọc bài : Sáng kiến của bé Hà. Lớp đọc thầm
-Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Vài em đọc các từ .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1-2 em đọc lại kết quả
.
-Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
-Với mẹ.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
-1 em đọc câu chuyện.
-Cuối câu hỏi.
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi: 
- Em có mốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ chá xấu và nhiều lỗi chính tả.”
-3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Tự nhiên và xã hội:
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể :
1.Kiến thức :	
- HS nhớ lại và khắc sâu một số KTvề vệ sinh ăn uống đã được học đe hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
-Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
-Củng cố lại các hành vi vệ sinh cá nhân.
2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
3.Thái độ : Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt.
*Lồng ghép: VSMT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
- Để phòng bệnh giun em cần phải thực hiện những điều gì?
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 
- Nê tên các bài tự nhiên xã hội đã học
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”
- Xem tranh trả lời câu hỏi: Nêu tên xương và khớp mà em đã học
- Tại sao chúng ta phải ngồi học ngay ngắn?
- Nên làm gì để cơ được săn chắc?
- Bữa ăn đầy đủ chất là bữa ăn như thế nào?
- Trình bày đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa?
- Ăn chậm nhai kĩ có lợi ích gì?
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
1/ Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em cho là đúng 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
-Nhận xét.
* Lồng ghép: VSMT
3.Củng cố :(4')
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Học bài.
+ Gìn giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
+ Giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, cắt ngắn móng tay...
+ Sử dụng hố xí hợp vệ sinh, ủ phân hoặc chôn phân nơi xa ngồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu...
-Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
+ Cơ qan vận động
+ Bộ xương
+ Hệ cơ
+ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
+ Cơ quan tiêu hóa
+ Tiêu hóa thức ăn
+ Ăn uống đầy đủ
+ Ăn uống sạch sẽ
+ Đề phòng bệnh giun
- học sinh trả lời câu hỏi: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống xương tay, xương chậu, xương chân,
+ Khớp bả vai, Khớp khửu tay, khớp đầ gối
- Để không bị cong vẹo cột sống
- Cần ăn uống đầy đủ và tập thể dục đề đặn.
- Là bữa ăn đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, vitamin, chất bột, chất béo
- Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
- Tránh bị nghẹn, hóc xương, thức ăn được nghiền nát tốt hơn
 -HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu x vào ô trống :a, c, g.
2/ Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
-Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
-Học sinh làm vở Bài tập.
Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017
TẬP VIẾT
Chữ hoa H
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
 Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (27')
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ H hoa cao mấy li ?
-Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-GV nhắc lại: Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ H hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
H
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ H vào trong không trung.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ?Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ?
-Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 2 dòng
3.Củng cố :(4')
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-Chữ H hoa, Hai sương một nắng.
-Cao 5 li.
-HSTL
 3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2
 -2-3 em nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : H.
H
-2-3 em đọc : 
Hai sương một nắng
-1 em nêu 
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Hai, sương, một, nắng.
-Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Bảng con 
H Hai
-Viết vở.
H H
H H
Hai
Hai
Hai sương một nắng. 
Hai sương một nắng.
-Viết bài nhà/ tr 16
ÂM NHẠC
GV CHUYÊN 
TOÁN
31 - 5
I/ MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau.
 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
 * HSY làm bài 1
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ (4')
- Đọc bảng 11 trừ đi một số
- Tính
 11- 8 11- 7 11- 3 
2.Dạy bài mới : (27')
 Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 31 – 5 = ? .
- Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.
-Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.
-2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
.3 Luyện tập.
Bài 1 :Hướng dẵn học sinh làm bài báng con 
 51- 8 41- 3 61- 7 31- 9 81- 2 
Bài 2 : 
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
a)51 và 4; b) 21 và 6 
Bài 3 :
 GV hướng dẫn: 
 - Yêu cầu tóm tắt
+ Cho ta biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gi?
- Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
Bài 4 : 
B
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
O
C
D
A
-Nhận xét.
3.Củng cố :: (4')
 -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò :Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
- 1 HS đọc
- 3 em lên bảng, lớp làm bảng con
 11- 8 3 11- 7 4 11- 3 8 
-31 – 5
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que.
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). 
-Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
-Là 26 que.
-Đặt tính :
Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu – và kẻ gạch ngang. 
 31- 5 
 -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nghe và nhắc lại.
 31- 5 26 
* HS yếu nêu lại.
* HSY lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở
 51- 8 43 41- 3 38 61- 7 54 31- 922 81- 279
- Đọc đề
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. 
-Lớp làm vào vở
51- 4 47 21- 6 15 
-1HS đọc đề toán
Tóm tắt 
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại : ? quả trứng.
-1HS lên bảng làm
-Lớp làm bàivào vở
Giải.
Số quả trứng còn lại là :
 51 – 6 = 45 (quả trứng)
 Đáp số : 45 quả trứng.
-1 em đọc câu hỏi.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
-1 em nêu.
-Học bài.
TẬP ĐỌC
Bưu thiếp
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
 - Hiểu ý nghĩa của các từ : bư

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 10_12176633.docx