Giáo án Vật lí 9 – Trường TH và THCS Sơn Lĩnh

Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮAHAI ĐẦU DÂY DẪN

I. Mục tiêu

 1. KT:- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

 2. KN:- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.

 - Sử dụng đúng thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

 3. TĐ: - Yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi những nội dung của bảng 1, 2 – SGK/Tr 4-5.

 -Bộ dụng cụ thí nghiệm : (2 bộ)

 1 điện trở mẫu; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 1 máy biến áp

 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

 2. Chuẩn bị của HS: - Giấy kẻ ô vuông

 

docx 158 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1011Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 9 – Trường TH và THCS Sơn Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 động 1: 
Bài tập 1
Cã hai bãng ®Ìn lµ §1 cã ghi 6V- 9W vµ §2 cã ghi 3V-3W. HiÖu ®iÖn thÕ nguån
 U = 9V kh«ng ®æi . 
 a) Cho biÕt ý nghÜa c¸c con sè trªnbãng ®Ìn 1. 
 b) Cã thÓ m¾c nèi tiÕp hai ®Ìn nµy vµo ®Ó chóng s¸ng b×nh th­êng ®­îc kh«ng? V× sao?
c) M¾c hai bãng ®Ìn nµy cïng víi mét biÕn trë vµo hiÖu ®iÖn thÕ U = 9V nh­ s¬ ®å h×nh vÏ. Ph¶i ®iÒu chØnh biÕn trë cã ®iÖn trë lµ bao nhiªu ®Ó hai ®Ìn s¸ng b×nh th­êng?
D1
D2
U
+
-
* Hoạt động 2: 
Bài tập 2:
 Một bếp điện được sử dụng với hđt 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiêu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K
Yêu cầu h/s tóm tắt và gải.
Bài tập 1
 a)Trªn bãng ®Ìn §1 cã ghi 6V- 9W cã nghÜa 6V lµ hiÖu ®iÖn thÕ ®Þnh møc cña §1 ,nÕu §1 ®­îc m¾c vµo m¹ng ®iÖn 6V th× c«ng suÊt cña ®Ìn lµ 9W ,khi ®ã ®Ìn s¸ng b×nh th­êng ( 9W lµ c«ng suÊt ®Þnh møc )
b)+TÝnh c­êng ®é dßng ®iÖn ®Þnh møc cña mçi bãng? (I®m1 ,I®m2 )
I®m1= p1/U1= 9w/6v =1.5A
I®m2= p2/U2=6w/6v=1A
+ TÝnh R1,R2 Rt ®?
+TÝnh c­êng ®é dßng ®iÖn thùc tÕ Itt
+ So s¸nh I®m1 ,I®m2 víi Itt
c) -Tính Ib ? 
 - Tính Rb ?
Bài2:
Tóm tắt:
U = 220V;
 I = 3A; 
t01 = 200C; t02 = 1000C;
 t = 20ph; 
c = 4200 J/kg.K
Tính: H = ?
Giải
- Nhiệt lượng mà bếp toả ra là 
 Qtp = U.I.t = 220. 3. 60= 792000J
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
 Qci = m.c(t02 - t01) = 4200.2. 80 = 672000J
- Hiệu suất của bếp là:
H = Qci/ Qtp =672000 / 792000. 100% =84,8%
 * Hoạt động 4. Củng cố:- Yêu cầu h/s hệ thống lại các kiến thức đã học.
* Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn lại các bài đã học trong chương I, II
 - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I
* IV. Rút kinh nghiệm :
 Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
	- Đề thi, đáp án của Phòng GD-ĐT Hương Sơn 
Trường THCS Sơn Lĩnh 	KIỂM TRA 15 phút 
Họ và tên:.................................	Môn: Vật lí 
Lớp:................
Điểm
Lời phê của giáo viên 
 *Đề ra :
1. Hai nam châm đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào ?
2. Để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện cần vận dụng quy tắc nào ?- Phát biểu nội dung quy tắc ?
3.Vận dụng quy tắc để xác định các yếu tố còn thiếu trong hình vẽ
N
S
N
S
Bài làm :
..
..
..
..
 Ngày soạn /01/2014 – Ngày giảng /01/2014
Tiết 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Nêu được sự phụ thuộc chiều dòng điện vào sự biến đổi đường sức từ 
 - Phát biểu được đặc điểm dòng điện xoay chiều.
 - Điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, kiên trì, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. GV: - Hìnhvẽ 33.3 : Cuộn dây quay trong từ trường của nam châm 
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 33_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng ? 
 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Vào bài như trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của dòng điện cảm ứng
-Trình bày TN như hình 33.1-SGK
-?Trả lời câu hỏi C1
-? Hãy so sánh số đường sức từ trong 2 trường hợp trên ? 
? Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên có gì khác nhau?
?Khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều ?
*Kết luận :Nội dung- SGK
-Yêu cầu HS đọc mục 3_ tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
-Trên các dụng cụ điện có ghi AC 220V hoặc DC 60V thì AC có nghĩa là dòng điện xoay chiều, DC là dòng điện một chiều.
Hoạt động3:Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 
-?Hãy phân tích hình 33.2 ® cho biết số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi như thế nào ? Chiều dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì ? Phân tích hình vẽ 
® trả lời câu C2 
? Dòng điện cảm ứng xuất hiện là dòng điện một chiều hay xoay chiều ? 
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
- Đưa hìnhvẽ 33.3 lên bảng phụ .
 -Yêu cầu h/s nghiên cứu câu C3 ® nêu lên dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng trong cuộn dây ? Giảỉ thích ?
- Cho h/s phát biểu kêt luận( -sgk)
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Hướng dẫn hs câu C4 và xem hình 33.4_SGK ® trả lời câu C4
Đọc phần mở bài SGK
1. Thí nghiệm
Theo dõi TN hình 33.1-SGK
C1: - Khi đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn LED sáng.
- Khi đưa NC từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED kia sáng.
- Dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là ngược nhau (vì trong mỗi trường hợp chỉ có một đèn LED sáng, mà hai đèn mắc song song)
2. Kết luận:(SGK/Tr 90)
3. Dòng điện xoay chiều
- Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều.
II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua cuộn dây tăng. Khi cực nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua cuộn dây giảm.
- Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều.
 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
 *Hình 33.3_sgk)
C3. Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 đến vị trí 2 thì số đường sức từ xuyện qua tiết diện S tăng , khi cuộn dây quay tiếp thì số đường sức từ giảm . Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S liên tục tăng, giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện là dòng điện xoay chiều.
3. Kết luận: (sgk/tr 91)
III. Vận dụng.
C4. Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng đèn 1 sáng. Trên nửa vòng tròn sau đó số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều đèn 2 sáng.
Hoạt động 4 . Củng cố
 - Hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 33.1 33.4 (SBT)
- Đọc trước bài 34_ SGK
IV.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn /01/2014 – Ngày giảng /01/2014
Tiết 38
 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều chỉ ra được roto và stato của mỗi loại máy .
-Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều .
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục .
 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, kiên trì, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1.GV: - Mô hình máy phát điện xoay chiều
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 34_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ? Chữa bài tập 33.1_SBT ? 
	- Nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Dòng điện xoay chiều lấy từ lưới điện sinh hoạt có hđt 220V để thắp sáng hàng triệu bóng đèn một lúc. Vậy đinamô xe đạp và máy phát điện có gì khác nhau ?
Hoạt động 2: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1. -?Quan sát hình 34.1 và hình 34.2-SGK 
Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2
HS: Trả lời câu C1, C2
-? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính 
 - Vì sao các cuộn dây phải quấn quanh lõi sắt 
 - Lõi sắt có tác dụng gì?
-?Vậy 2 loại máy phát điện ta vừa xét ở trên có các bộ phận chính nào ?
2. Kết luận: (SGk)
Hoạt động 3: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
1. Đặc tính kĩ thuật
- Yêu cầu h/s nghiên cứu mục II_SGK ® nêu lên đặc điểm kĩ thuật của máy trong kĩ thuật ?
( Cho h/s nêu đặc điểm về hđt, tần số, cường độ dòng điện, kích thước ?)
2. Cách làm quay máy phát điện.
-? Hãy nêu cách làm quay ro to của máy phát điện?
Hoạt động 4: Vận dụng.
-? Hãy so sánh các bộ phận chính của đi na mô xe đạp với máy phát điện?
® trả lời câu C3
-Suy nghĩ trả lời
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1. 
C1: - Giống nhau: Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm
 - Khác nhau: 
+ Máy ở hình 34.1 có: Rô to là cuộn dây, stato là nam ch©m, có thêm bộ cổ góp điện.
+ Máy ở hình 34.2 có: Rô to là nam ch©m, stato là cuộn dây 
C2: Khi nam ch©m hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
2. Kết luận
- Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều là nam ch©m và cuộn dây dẫn.
II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
1. Đặc tính kĩ thuật 
- Cường độ dòng điện đến 2000A
- Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
- Tần số 50Hz
- Kích thước: dài 20m, ngang 4m
- Công suất: 300MW
 2. Cách làm quay máy phát điện.
 - Dùng động cơ nổ, tua bin nước, quạt gió . . . 
III. Vận dụng.
C3. - Giống nhau: Đều có nam ch©m và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn, công suất, hiệu điện thế và cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn máy phát điện rất nhiều .
 Hoạt động 5. Củng cố
 - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 34.1 34.4 (SBT)
- Đọc trước bài 35_ SGK 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn /02/2014 – Ngày giảng /02/2014
Tiết 39 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHỀU
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: -Nhận biết được các tác dụng nhiệt,quang, từ của dòng điện xoay chiều,lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều .
-Nêu được số chỉ của am pe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cđdđ hoặc điện áp xoay chiều.
2. Kĩ năng : - Nhận biết được am pe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ 
3. Thái độ: - Ham hiểu biết, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. GV:- Một ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bút thử điện, 
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 35_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ.- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Chữa bài tập 34.1_SBT ? 
	- Nêu đặc tính và cách làm quay máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật ?
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
H Đ1: Tổ chức tình huống học tập(sgk)
H Đ 2: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
-Làm 1 TN hình 35.1(bút thử điện )
 ® Yêu cầu h/s quan sát 
-Trình bày 2 TN còn lại ( không đủ dụng cụ )
 ? Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì 
 -?Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện gây ra tác dụng gì ? Tại sao em biết ?
- Thông báo tác dụng sinh lý của dòng điện là rất mạnh nên khi sử dụng phải rất cẩn thận.
H Đ 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 
1. Thí nghiệm: -
-Trình bày thí nghiệm như hình 35.2, 35.3_SGK(TN không thành công )
-?Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có gì giống tác dụng từ của dòng điện một chiều không? Việc đổi chiều dòng điện có ảnh hưởng đến lực từ không ? Hãy nêu dự đoán.
-? Như vậy t/d từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều ?
 2. Kết luận : ( SGK)
H Đ4: Tìm hiểu dụng cụ đo cương độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoaychiều. 
1. Quan sát GV làm thí nghiệm.
a)Có thể dùng Vôn kế và ampe kế của dòng điện một chiều để đo U và I của dòng điện X/C không ? Nếu có thì xảy ra hiện tượng gì ?
b) Biểu diễn TN, mắc vôn kế một chiều vào chốt lấy điện xoay chiều® cho h/s quan sát 
c) Kim của ampe kế, vôn kế xoay chiều(AC ) chỉ bao nhiêu khi mắc vào nguồn điện AC là 6V ? 
- Sau đó đổi chỗ 2 chốt lấy điện thì kim có đổi chiều không ? Chỉ bao nhiêu vôn ?
- Cách mắc vôn kế và ampe kế xoay chiều có gì khác với cách mắc vôn kế và ampe kế một chiều không ?
- Ivà Ucủa dòng điện xoay chiều luôn thay đổi. vậy các dụng cụ đo cho ta biết giá trị nào ?
+ Kết luận :(SGK)
H Đ 5: Vận dụng
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C3, 
H Dẫn .C4: Có. Vì dòng điện chạy qua cuộn dây của NC điện và tạo ra từ trường biến đổi. Các đường sức từ xuyện qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi ® xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-Suy nghĩ trả lời
I. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều điện xoay chiều.
Quan sát GV làm TN ® trả lời
C1: - TN1: Bóng đèn nóng sáng ® dòng điện gây ra tác dụng nhiệt,quang.
- TN2: Bút thử điện sáng ® dòng điện gây ra tác dụng quang.
- TN3: Đinh sắt bị hút ® dòng điện gây ra tác dụng từ.
- Ngoài ra dòng điện còn có tác dụng sinh lý. Vì dòng điện có thể gây chết người.
II. Tác dụng từ của dòng điện.
1. Thí nghiệm:- Quan sát hình 35.2, 35.3_SGK
* Dụng cụ: cuộn dây dẫn, nguồn điện, nam châm v/c, đinh sắt.
C2: Trường hợp dòng điện 1 một chiều, lúc đầu cực N của thanh NC bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy ngược lại.
- Khi dòng điện XC chạy qua ống dây thì cực N của thanh NC lần lượt bị hút ,đẩy. Nguyên nhân là dòng điện luân phiên đổi chiều.
2. Kết luận: (sgk)
III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều. 
-Nêu dự đoán
1. Quan sát GV làm thí nghiệm.
 a. Nếu đổi chiều dòng điện thì kim của vôn kế đổi chiều.
 - Quan sát nêu nhận xét
b. Kim của vôn kế ngược số 0
c. Kim của vôn kế chỉ 6V
 - Nếu đổi chỗ 2 chốt lấy điện thì kim của vôn kế không đổi chiều. 
2. Kết luận.
 (SGK/Tr.96)
II. Vận dụng.
C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế của dòng điện một chiều có giá trị tương đương với hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. 
H Đ6. Củng cố.
 	- Dòng điện có tác dụng gì ? Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện ?
 	- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
H Đ7. Hướng dẫn về nhà.
	- Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
	- Làm bài tập 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 - SBT
	- Đọc trước bài 36_SGK
H Đ8. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn /02/2014 – Ngày giảng /02/2014
Tiết 40 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng U ở hai đầu dây dẫn.
 2. Kĩ năng:- Tổng hợp kiến thức.
 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1.GV: -Soạn bài 
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 36_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Chữa bài tập 34.1_SBT ? 
	- Nêu đặc tính và cách làm quay máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật ?
 2. Giới thiệu bài mới
 -? Để đưa điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiện gì?(Dây dẫn điện).
 -?Vì sao điện truyền đến trạm biến thế có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn mà điện trong nhà chỉ có 220V ? 
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
-?Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có gì thuận lợi hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ?
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
-? Tải điện như thế có hao hụt mất mát gì không?
-? Công suất hao phí do tỏa nhiệt phụ thuộc như thế nào vào P, U, R ? Viết công thức liên hệ ?
Hoạt động 2: Cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện.
-Yêu cầu h/s tìm hiểu trả lời câu C1, C2, C3 
-Thông báo: Máy tăng hiệu điện thế chính là máy biến thế.
® Qua câu C1, C2, C3 em rút ra kết luận gì ?
Kết luận: (sgk)
Hoạt động 3: Vận dụng
- Nếu tăng U 5 lần thì Php giảm bao nhiêu lần?
- Yêu cầu h/s trả lời câu C4, C5
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
HS: Dự đoán
¶ Công suất của dòng điện (p )
 p = U.I Þ I = p/ U (1)
- Công suất tỏa nhiệt (hp) (Phphí)
 p hp = R.I2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Þ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: p hp= R. p2/U2 (3)
2. Cách làm giảm hao phí
C1: Có 2 cách: Giảm R và tăng U
C2: Muốn giảm R phải tăng S nghĩa là phải dùng dây dẫn có kích thước lớn.
C3: Tăng U thì giảm nhiều ( vì p hp tỉ lệ thuận với U2). Muốn vậy phải chế tạo máy tăng thế.
 * Kết luận:
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng U ở hai đầu dây dẫn. 
II. Vận dụng.
C4: U tăng 5 lần thì p hp giảm (52) = 25 lần.
C5: Xây dựng đường dây cao thế để truyền tải điện năng với U lớn để giảm p hp, tiết kiệm, bớt khó khăn.
Hoạt động 4. Củng cố.
 	- Vì sao có hao phí trên đường dây tải điện ? Nêu công thức tính điện năng tiêu thụ ?
 	- Để giảm bớt hao phí điện năng ta phải làm gì ?
 	- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà.
	- Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
	- Làm bài tập 36.1, 36.2, 36.3, 36.4 - SBT
	- Đọc trước bài 37_SGK
IV.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn 11/02/2014 – Ngày giảng 13 /02/2014
Tiết 41 MÁY BIẾN THẾ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế
 - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là tăng hay giảm hiệu điện thế theo 
Công thức = .
2. Kĩ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế vận dụng được công thức = làm bài tập .
 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1.GV :- 1 MBT nhỏ ( cuộn sơ cấp có 75 vòng và cuộn thứ cấp có 150 vòng)
 2. HS:- Kẻ sẵn bảng 1- SGK
 - Đọc và nghiên cứu trước bài 37_SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi truyền tải điện năng đi xa có biện phấp nào làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ? Chữa bài tập 36.1, 36.2_SBT ? 
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
H Đ1: Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1. Cấu tạo:
-Yêu cầu h/s quan sát H.37.1 và mô hình máy biến thế (MBT) ® Nêu các bộ phận chính của MBT ?
-Số vòng ở 2 cuộn dây có bằng nhau không? 
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được không ? Vì sao ?
2. Nguyên tắc họat động.
- Cho h/s nêu dự đoán " trả lời câu hỏi C1
 Choh/s đọc thông tin SGK"trả lời câu C1
- Hướng dẫn h/s trả lời câu C2
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp hiệu điện thế U1 xoay chiều thì từ trường của nó có đặc điểm gì?
 - Lõi sắt có nhiễm từ không ? Từ trường có xuyên qua cuộn dây thứ cấp không? Hiện tượng xảy ra với cuộn thứ cấplà gì ?
*Kết luận: 
Hoạt động 2: Tác dụng của máy biến thế 
 -Cho h/s quan sát máy biến thế, ghi lại số vòng dây (Không đủ TN ).
Qua các thi nghiệm rút ra :
Kết luận :Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây của NBT tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng.
-Nếu n1 > n2 thì U1 và U2 quan hệ như thế nào? Máy đó gọi là máy tăng hay hạ thế ? 
- Muồn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn dây thứ cấp ta phải làm như thế nào ? 
*Kết luận : SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện 
Mục đích của việc sử dụng MBT là gì ? Khi sử dụng hđt thấp ta phải làm ntn ?
GV: Kết luận như trong SGK
Hoạt động 4: Vận dụng 
C4: Tóm tắt
U1 = 220V, U2 = 6V, U2’ = 3V
 n1 = 4000 vòng
Tính: n = ? 
 n2'= ?
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1. Cấu tạo:
 - Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn lấy điện ra là cuộn thứ cấp.
 - Một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. 
 - Dây và lõi sắt đều có vỏ bọc cách điện
2. Nguyên tắc họat động.
C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào cuộn sơ cấp " bóng đèn sang "có xuất hiện dòng điện cảm ứng ở cuộn thứ cấp. 
 C2: Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
 3. Kết luận: Đọc ở -(SGK/Tr.100)
I. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của MBT
1. Quan sát: Bảng 1(sgk)
2. Kết luận:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây của NBT tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng Ta có = 
 - Trong máy biến thế
+ Nếu U1 > U2 « n1 > n2: máy hạ thế
+ Nếu U1 < U2 « n1 < n2: máy tăng thế
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện 
 - Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế.
 - Trước khi đến nơi tiêu thụ dùng MBT hạ hiệu điện thế.
IV. Vận dụng: GiảiC4: - Từ = ® n2 = n1.« n2 = 6. = 109 (vòng)
Từ = ® n'2 = n1. 3. =54 (vòng)
Hoạt động5. Củng cố:- Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của MBT ?
 	 - Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà.
	- Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
	- Làm bài tập 37.1, 37.2, 37.3 - SBT
	- Đọc trước bài 37_SGK
 - Chuẩn bị : Trả lời câu hỏi và làm bài tập phần ôn tập chương II
IV : Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn 16/02/2014 – Ngày giảng 18 /02/2014
Tiết 42: 
 BÀI TẬP 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Cũng cố máy biến thế 
 2. Kĩ năng:
 - Luyện tập về vận dụng các kiến thức
 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên:-Soạn bài .
 2. HS: - Đọc và chuẩn bị trước bài tập _ SGK,SBT.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ.- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?.
 - Nêu tác dụng của máy biến thế? 
 2. Giới thiệu bài mới: BÀI TẬP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động1: Bài tập (sbt)
Bài tập 36.1 
Bài tập 36.3 
Bài tập 37.1
Bài tập 37.2
Hoạt động2 ; Kiểm tra 15 phút
Đề ra :I.Trắc nghiệm. (5đ ) Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng mà em chọn
Câu 1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
 A. Đổi chiều liên tục không theo chu kỳ. 
 B. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
 C. Luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ. 
 D. Có chiều không thay đổi.
Câu 2. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
 A. Biến đổi điện năng thành cơ năng 
 B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. 
 C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. 
 D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 3. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?
 A. Tác dụng nhiệt.	
 B. Tác dụng từ. 	
 C. Tác dụng quang.
 D. Tác dụng sinh lí.
Câu 4. Cách tốt nhất để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện là:
 A. Giảm chiều dài dây dẫn 
 B. Giảm điện trở suất 
 C. Tăng tiết diện dây dẫn
 D.Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
Câu 5. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
 A. 200 vòng.	B. 600 vòng. 
 C. 400 vòng. D. 800 vòng
II.Tự luận : (5đ)
Câu 1. Máy biến thế có cuộn sơ cấp 200 vòng. cuộn thứ cấp 1600 vòng.
Nối cuộn sơ cấp với 2 cực của máy phát điện có

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12178474.docx