TẬP ĐỌC
Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN
I.MỤC TIÊU:
1 KT: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
2 KN : Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
+ KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
3 TĐ : GD hs biết chia sẻ cùng bạn, yêu thương bạn bè. Ý thức BVMT trồng cây,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh sgk, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Là 500 000 Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI- Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU 1 KT : -Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện (ND Ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III) 2 KN: Rèn kỹ năng trình bày bài văn rõ ràng 3 TĐ: gd hs thể hiện rõ lời nói, ý nghĩ khi nói, viết II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 tờ giấy khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: . Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Giảng bài: b 1) phần nhận xét Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Nhận xét bổ sung Bài 2: HS đọc đề bài Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau ? Nhận xét bổ sung b 2 ) phần ghi nhớ ( sgk) b 3) phần luyện tập Bài tập 1: Hd hs gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gián tiếp Nhận xét sửa Bài tập 2: GV gợi ý: Phát giấy một số nhóm. GV nhận xét. Bài tập 3: Hd hs làm GV nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ Lien hệ gd hs Làm lại vào vở các bài tập 5. Nhận xét tiết học - 2 HS nhắc lại HS trả lời 1 HS đọc yêu cầu của bài Viết ra nháp, nêu : + Câu ghi lại ý nghĩ: - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! - Cả tôi nữa.của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hs trao đổi cặp – trình bày - Cậu là một con người nhân hậu, thương người. 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão 3-4 HS đọc ghi nhớ 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. - Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ.ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, bố mẹ được kể theo cách trực tiếp. 1 HS đọc yêu cầu của bài Hs thảo luận nhóm 4 em Trình bày trước lớp 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bác thợ hỏi Hoè là cậu bé có thích đi là thợ xây không, Hoè đáp rằng thích nắm. Cả lớp làm bài vào vở. ......................................................................................................................... TẬP ĐỌC Tiết 6 :NGƯỜI ĂN XIN I.MỤC TIÊU 1 KT: Hiểu một số từ ngữ trong bài -Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được câu hỏi 1,2,3) 2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vạt trong câu truyện. + KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị 3 TĐ : giáo dục hs biết yêu thương người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ( sgk) Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài: Thư thăm bạn Nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư ? -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b giảng bài Hd cách đọc bài Gọi hs đọc toàn bài Gv chia đoạn : 3 đoạn Gọi hs đọc nối tiếp Nhận xét sửa sai Rút ra từ khó : GV giải từ: lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng Đọc đúng câu Chao ơi ! Cảnh nghèo đói biết nhường nào ! (đọc như một lời than) Cháu ơi, cảm ơn cháu ! đã cho lão rồi (lời cảm ơn chân thành, xúc động) Nhận xét tuyên dương GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? Nêu nội dung bài? * Hd hs đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết là............ ông lão) Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố - Dặn dò Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Kể về những cảnh ngộ bất hạnh xung quanh mình ? Em đã làm gì để chia sẻ ? Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài: Một người chính trực -3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS lắng nghe 1 Hs đọc bài Đoạn 1: từ đầu xin cứu giúp Đoạn 2: tiếp theo cho ơng cả Đoạn 3: phần còn lại Hs đọc nối tiếp ( 2 lần) 3-4 hs đọc: lọm khọm, gặm nát, sưng húp, bẩn thỉu,.............................. Hs nghe 1 hs đọc chú giải 2-3 hs đọc câu Hs đọc trong nhóm Thi đọc trước lớp HS đọc thầm đoạn 1 Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. HS đọc thầm đoạn 2 - Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. - Lời nói: Xin ông lão đừng giận. HS đọc thầm đoạn 3 - Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm & tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. HS khá, giỏi trả lời - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé - Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ 3 hs đọc nối tiếp( 1 lần) 1HS đọc trước lớp HS đọc theo cặp Thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp Những người nghèo khổ, bất hạnh ........ TOÁN Tiết 13:LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: 1 KT: - Đọc viết số thành thạo đến lớp triệu -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2 KN: Rèn kĩ năng đọc viết số thành thạo 3 TĐ: Giáo dục hs tính cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV làm bài 4a ở vbt GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu Hd hs đọc và xác định giá trị Còn lại tương tự GV nhận xét, sửa Bài tập 2: (a, b)Gọi HS nêu yêu cầu. Gv đoc Gọi HS nhận xét,sửa Bài tập 3 ( a ) Gọi HS nêu yêu cầu và đọc. bảng số liệu Gọi HS nhận xét, sửa Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS đếm 100 triệu đến 900 triệu Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? GV: số 1.000 triệu còn gọi là 1 tỉ. 1 tỉ đồng, là bao nhiêu triệu đồng?. GV hd cách viết: 1 000 000 000. Số một tỉ gồm mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? Gọi HS lên bảng Nhận xét sửa 4. Củng cố-Dặn dò: Hệ thống bài học -Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên 5 Nhận xét tiết học -1 HS sửa bài -HS nhận xét HS nêu yêu cầu: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau. HS đọc miệng 35 627 449 : ba mươi năm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín 3 chục triệu HS nêu yêu cầu 2 HS lên bảng - lớp viết vào bảng con a) 5 760 342 b) 5 706 342 -HS nêu. 2 hs làm bảng- lớp làm vở Nước có dân số nhiều nhất: Ấn Độ : 989 200 000 Nước có dân số ít nhất: Lào : 5 300 000 HS nêu Y/C HS đếm. Là số 1 nghìn triệu Là 10 trăm triệu HS đọc một tỉ Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 nằm bên phải chữ số 1 3HS lên bảng viết. Viết Đọc 1 000 000 000 “ một nghìn triệu” hay “ một tỉ” 5 000 000 000 “năm nghìn triệu” hay “ năm tỉ” 351 000 000 000 “ ba trăm mười năm nghìn triệu” hay “ ba trăm mười năm tỉ” 3 000 000 000 “ ba nghìn triệu” hay “ ba tỉ” ........................................................................................................................ Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU: 1 KT : - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết ( BT 2, BT3, BT4 ); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT 1) 2 KN : Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ thành thạo chính xác 3 TĐ : gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết. Ý thức BVMT II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, từ điển TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: KT bài “Từ đơn & từ phức” Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giang bài Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac Nếu không có từ điển các em tìm bằng trí nhớ của mình. GV nhận xét Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài tập Hd hs làm bài GV nhận xét Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài tập Treo bảng phụ GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. GV nhận xét, chốt lại . Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 4.Củng cố - Dặn dò: Qua các câu tục ngữ vừa học khuyên chúng ta điều gì? Liên hệ hs -Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị bài: Từ ghép & từ láy. 2 HS trả lời và viết ví dụ -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm việc theo cặp- trình bày kết quả Từ chứa tiéng hiền: Hiền hậu, hiền dịu, hiền lành, hiền hòa,........... Từ chứa tiếng ác: Hung ác,ác độc, ác ôn,tàn ác,....... -HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập. -Thảo luận nhóm 4 em -Đại diện trình bày kết quả Nhân hậu + - Nhân từ, nhân ái,hiềnhậu, phúc hậu......... Tànác, hung ác, độc ác........... HS đọc yêu cầu của bài tập a) Hiền như bụt ( như đất) b) Lành như đất c) Dữ như cọp d) Thương nhau như chị em ruột HS đọc yêu cầu của bài tập -HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ Cả lớp cùng tham gia nhận xét - Khuyên chúng ta phải biết sống nhân hậu, đoàn kết thương yêu giúp đỡ mọi người xung quanh mình. ................................................................................................................................... TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1 KT : -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng 3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài 2 ở vbt GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài: *Giới thiệu số tự nhiên & dãy số Gọi HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. Dãy số tự nhiên: HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn. GV : Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, .. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15 GV vẽ tia số. Điểm gốc của tia số ứng với số nào? Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì? *Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . Thêm 1 vào 5 thì được mấy ? Thêm 1 vào 10 thì được mấy ? Thêm 1 vào 99 thì được mấy ? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? GV:Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? GVKL: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. * Thực hành Bài tập 1: Gọi hs nêu y/c Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào ? GV y/c HS làm bài Gv nhận xét sửa Bài tập 2: Gọi hs nêu y/c Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào ? Y/c HS lên bảng Nhận xét sửa Bài tập 3:HS nêu y/c Hai số tự nhiên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Y/c HS lên bảng Bài tập 4: ( a ) Gọi HS nêu y/c Cho HS làm bài vào vở Nhận xét sửa 4.Củng cố-Dặn dò: Thế nào là dãy số tự nhiên ? Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 1HS sửa bài HS nhận xét HS nêu: 0, 10, 3, 1, 32, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10 -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5 -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4 - Số 0 ứng với điểm gốc của tia số - Theo thứ tự từ số bé đứng trước, số lớn đứng sau. - Cuối tia số có dấu mũi tên , thể hiện tia số còn tiếp tục biển diễn các số lớn hơn. HS nêu - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị Vài HS nhắc lại 2 hs nêu Ta lấy số đó cộng thêm 1 HS lên bảng làm. Thứ tự các số cần điền: 7, 30,100, 101, 1001 2 hs nêu Ta lấy số đó trừ đi 1 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con 11, 99, 999, 1001, 9999 HS nêu - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở a. 4, 5, 6 e. 99, 100, 101 b. 86, 87, 88 d. 9, 10, 11 c. 896, 897, 898 g. 9998, 9999, 10000 HS nêu 1 hs làm bảng a. 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916 - Là các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu bằng số 0 ......................................................................................................................... CHÍNH TẢ (nghe-viết) Tiết 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.MỤC TIÊU: 1 KT: - Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các bài thơ lục bát, các khổ thơ. -Làm đúng bài tập 2 a/b. 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài thơ lục bát 3 TĐ : giáo dục hs viết cẩn thận sạch sẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết những tiếng có vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Giảng bài GV đọc bài thơ Nội dung bài thơ là gì? Cho hs tìm từ dễ lẫn Gv hệ thống số từ cho HS viết Nhận xét sửa Nêu cách trình bày bài thơ GV đọc cho hs viết Thu bài chấm Nhận xét bài viết Luyện tập Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung Nhận xét sửa 4.Củng cố - Dặn dò: Cho hs viết một số từ hs viết sai ở bài viết. Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 5 Nhận xét tiết học -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -HS nhận xét HS theo dõi trong SGK - 1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà Hs tìm và nêu -HS viết bảng lớp - bảng con: mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng ,........................ 1 hs nêu cách trình bày bài -HS nghe – viết -HS soát lại bài HS đọc yêu cầu của bài tập 4 HS lên bảng làm vào phiếu a) tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ Bảng lớp –bảng con ............................................................................................................................ Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 6: VIẾT THƯ I.MỤC TIÊU 1 KT : - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ) -Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày lá thư đúng rõ ràng. + KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tìm kiếm và xử lý thông tin; tư duy sáng tạo. 3 TĐ : Gd hs biết quan tâm người khác.Vận dụng bài vào thực tế để viết thư cho ban, người thân... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu lá thư III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Giảng bài: b1) phần nhận xét Gọi HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Người ta viết thư để làm gì? Một bức thư cần những nội dung gì? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu & kết thúc bức thư như thế nào? b 2)Phần ghi nhớ ( sgk) b 3) Phần luyện tập GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài GV gạch chân những từ ngữ quan trọng : một bạn ở trường khác để thăm hỏi Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào ? Cần thăm hỏi bạn những gì? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ? HS thực hành viết thư GV nhận xét GV chấm chữa bài 4.Củng cố - Dặn dò: Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài: Cốt truyện -HS lắng nghe -1 HS đọc lại bài - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Một bức thư cần có những nội dung sau: + Nêu lí do & mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư -Cách mở đầu & kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư / Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư / Chữ kí & tên hoặc họ tên của người viết thư 3 – 4 HS đọc to phần ghi nhớ -HS đọc đề bài -HS trả lời câu hỏi: - Một bạn ở trường khác Hỏi thăm & kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. -Xưng hô gần gũi, thân mật - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo & bạn bè. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư 2 HS trình bày miệng dàn ý lá thư Hs viết thư vào VBT Vài HS đọc lá thư Nhắc lại ghi nhớ .................................................................................................................................. TOÁN Tiết 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: 1 KT : -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng ,chính xác 3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận, sạch sẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kt bài 2a ở vbt GV nhận xét,sửa 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm 10 trăm = ......... nghìn Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó? GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. *Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi ? Nêu 10 chữ số đã học? GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9 Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. * Thực hành Bài tập 1: gọi hs nêu y/c Hd hs làm bài Nhận xét sửa Bài tập 2: gọi hs nêu y/c GV bài mẫu Nhận sét sửa Bài tập 3: gọi hs nêu y/c Nhận xét sửa 4.Củng cố -Dặn dò Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi ? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số ? Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên 1HS sửa bài HS nhận xét 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 2 hs nêu 4 HS làm bài – lớp làm vào vở - Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư : 5864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị - Hai nghìn không trăm hai mươi : 2020 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục, 0 đơn vị 2 hs nêu M: 387 = 300 + 80 + 7 3 hs làm bảng – lớp làm vở 873 = 800+70 + 3 4738 =4000+700+30+8 10 837 =10000+800+30+7 -HS sửa bài -HS làm bài. Y/c hs lên bảng làm
Tài liệu đính kèm: