Giáo án Tuần 2 - Khối 2

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 4 + 5: AI CÓ LỖI?

 Theo A - mi - xi

 (Hoàng Thiếu Sơn dịch)

I. Mục đích yêu cầu:

A.Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn

chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

* TCTV: Tăng cường cho HS luyện đọc nhiều

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

Tập đọc

1. Kiểm tra bài cũ :

 - 2 HS đọc bài : Đơn xin vào đội

 - Nêu nhận xét cách trình bày lá đơn ?

 

doc 19 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 2 - Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học
=====================================================
Toán
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần)
I. Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm).- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
- Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- G/v viết lên bảng 1 số phép tính.
- G/v đánh giá cho điểm.
2. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn phép trừ.
* 432 - 215 = ?
- G/v viết phép tính lên bảng
- Y/c h/s đặt phép tính.
- Y/c h/s thực hiện phép tính nêu cách tính.
- G/v nhắc lại cho lớp ghi nhớ.
* 627 - 143 = ?
- G/v viết lên bảng phép tính.
- Y/c h/s đặt tính và tính.
- G/v nhắc lại cho h/s nhớ.
* So sánh 2 phép tính vừa làm.
c./ Luyện tập.
* Bài 1:
- Nêu y/c của bài.
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 2:
- Y/c h/s làm bài và nêu cách thực hiện.
* Bài 3:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Dựa vào bài toán hãy t2 và giải thích.
- G/v nhận xét.
* Bài 4: giảm tải
4. Củng cố dặn dò:
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 h/s lên bảng mỗi em làm 2 phép tính.
 425
 + 137
 562
 216
 + 358
 564
 78
 - 56
 22
 82
 - 35
 47
- Nhận xét bài của bạn.
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp.
- H/s thực hiện.
 432
- 215
 217
- 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- H/s nhắc lại cách thực hiện.
- H/s đặt tính và tính, nêu cách tính.
 627
 - 143
 484
- 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
- 2 không trừ được 4 lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
- H/s nhận xét, nhắc lại cách thực hiện.
- Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ờ hàng chục.
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- 1 h/s nêu y/c của bài: Tính.
- 5 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu cách làm bài của mình.
541
- 127
414
422
- 114
308
564
- 215
349
738
- 556
382
694
- 237
454
- H/s nhận xét.
- H/s làm bài vào vở, 5 h/s lên bảng.
627
- 443
184
746
- 251
429
516
- 342
174
935
- 551
384
555
- 160
395
- H/s đổi vở nhau để nhận xét. 
- 1 h/s đọc đề bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là: 335 con tem.
Bạn Bình có 128 con tem.
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải.
Bình: 128 con tem 
 335 con tem Hoa: ? con tem
Bài giải:
Số tem của Hoa là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 con tem.
- H/s nhận xét.
=====================================================
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014
Ngoại ngữ
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
Hoạt động giáo dục thể chất
Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU, TRÒ CHƠI TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách đi thường theo nhịp 1- 3 hàng dọc ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi: tìm người chỉ huy. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Tài liệu – phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường.
- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”.
III. Tiến trình.
Phần khởi động (Cả lớp)
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. (1 phút)
 - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên (40-50m)
 * Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. (2 phút)
1. Hoạt động cơ bản
 Nội dung 1: Phần cơ bản (Cả lớp, theo tổ)
 *Đi thường theo nhịp :
- GV giới thiệu lại động tác kết hợp làm mẫu động tác
- HS tập trung quan sát mẫu
- 1 HS nhắc lại cách tập động tác
- HS luyện tập động tác theo nhóm (tổ)
- Từng tổ trình bày . GV nhận xét 
Hình 1- Đi thường theo nhịp
Nội dung 2: *Trò chơi “Tìm người chỉ huy” (6-8 phút)
- Tìm hiểu cách chơi: Cùng Hs nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1 lần cả lớp.
2. Hoạt động thực hành
- Chia nhóm, phân công người điều khiển của nhóm mình, tập luyện theo vị trí các nội dung cơ bản.
- Các nhóm lên báo cáo kết quả tập luyện .GV cho Hs đánh giá nhận xét xếp thứ tự kết quả tập luyện.
3. Hoạt động ứng dụng
- Rèn luyện tư thế, tác phong chững chạc Dưới sự hướng dẫn của gia đình em hãy tập luyện ở nhà.
- Tự tổ chức chơi cùng các bạn ở làng xóm. Rèn luyện phản xạ
====================================================
Toán	
 Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc nhớ 1 lần)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ)
- Làm các tập: 1, 2(a), 3(1, 2, 3), 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng phụ.
	 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. KT.Bài cũ: KTĐDHT
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, nội dung:
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 lên bảng chữa bài.
- Gv chốt lại:
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải.
- Gv mời 2 Hs lên bảng chữa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
 567 868 387 
 - 325 - 528 - 58
 242 340 329
Vài hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự đặt tính.
 542 660 
 -318 -251
 224 409 
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Hs tự giải.
- Gv nhận xét. 
2 Hs lên bảng chữa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cột 1: 326; Cột 2: 371 
Cột 3: 390; Cột 4: 735
Hs tự giải. Vài em đọc kết quả. 
Bài 4: 
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta biết những gì? 
+ Đề bài hỏi gì?
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. 
Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
+ Để tính trong 2 ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta phải làm sao? - Gv mời 1 Hs dựa vào tóm tắt để và đọc đề bài toán hoàn chỉnh.
- Gv mời 1 em chữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng
Lấy ngày thứ nhất cộng ngày thứ hai.
Hs làm vào VBT.
Bài giải
Cả hai ngày bán được số kg gạo:
 415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số: 740 kg
Hs nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng nhân.
Nhận xét tiết học.
=====================================================
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa có tiếng vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
- HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy học:	
1. KTBài cũ: 
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài 
b, Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn nói điều gì?
- En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. 
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Cô-rét-ti.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng của người nước ngoài.
- Hs viết vào bảng con
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
c, Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 3 cột, chia lớp thành 3 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trong nhóm thi đua viế từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
- Cả lớp viết vào VBT.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv nhận xét, sửa chữa. 
- Gv chốt lại:
Câu 3a): Cây sấu, chữ xấu; san sẻ, xẻ gỗ,
xắn tay áo, củ sắn. 
3.Củng cố – dặn dò.
 - Về xem và tập viết lại từ khó.
 - Nhận xét tiết học
Hs đọc yêu cầu đề bài.
làm bài 3a vào bảng con
Hs nhận xét.
=====================================================
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014
Ngoại ngữ
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
Tập đọc
TIẾT 6: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* TCTV: Tăng cường cho HS luyện đọc nhiều
II/ Phương tiện dạy học:
	 GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn
III/ Các hoạt động dạy học:
1. KT Bài cũ: 
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
Học sinh lắng nghe.
- Gv đọc với giọng vui , thong thả, nhẹ nhàng.
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa. 
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Có
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. 
 thể chia bài làm 3 đoạn sau:+ Đoạn 1: Từ Bé kẹp tóc . Chào cô.
+ Đoạn 2: Từ Bé treo nón . Đàn em ríu rít đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại. - Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. 
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải sau bài học.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm. 
Cả lớp đọc ĐT cả bài. 
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? 
Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
+ Nhờ đâu em biết điều đó?
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- Gv nhận xét và chốt lại những cử chỉ đó là:
- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn - Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp: 
- Thích cử chỉ của Bé bắt chươc cô giáo dạy học
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò
Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
Hs đọc thầm cả bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc thầm đoạn còn lại.
- Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiểu ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cai Thanh mắt mở to nhìn bảng. 
d. Luyện đọc lại.
Hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 3 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
3.Củng cố – dặn dò.
 - Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
 - Nhận xét bài học
Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn trên.
Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
========================================
Toán
TIẾT 8: 
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép tính nhân).
- Làm các bài tập: 1, 2(a, c), 3, 4.
II/ Phương tiện dạy học:
	GV: Bảng phụ.
	 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KT Bài cũ: 2 em đọc bảng nhân 2,3
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:- Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng nhân1, 2, 3, 4, 5.
-Gv cho Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau rồi chữa bài.
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét. Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm thi đua.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi đua nhau học thuộc lòng bảng nhân.
Học sinh tự giải.
Hs đổi vở kiểm tra chéo nhau.
Vài em đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài.
5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43.
c)2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36.
Hs nhận xét. 
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta những gì? 
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
- Gv mời 1 em chữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Bài 4:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Trong phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi cái bàn xếp 8 cái ghế.
Hỏi phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
Ta thực hiện phép tính 4 x 8
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Bài giải
Số ghế có trong phòng ăn là:
 4 x 8 = 32 ( cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế.
Hs đọc yêu cầu đề bài. 
- Nêu cách tính ch vi của một hình tam giác?
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặt biệt?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 1 Hs lên sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
3.Củng cố – dặn dò.
 Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng chia.
 - Nhận xét tiết học
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Độ dài các cạnh bằng nhau.
Hs cả lớp làm bài.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
Hs nhận xét.
=====================================================
Luyện từ và câu 
Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN KIỂU CÂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được 1 vài từ ngữ về yêu cầu trẻ em theo bài tập 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). 
II/ Phương tiện dạy học: 	
 GV: Hai phiếu photô BT1.
 Bảng phụ viết BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. KTBài cũ:
2.Bài mới:	
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn các em làm bài tập. 
KT ĐDHT
Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu pho tô. 
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố nhóm chiến thắng.
- Gv nhận xét.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên tham gia.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn chỉnh.
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên trẻ thơ, nhi đồng, trẻ em , trẻ con .
+ Chỉ tính nết củ trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà 
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẩm, lo lắng
Hs chữa vào VBT. 
Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a) 
- Chia lớp làm 6 nhóm thảo luận: 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Hs lên làm mẫu. 
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)”. 
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào. 
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Hs đại diện lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Ai (cái gì, con gì): Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông.
Là gì: là măng non cuả đất nước; là Hs tiểu học; là bạn của trẻ em
Cả lớp chữa bài trong VBT 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
Cả lớp làm vào VBT.
 + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? 
 + Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
 + Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì?
3.Củng cố – dặn dò.
 - Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.Nhận xét tiết học. 
=====================================================
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2014
Toán
Tiết 9:
 ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết)
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	 GV: Bảng phụ.
	 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: KTĐDHT
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Cho học sinh mở vở bài tập. 
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng chia: 2, 3, 4, 5. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh thi học thuộc lòng.
Hs lên bảng chữa bài. 
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. 
Hs nhận xét.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv nhận xét. 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Gv hướng dẫn Hs tính nhẩm. Sau đó yêu cầu các em tự làm.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự giải vào VBT.
Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+Xếp vào 4 hộp nghĩa là như thế naò?
+Bài toán yêu cầu tính gì?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có tất cả 24 cái cốc.
Nghĩa là 24 cái cốc xếp thành 4 phần bằng nhau.
Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
Hs làm vào VBT.
 Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là:
 24 : 4 = 6 ( cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc. 
- Hs nhận xét. 
4. Củng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
=====================================================
Ngoại ngữ
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
Chính tả ( Nghe viết)
	 Tiết 4: 	 CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/
II. Đồ dùng dạy học:
- Năm tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khửu tay.....
	 Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: 
	- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- GV đọc lần lượt đoạn văn
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại bài
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào một chữ.
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn 
- Bé- tên bạn đóng vai cô giáo.
- GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai
- Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết .
- GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Lớp làm bài vào vở 
- GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài
- Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả 
+ Lớp + GV nhận xét.
* Lời giải đúng:
- Xào: Xào rau, xào xáo.... 
Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất.....
- Xinh, xinh đẹp, xinh tươi...
Sinh, học sinh, sinh ra...
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
=====================================================
 Tập viết
 Tiết 2:
 CHỮ HOA: Ă; Â
I. Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng chữ hoa Ă(1 dòng), Â, L(1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc(1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ .
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ mẫu, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:	 - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
	 - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước 
B. Bài mới : 
1 giới thiệu bài : 
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chỡ hoa 
- HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â, L 
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS chú ý quan sát 
- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con 
b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở 
- HS chú ý nghe 
Cổ Loa 
- HS tập viết trên bảng con 
b. HS viết câu ứng dụng : 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả 
3. HD HS viết vào vở tập viết :
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở TV 
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 
4. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
=====================================================
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2014
 Toán
Tiết 10
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ) 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm bài tập Bài 1, Bài 2, Bài 3 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
KTĐD
B. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
- TT
 b. Nội dung bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv đưa biểu thức: 4 x 2 + 7.
. Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15.
. Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36.
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cách 1 đúng, cách 2 sai.
Hs làm bài, 3 bạn lên bảng làm bài.
5 x 3 + 132 = 15 +132 = 193.
32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114.
20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30. 
Hs đổi vở kiểm ta chéo với nhau. 
Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề 
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy
số con vịt? Vì sao? 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hình a) đã khoanh một phần tư con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
Hình b) đã khoanh vào một phần ba số 
con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3
phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
vịt. Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi bàn có 2 Hs
Hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs. 
1 Hs lên bản

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc