Giáo án Vật lí 9 - Trường THCS Yên Thành

Tiết 1:

BÀI:1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.

2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),

2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

 

doc 237 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 9 - Trường THCS Yên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 30 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Nhận xét giờ học.
Lớp
Tiết (theo TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 33
Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: 
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. 	
	- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
	2. Kĩ năng:
	- Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
	3. Thái độ: 
- Ham học hỏi, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: SGK, Giáo án.
	2.Học sinh: Phiếu học tập kẻ bảng 1/SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- GV: + Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây nhưng không xuất hiện dòng điện cảm ứng không?
2.Bài mới: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Khảo sát sự biến đổi số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn. 
Đặt vấn đề: Ta đã biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín bằng những cách khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện? - >Bài mới.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thông báo về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
- GV: Chiếu hình 32.1 SGK lên màn.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
- GV: Gọi HS nêu nhận xét 1.
=> Chuyển ý: Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây?
- HS: Quan sát.
- HS: Trả lời C1.
I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây
  Xung quanh nam châm có từ trường, chính từ trường gâ ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
Quan sát: Hình 32.1 SGK.
C1:+Số đường sức tăng.
 +Số đường sức không đổi. 
 +Số đường sức giảm.
 +Số đường sức tăng. 
*Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiế diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 
- GV: Yêu cầu HS nhớ các thí nghiệm đã làm ở bài 31 GSK.
- GV: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu C2, C3.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C2, C3.
Thời gian: 5 phút.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả và rút ra nhận xét 2.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp rút rả kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- HS: Đọc nội dung câu hỏi C2, C3.
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời C2, C3.
- HS: Trả lời C4.
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 
C2:
Bảng 1:
Làm TN
Có dòng điện cảm ứng hay không
Số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi hay không?
Đưa nam châm lại gần cuộn dây
có
có
Để nam châm nằm yên
không
không
Đưa nam châm ra xa cuộn dây
có
có
C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
* Nhận xét 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C4: Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về không, từ trường của nam châm yếu đi, số đường từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng từ không đến có, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hoạt động 3: Vận dụng 
- GV: Yêu cầu HS vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5, C6.
- GV: Tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV chốt lại: Không phải cứ nam châm hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là: cuộn dây dẫn phảu kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên.
- HS: Trả lời C5, C6.
- HS: Trả lời.
- HS: Chú ý, Nắm thông tin, ghi vở
III. Vận dụng:
C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuôn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng khi cực đó của nam châm ra xa cuôn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: tương tự câu C5.
3. Củng cố: (2p)
- Trong điều những điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
	- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và "Có thể em chưa biết"
	4. Hướng dẫn về nhà: (1p)
	- Học và làm bài 32 SBT.
	- Ôn tập toàn bộ kiện thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì.
	- Nhận xét gời học.
Lớp
Tiết (theo TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 34
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học. 
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ: 
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các kiến thức tổng hợp
	2.Học sinh: Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học:
	1 Kiểm tra bài cũ : (1p)
(Không kiểm tra)
	2 Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì->Bài mới.
- GV: Phát biểu hệ thức và nội dung định luật Ôm?
- GV: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào với chiều dài, tiết diện của dây?
- GV: Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ?
- GV: Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ?
- GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nắm tay phải? Qui tắc bàn tay trái?
- GV: Em hãy nêu sự nhiễm từ của sắt khác sự nhiễm từ của thép ở đặc điểm nào?
- GV: Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
- GV: Hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV: Tổng kết toàn bộ kiến thức đã học.
- HS: Trả lời.
- HS: Viết công thức định luật Jun - lenxơ
Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ
- HS phát biểu qui tắc nắm tay phải, Qui tắc bàn tay trái.
U
R1
R2
R3
I. Ôn tập lí thuyết
1. Định luật ôm: 
 I = U/R
2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
 R = 
3. Công suất điện: 
P = U.I =I2.R = 
Điện năng tiêu thụ: 
A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t
4.Định luật Jun - Lenxơ:
* Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
*Công thức : Q = I2Rt
5. Qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái.
6. Sự nhiễm từ của sắt và thép.
7. Động cơ điện một chiều.
8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
Hoạt động 2: Bài tập 
Bài tập 1: cho mạch điện như hình vẽ
trong đó R1 = 18ôm, R2 = R3 = 40ôm, UAB =76V
a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 2
có 2 bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A
a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao?
b, Để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào?
- GV: Gọi HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
- GV: Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèn ntn?
Bài tập 2
Điện trở các bóng đèn: 
Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: 
Suy ra: 
và U2 = U- U1=16V
Nhận xét: U1 =8V < Uđm = 12V và 
U2 = 16V > Uđm = 12V
Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy.
b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V
II. Bài tập
Bài 1: 
Tóm tắt
Cho : R1 = 18
R2 = R3 = 40
UAB = 76V
Tìm: a, RTĐ
b, I1 = ?; I2 = ?
Bài giải
a, điện trở tương đương của mạch
ta có: R23 = 
điện trở tương đương: R123 = R1 + R23
= 18+20=38
b, Cường độ dòng điện qua R1: 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1R23=220=40V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3
I2=I3 = 
U
R1
R2
R3
3. Củng cố: (2p)
 	- GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
 	- Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
	- về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 35 THI HỌC KÌ ( PHÒNG RA ĐỀ)
Lớp
Tiết (theo TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 36:
Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. 
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Hiểu được lợi ích của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm, 2 nam châm.
	- Một nam châm có thể quay quanh trục cố định.
	- Một vôn kế một chiều và một vôn kế xoay chiều.
	- Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V.
	2.Học sinh: 
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
	- 1 nam châm vĩnh cửu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5p)
(Không kiểm tra) 
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiềuvà tìm hiểu xem trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. 
- GV: Đưa cho HS xem nguồn điện pin 6V và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong phòng. Láp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều có dòng điện. 
 - Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin -> kim vôn kế quan. Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà , kim vôn kế không quay. Đổi chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
 ? Hỏi: Tại sao trong trường hợp thứ hai kim điện kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có giống nhau không? Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà có phải là dòng điện một chiều không? 
- GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1.
- GV: Giới thiệu về cách mắc hai đèn LED trong cuộn dây và nguyên lý hoạt động của hai bóng đèn này.
- GV: Yêu cầu HS làm TN và trả lời C1.
Thời gian: 5p.
- GV: Yêu cầu các nhóm so sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín trong hai trường hợp.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm mô tả TN và trả lời C1.
- GV: Nhận xét. Chốt lại: Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là ngược nhau.
- GV: Gọi 2 HS đọc phần kết luận.
- HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ TN.
+ Tiến hành TN.
+ Quan sát TN và trả lời C1.
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận
- HS: Đại diện nhóm trình bày.
I. Chiều của dòng điện cảm ứng
1.Thí nghiệm:
(Hình 33.1/SGK)
C1: Khi đưa 1 cực của nam châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng. Dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang giảm
2. Kết luận : sgk/91
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều. 
- GV: Yêu cầu cá nhân đọc mục 3 tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
- GV: Liên hệ thực tế và tên viết tắt của các dụng cụ sử dụng dòng điện xoay chiều.
- HS: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
3. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều -> Dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 
- GV: Có những cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều? 
- GV: Kết luận.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong SGK.
- GV: Kết luận.
- GV: Làm TN kiểm chứng.
- GV: Có thể giải thích khi khung quany nhanh -> Hai đèn sáng gần như đồng thời do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc.
- GV: Yêu cầu 2-3 HS đọc phần kết luận SGK/91.
- HS: Trả lời.
- HS: Đọc câu C2 -> Trả lời câu C2. Nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
- HS: làm thí nghiêm kiểm chứng -> Kết luận.
- HS: Đọc và trả lời C3.
- HS: Quan sát -> Kết luận.
II. cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện luân phiên tăng, giảm. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
3. Kết luận: sgk/91
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 của phần vận dụng sgk.
- HS: Trả lời C4.
III. Vận dụng
C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng
3. Củng cố: 
	- GV: + Điều kiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
	+ Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
- GV thông báo: Dòng điện một chiều có hạn chế là khó truyền tải điện năng đi xa, việc sản xuất tốn kém và sử dụng ít tốn kém.
Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều và khi cần có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng những thiết bị rất đơn giản.
Vì vậy cần phải tăng cường sản xuất và sử dụng dòng điện xoay chiều. Sản xuất các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
 	- Học và làm bài tập 33 (SBT)
	- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
	- Nhận xét giờ học.
Lớp
Tiết (theo TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 37
Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy
	- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
	- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
	2. Kĩ năng:
	- Tiến hành thí nghiệm.
	- Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
	3. Thái độ: 
	- Thấy được vai trò của vật lý học.
	- Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
	2.Học sinh: Máy phát điện xoay chiều.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- GV: + Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều? 
+ Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT.
	2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 
=> Đặt vấn đề: SGK/93
- GV thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều -> Chế tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. GV phát mô hình máy phát điện xoay chiều cho các nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
- GV: Yêu cầu HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
- GV: Tổ chức thảo luận chung toàn lớp thống nhất câu trả lời -> Rút ra kết luận.
- GV: ?Vì sap các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường mạnh hơn)
+ Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác không? (Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ)
- GV: Kết luận.
- HS: Quan sát hình 34.1 và 34.2 tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
- HS: Thảo luận và trả lời theo nhóm câu C1, C2.
- HS: Trả lời.
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1.Quan sát
C1: - Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm.
- Khác nhau:
+Máy ở hình 34.1
Rô to: cuộn dây 
Stato: nam châm 
Có thêm bộ góp điện gồm: vành khuyên và thanh quét 
+Máy hình 34.2
Rô to: nam châm 
Sta to: cuộn dây 
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm 
2.Kết luận: 
 Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
- GV: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra kết luận.
- HS : Nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: 
+Cường độ dòng điện 
+Hiệu điện thế. 
+Tần số.
+Kích thước.
+Cách làm quay rô to của máy phát điện. 
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 
1.đặc tính kỹ thuật
+ cường độ dòng điện đến 2000A
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
+ tần số 50Hz
2.Cách làm quay máy điện 
- Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt gió ...
Hoạt động 3: Vận dụng 
- GV : Dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3
- GV: Kết luận.
- HS: Trả lời C3.
III. Vận dụng 
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện 
-Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều 
- Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn
3. Củng cố: 
 - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào?
 - Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
 - Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
 	- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”, Học và làm BT 34 (SBT)
	- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
	- Nhận xét giờ học.
Lớp
Tiết (theo TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 38:
Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
	- Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
- Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
	2. Kĩ năng: 
	- Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện thoe sơ đồ hình vẽ.
	3. Thái độ: 
	- Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
	- Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên:
 - 1ampe kế một chiều, 1 am pe kế xoay chiều, 1 công tắc, 8 sợi dây nối
 	 - 1 vôn kế một chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V
	 - 1 bóng đèn 3V có đui, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
	2.Học sinh: Mỗi nhóm:
	 - 1 bộ thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
	 - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
	 - 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- GV: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều?
	Dòng điện một chiều có những tác dụng gì?
 	2.Bài mới: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tác dụng của dòng điện xoay chiều 
 =>Đặt vấn đề: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ gì? 
- GV: Làm TN biểu diễn như hình 35.1
Yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
- HS: Quan sát GV làm thí nghiệm, trả lời C1.
- GV: So sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều với tác dụng của dòng điện một chiều.
- HS: Trả lời.
- GV thông báo: Dòng điện xoay chiều trong lưới điện sinh hoạt có tác dụng sinh lý rất mạnh.
=>Chuyển ý: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều có giống nhau không?
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều 
C1: Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt bút thử điện sáng ( Khi cắm vào 1 trong 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác dụng quang, đinh hút sắt tác dụng từ. 
Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 
- GV: Yêu cầu HS đọc C2 tìm hiểu: 
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
- GV: Hướng dẫn HS bố trí TN như hình 35.2 và 35.3 (SGK). GV hướng dẫn kĩ HS cách bố trí TN sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu C2.
- GV: Yêu cầu các nhóm quan sát kĩ hiện tượng xảy ra.
- GV: Hết thời gian, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
- HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV -> Trả lời.
- HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời C2.
Thời gian: 5 phút.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12176984.doc