Giáo án Vật lý khối 9 - Nguyễn Ngọc Thảo

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU:

 1) Về kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 2) Về kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ.

- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.

 3) Về thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1) Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)

- Thiết bị thí nghiệm: một dây điện trở mẫu;1 ampe kế có giới hạn đo 1A; 1 vôn kế có giới hạn đo 3V; 15V; 1 công tắc; 1 nguồn điện một chiều 6V; các đoạn dây nối.

 

docx 113 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 787Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý khối 9 - Nguyễn Ngọc Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- dây dẫn.
- Ampe kế GHĐ 3A, ĐCNH 0,1A.
- Vônkế GHĐ 3V (15V), ĐCNN 0,1V (0,5V)
- 1 bóng đèn pin.
- 1 biến trở con chạy.
 2) Chuẩn bị của học sinh: 	
- Báo cáo thực hành đã làm phần trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp; thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
Ổn định lớp (1ph)
	GV kiểm tra sỉ số, chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra bài cũ (2ph)
Viết công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ của dòng điện?
Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hđ1: Tóm tắt lí thuyết có liên quan, phương án thực hành, mẫu báo cáo thực hành (10ph)
PP: Vấn đáp.
I. Chuẩn bị.
II. Nội dung TH.
GV: Làm việc cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài TH.
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần I SGK.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
HS: Trả lời câu hỏi chuẩn bị.
+ Công suất P của mỗi dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch: P= U.I
+ Đo HĐT bằng Vôn kế; Mắc Vôn kế song song với mạch cần đo, sao cho chốt (+) của Vôn kế mắc về phía cực + nguồn điện.
+ Đo CĐDĐ bằng Ampe kế; Mắc Ampe kế nối tiếp với mạch cần đo, sao cho chốt (+) của Ampe kế mắc về phía cực + của nguồn điện.
* Xác đinh công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
- Mắc sơ đồ như hình 15.1.
- Đóng khóa K. Đo I1 ghi vào mẫu báo cáo.
- Điều chỉnh hiệu điện thế để đo I với các giá trị khác nhau.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
Hđ2: Chia nhóm, cử nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm (5ph).
PP: Vấn đáp.
- Giao dụng cụ cho các nhóm. 
- Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình.
- GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm. 
- HS: Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
Hđ3: Các nhóm tiến hành thực hành (18ph)
PP: Thực hành.
Trình tự thực hành:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H 15.1 Điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất.
+ Đóng K điều chỉnh biến trở theo các giá trị Hiệu điện thế đã cho trong bảng 1
+ Đọc, ghi lại số chỉ của Ampe kế.
+ GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm hs mắc mạch điện, kiểm tra cách mắc vôn kế và ampekế ,chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc.
+ Lưu ý hs cách đọc kết quả đo một cách chính xác và trung thực; Nhắc nhở hs các nhóm tham gia làm thực hành .
+ Tính công suất tiêu thụ của đèn, ghi kết quả vào bảng 1.
 Giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
Công suất của bóng đèn (W)
1
U1= 1V
I1=
P1=
2
U2= 1.5V
I2=
P2=
3
U3= 2.0V
I3=
P3=
GV: Đề nghị HS nêu cách tiến hành TN để xác định công suất của bóng đèn:
+ Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng Ampe kế và Vôn kế, cũng như điều chỉnh biến trở để có được Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 SGK của mẫu báo cáo.
HS: +Từng nhóm HS thảo luận để nêu cách tiến hành TN Xác định công suất của đèn điện:
+ Gọi 1.2 HS nêu cách tiến hành TN; thảo luận thống nhất phần a,b
+ Từng nhóm HS thực hiện các bước như đã HD trong mục 1 phần II SGK
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H 15.1 Điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất.
+ Đóng K điều chỉnh biến trở theo các giá trị Hiệu điện thế đã cho trong bảng 1
+ Đọc, ghi lại số chỉ của Ampe kế.
+ GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm hs mắc mạch điện, kiểm tra cách mắc vôn kế và ampekế ,chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc.
+ Lưu ý hs cách đọc kết quả đo một cách chính xác và trung thực; Nhắc nhở hs các nhóm tham gia làm thực hành .
+ Tính công suất tiêu thụ của đèn, ghi kết quả vào bảng 1.
 Giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
Công suất của bóng đèn (W)
1
U1= 1V
I1=
P1=
2
U2= 1.5V
I2=
P2=
3
U3= 2.0V
I3=
P3=
+ Tính công suất tiêu thụ của đèn, ghi kết quả vào bảng 1.
 4) Các nhóm nộp báo báo kết quả thực hành (5ph)
- GV: Yêu cầu các nhóm HS nộp báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình.
- HS: Cá nhân HS hoàn thành báo cáo và nộp.
 5) Nhận xét, đánh giá, bài thực hành (4ph).
- GV nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vái nhóm về:
+ Thái độ học tập, ý thức kỷ luật của lớp và từng nhóm.
- HS nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau.
 6) Rút kinh nghiệm:
	 + Ưu điểm: 	
	 + Tồn tại: 	
	 + Cách khắc phục: 	
Tuần: 9
Tiết: 17
Ngày soạn: 9/10/2017
Ngày dạy: 11/10/2017
ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
I. MỤC TIÊU 
 1) Về kiến thức: 
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ.
 2) Về kĩ năng: 
- Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Sử dụng thành thạo công thức Q = I2.R.t để giải được một số bài tập đơn giản có liên quan.
 3) Về thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì.
- Có thái độ yêu thích bộ môn, yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1) Chuẩn bị của giáo viên:
Hình 13.1 và 16.1.
Bình nhiệt lượng kế.
 2) Chuẩn bị của học sinh: 	
Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Làm bài tập của bài 14,15, đọc trước bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP
	Đặt vấn đề; vấn đáp; thuyết trình; thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
 1) Ổn định lớp (1ph)
	GV kiểm tra sỉ số, chuẩn bị của học sinh.
 2) Kiểm tra bài cũ (2ph)
Chữa bài tập1/SGK.
 3) Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1ph)
PP: Đặt vấn đề.
Bài 16: 
ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
GV: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? -> Bài mới.
HS: Nghe giảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng (10ph)
PP: Vấn đáp; thảo luận.
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng? (HS Khá)
Kể tên ba dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng? (HS Tb)
HS: Đèn huỳnh quang; đèn sợi đôt; đèn compad ...
Kể tên ba dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng? (HS Khá)
-Cấu tạo chung của các thiết bị điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có đặc điểm gì? (HS Tb)
HS: Trả lời câu hỏi của GV: Bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn
 (Nikêli, Constantan)
GV nhận xét, chốt ý cho học sinh ghi bài.
1) Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng:
Điện năng thành nhiệt năng và quang năng: Đèn LED; Đèn sợi đốt ...
Điện năng thành nhiệt năng và cơ năng: Quạt điện, Máy bơm nước,.
2) Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng:
Biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng: Bàn là điện; Bếp điện; mỏ hàn.
+ Bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (Nikêli, Constantan ..)
Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức Định luật Jun-Lenxơ (7ph)
PP: Thuyết trình; thảo luận.
II. Định luật Jun – Len-xơ.
Hướng dẫn HS xây dựng hệ thức biểu thị Định luật:
+ Xét trường hợp toàn bộ điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng:
Điện năng tiêu thụ được tính như thế nào? (HS Khá)
HS: Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = P.t
+ Áp dụng Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng tính Q = ? (HS Khá)
HS: Ta có: A = I2.R.t
mặt khác A = Q
=> Q = I2.R.t
1) Hệ thức của định luật:
+Trong trường hợp toàn bộ điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng: Q = I2.R.t.
Q: Nhiệt lượng (J).
I: cường độ dòng điện (A).
R: đện trở ().
t: thời gian dòng điện chạy qua (s).
Hoạt động 4: Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra hệ thức - Định luật Jun-Lenxơ (8ph)
PP: Vân đáp; thảo luận
2) Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra: 
Yêu cầu HS đọc SGK mô tả lại cách tiến hành TN kiểm tra.
Yêu cầu HS tính điện năng tiêu thụ A = ?
Hướng dẫn:
+ Nhiệt lượng nước nhận được Q1 = ?
+ Nhiệt lượng bình nhôm nhận được 
Q2 = ?
Từ đó tính 
Q = Q1+ Q2.
So sánh Q và A.
 Rút ra nhận xét.
HS: Điện năng tiêu thụ: 
A = I2Rt= (2,4)2.5.300 = 8 640 (J)
Nhiệt lượng mà nước nhận được: Q1 = c1m1t0 = 4 200. 0,2.9,5 = 7 980 (J)
Nhiệt lượng mà bình nhận được: Q2 = c2m2t0 = 880.0,078.9,5 = 652,08(J)
Q = Q1+ Q2 = 8 632,08 J
=> Q A
Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường thì Q = A.
Cho: m1 = 200g; m2 = 78g; I = 2,4 A; 
R = 5; t = 300s; t0 = 9,50C
c1 = 4 200J/kg.K; c2 = 800J/kg.K
Ta có: Điện năng tiêu thụ: 
A = I2Rt= (2,4)2.5.300 = 8 640 (J)
Nhiệt lượng mà nước nhận được:
Q1 = c1m1t0 =
= 4 200. 0,2.9,5 = 7 980 (J)
Nhiệt lượng mà bình nhận được:
Q2 = c2m2t0 =
= 880. 0,078.9,5 = 652,08 (J)
Q = Q1+ Q2= 8 632,08 J
=> Q A
Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường thì Q = A
Hoạt động 5: Phát biểu định luật (5ph)
PP: Thuyết trình; thảo luận.
3.Phát biểu Định luật:
+Thông báo mối quan hệ mà Định luật Jun-Lenxơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu nội dung Định luật này?
+ Yêu cầu HS nêu tên, đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức của Định luật.
HS: Phát biểu Định luật:
“Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện truyền qua”.
Nội dung (SGK)
Biểu thức: 
Chú ý: Nếu tính theo đơn vị Calo thì: Q = 0,24. I2Rt
Hđ4: Vận dụng (8ph)
PP: Vấn đáp; thảo luận.
III. Vận dụng
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4:
Từ hệ thức của Định luật Jun-Lenxơ, hãy suy luận xem nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc của bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào? (HS Tb; K)
+ HS giải C4 Sgk/45: 
Qdt= I2.Rdt.t; Qdd= I2.Rdd.t
Vì Rdt>>Rdd=> Qdt>> Qdd
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C5:
A = Q hay P.t = cm(to2-to1)
=> Thời gian đun sôi nước là: t = ?
+ HS giải C5 Sgk/45:
Theo Định luật bảo toàn năng lượng: A = Q hay P.t = cm(to2-to1)
=> Thời gian đun sôi nước là:
t = t = 672 (s)
C4: Ta có Qdt = I2.Rdt.t; Qdd = I2.Rdd.t
Vì Rdt >> Rdd => Qdt >> Qdd
=> Dây tóc của đèn nóng đến phát sáng, còn dây dẫn điện đến bóng hầu như không nóng.
C5:Theo Định luật bảo toàn năng lượng: 
A = Q . Hay m.c.t = cm(to2 - to1)
=> Thời gian đun sôi nước là:
t = = 672 (s)
Đáp số : 672s
 4) Củng cố (2ph)
	- Giáo viên củng cố lại kiến thức của bài.
	- Gọi HS đọc “Ghi nhớ” và “Có thể em chưa biết”.
 5) Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (1ph) 
	- Học bài theo vở ghi và Ghi nhớ của bài.
- Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 17.
 6) Rút kinh nghiệm:
	 + Ưu điểm: 	
	 + Tồn tại: 	
	 + Hướng khắc phục: 	
Tuần: 9
Tiết: 18
Ngày soạn: 11/10/2017
Ngày dạy: 13/10/2017
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I. MỤC TIÊU 
 1) Về kiến thức: 
Củng cố nắm vững Định luật Jun-Lenxơ .
 2) Về kĩ năng: 
Vận dụng được Định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 
 3) Về thái độ:
Cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nội dung bài giảng 
 2) Chuẩn bị của học sinh: 	
Ôn tập các kiến thức: công thức tính nhiệt lượng Q (Vật lí 8); Định luật Jun – Lenxơ.
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp; thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
 1) Ổn định lớp (1ph)
	GV kiểm tra sỉ số, chuẩn bị của học sinh.
 2) Kiểm tra bài cũ (3ph)
Phát biểu và viết biểu thức Định luật Jun - Lenxơ?
Chữa bài tập C5/SGK.
 3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (18ph)
PP: Vấn đáp; thảo luận.
Bài tập 1: (SGK trang47)
+ Yêu cầu HS đọc kỹ đề, tóm tắt đề bài. (HS Tb, Y)
+ Hướng dẫn HS giải bài tập 1:
+ Viết công thức tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian t = 1s?
+ Viết công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2,5l nước?
+ Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 20 phút?
=> Hiệu suất của bếp: H =?
+ Viết công thức tính điện năng mà bếp đã tiêu thụ trong 30 ngày: A=?
=> Tính số tiền phải trả cho lượng điện năng đã tiêu thụ trên?
+ Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài: Tìm hiểu các đại lượng đã cho, đại lượng phải tìm?
+ Từng HS suy nghĩ giải bài tập 1.
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s
Q = 2,52.80.1=500J Hay công suất tỏa nhiệt của bếp là 
P= 500W= 0,5 kW.
b. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2,5 l nước: 
Q1= c.m.to=
= 4 200.1,5.75 = 472 500J
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20phút: 
Q = 2,52.80.20.60=
= 600 000J
Vậy hiệu suất của bếp: H = %
H=.100%= 78,75%
A = P.t = 0,5.90 = 45kWh
Tiền điện phải trả:
T = A.700= 45. 700
= 31 500đ.
Cho:
R = 80 ; I = 2,5A.
a/ Q = ? (t= 1s)
b/ m = 1,5 kg; t1o= 25oC; t = 20 phút
Biết c= 4 200J/kg.K; 
Tinh H.
c/ t=3.30 = 90giờ; 1kWh giá 700đ
T =? Lời giải:
a) Áp dụng công thức: 
Q = I2.R.t. Suy ra:
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s: Q = 2,52.80.1=500J
Hay công suất tỏa nhiệt của bếp là: P= 500W= 0,5 kW.
b)Tính hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2,5 l nước: 
Q1= c.m.to= 4 200.1,5.75
Q1 = 472 500J
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20phút: Q=2,52.80.20.60=600 000J
Vậy hiệu suất của bếp: 
H =.100%=78,75%
c/Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày: 
A = P.t = 0,5.90 = 45kWh
Tiền điện phải trả:
T = A. 700= 45. 700= 31 500đ
Đáp số: a. 500J= 0,5kJ
 b. 78,75%
 c. 31 500 đ
Hđ2: Bài tập 2 (20ph)
PP: Vấn đáp; thảo luận.
Bài tập 2: SGK trang 48
+ Hướng dẫn HS giải bài tập 2 SGK/48 (HS Khá, G)
+ Viết công thức tính: Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước: Q1 =?
-Viết công thức tính: Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: Q = ?
Từ công thức H = %=> Q=? 
+ Viết công thức tính: Thời gian đun sôi lượng nước trên: t =?
Từ công thức Q = P.t=> t=?
+ Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài: Tìm hiểu các đại lượng đã cho, đại lượng phải tìm ?
+ Từng HS suy nghĩ giải bài tập 2 Sgk-48:
a.Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước: 
Q1 = c.m. to= 4200.2.80 = 672 000J
b.Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra:
Q = .100%= 100%
= 746 700J
c.Thời gian đun sôi lượng nước trên:
 t = =767s.
Cho Uđ=220V; Pđ= 1000W; U= 220V
m= 2kg; t1o= 20oC; H = 90%
c= 4 200J/kg.K
a. Q1= ?
b. Q = ?
c. t =?
Lời giải:
a) Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước:
 Q1 = c.m. to= 4200.2.80
= 672 000J
b)Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra:
Q = .100%= 100%
= 746 700J
c.Thời gian đun sôi lượng nước trên: t = =767s
 4) Củng cố (2ph)
Ôn lại các công thức có liên quan (công thức tính Q; công thức địnhluật Ôm; định luật Jun – Len xơ).
 5) Hướng dẫn về nhà (1ph)
Giải lại 2 bài tập vừa giải ở trên lớp. 
Xem trước và tập giải bài tập 3 trong SGK và bài tập trong SBT để tiết sau học.
 6) Rút kinh nghiệm:
	 + Ưu điểm: 	
	 + Tồn tại: 	
	 + Hướng khắc phục: 	
Tuần: 10
Tiết: 19
Ngày soạn: 16/10/2017
Ngày dạy: 18/10/2017
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ (t)
I. MỤC TIÊU 
 1) Về kiến thức: 
Củng cố, nắm vững Định luật Jun – Lenxơ.
 2) Về kĩ năng: 
Vận dụng được Định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 
 3) Về thái độ:
Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm trong học tập.
Cẩn thận, trung thực, có tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1) Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập 3 trong SGK. 
 2) Chuẩn bị của học sinh: 	
Ôn tập các kiến thức có liên quan: 
 + Công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.(t2 – t1). (Vật lí 8).
 + Định luật Jun – Lenxơ.
Chuẩn bị dụng cụ để giải bài tập: máy tính bỏ túi; giấy nháp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Gợi mở; vấn đáp; thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
 1) Ổn định lớp (1ph)
	GV kiểm tra sỉ số, chuẩn bị của học sinh.
 2) Kiểm tra bài cũ (3ph)
	*Câu hỏi: Phát biểu nội dung và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ?
	*Trả lời: 
 	 + Phát biểu định luật: “Nhiệt lương tỏa ra ở hai đầu dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỏ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua”.
	 + Hệ thức của định luật: Q = I2Rt. (Q là nhiệt lượng; I là cường độ dòng điện; R là điện trở dây dẫn; t là thời gian dòng điện chạy qua)
 3) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài tập 3 (16ph)
PP: Gợi mở; thảo luận.
Bài 3 SGK trang 48.
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 SGK/48. 
(Câu a – HS Tb; Câu b,c – HS Khá, G)
*Hướng dẫn:
-Viết công thức tính: Điện trở của dây dẫn.
-Viết công thức tính: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: I =?
Từ công thức P = U.I => I=?
-Viết công thức tính: Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn: Q =?
HS: Từng HS suy nghĩ giải bài tập 3
a. Điện trở của dây dẫn:
R=
b.Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn :
I = 
c.Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn:
Q = I2.R.t=
=0,752.1,36.3.30.10-3 
= 0,06885 0,07kWh.
GV: Yêu cầu HS Nêu lại các kiến thức có liên quan khi giải các bài tập trên.
Cho:
l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2.
U = 220V; P = 165W; t1 =3 giờ
. Tính:
a) R = ?
b) I = ?
c) Q = ? (T = 30 ngày)
Bài giải:
a) Điện trở của dây dẫn:
R = 
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: 
I = 
c) Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn
Q = I2.R.t= 0,752.1,36.3.30.10-3
= 0,06885 0,07kWh
 Đáp số : a. 1,36
 b. 0,75A
 c. 07kWh
Hoạt động 2: Giải bài tập trong SBT (21ph)
PP: Gợi mở; vấn đáp; thảo luận.
Bài 16 – 17.3/SBT trang 44.
GV: Yêu cầu HS đọc, phân tích và tóm tắt đề bài.
HS: Tóm tắt theo yêu cầu của GV.
Hướng dẫn:
a) Để tính cường độ dòng điện ta cần áp dụng công thức nào? (trong trường hợp này) – HS Tb
b) Nước sôi ở bao nhiêu độ thì suy ra nhiệt độ sau chính bằng nhiệt độ sôi đó (HS Khá).
Nhớ lại kiến thức cũ: 1l nước = 1kg.
Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. êt = m.c (t2 – t1)
Nghe giảng.
HS: Các nhóm thảo luận làm theo hướng dẫn của GV. 
Đại diện các nhóm lên bảng làm.
GV nhận xét, sửa sai cho HS ghi bài.
Cho ấm điện loại 220V – 1100W.
U = 220V. 
a) I = ?
b) l = 10l; t01 = 200C; t02 = 1000C; c = 4200J/kg.K.
Tính t.
Đổi: l = 10l = 10kg.
Bài giải:
a) Cường độ dòng điện chạy qua ấm:
Ta có CT: P = U.I Suy ra: 
Thay số: 
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước ở 200C là:
Q = m.c. êt = m.c (t2 – t1) = 10x4200x(100 - 20) = 3360000J.
Mặt khác ta có: Q = R.I2.t (ĐL Jun – Len xơ)
Suy ra: thay số: (khoảng 50 phút 55 giây)
 4) Củng cố (3ph)
Ôn lại các công thức có liên quan (công thức tính Q; công thức địnhluật Ôm; định luật Jun – Len xơ).
Nhắc lại các kiến thức có liên quan của bài ở chương trình lớp 8: Công thức tính nhiệt lượng Q = m.c. êt = m.c (t2 – t1).
 5) Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Yêu cầu HS về nhà tìm cách giải khác.
- Đọc trước nội dung bài 19 để tiết sau học.
 6) Rút kinh nghiệm:
	 + Ưu điểm: 	
	 + Tồn tại: 	
	 + Hướng khắc phục: 	
Tuần: 10
Tiết: 20
Ngày soạn: 18/10/2017
Ngày dạy: 20/10/2017
SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU 
 1) Về kiến thức: 
Nêu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
 2) Về kĩ năng: 
Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện.
Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
 3) Về thái độ:
Yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 1) Chuẩn bị của giáo viên:
	Nội dung bài giảng.
 2) Chuẩn bị của học sinh: 	
Chuẩn bị về kiến thức, bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề; thảo luận; gợi ý.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn đinh lớp (1ph)
	Kiểm tra sỉ số, sách vở và vệ sinh lớp học.
 2) Bài cũ (Không)
 3) Bài mới.
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2ph)
PP: Nêu vấn đề.
Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng và tiếp xúc với điện. Đã có những tai nạn điện không may xảy ra, vậy để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện chúng ta cần thực hiện những quy tắc nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (14ph)
PP: Vấn đáp, thuyết trình.
I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
Yêu cầu HS làm C1, C2, C3, C4.
Từng HS Trả lời C1, C2, C3, C4 (HS Tb, Y)
Cho Học sinh thảo luận để đưa ra câu trả lời đúnh nhất.
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có Hiệu điện thế là ?Vì sao? (HS Khá, G)
HS: Tìm hiểu thêm một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện.
+ Yêu cầu HS làm C5, C6 (HS Tb)
Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích hợp như phần 2 câu C6.
1) Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7:
(SGK)
2) Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện:
+ Cần phải tháo cầu chì, ngắt công tắc, hay rút phích điện khi thay tháo, sửa chữa đồ dùng điện.
+ Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng (16ph)
PP: Gợi ý; thảo luận.
II. SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG:
+ Đề nghị HS nêu các lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng 
- Trả lời câu hỏi C7 Sgk-52 (HS Khá)
+ Biện pháp ngắt điện ngay sau khi ra khỏi nhà, ngoìa công dụng tiết kiệm điện năng còn tránh được những hiểm họa nào? (HS K, G)
HS: Từng HS đọc phần đầu và Trả lời câu hỏi C7 để tìm hiẻu ý nghĩa kinh tế và xã hội của việc tiết kiệm điện năng: Giảm chi tiêu cho gia đình. Các dụng cụ, thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. Giảm bớt các sự cố điện do hệ thống điện bị quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
-Phần điện năng tiết kiệm được ngoài việc dành cho sản xuất còn có tác dụng gì đối với quốc gia?
-Nếu tiết kiệm được điện năng thì có thể giảm bớt việc xây dụng các nhà máy điện không? Do đó còn góp phần nhỏ trong việc gì đối với tác động đến môi trường? (HS K, G)
+Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C8 (HS Tb, Y) 
+Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C9 (HS K, G)
HS: Trả lời C8, C9: Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = P.t => Biện pháp tiết kiệm điện năng: Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có công suất P hợp lí: Không quá lớn, không quá nhỏ. Giảm thời gian tiêu thụ điện vô ích:
1) Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ, thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
+ Giảm bớt các sự cố điện do hệ thống điện bị quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm được cho sản xuất
+ Giảm bớt việc xây dựng các nhà máy điện, góp phần giảm ô nhiễm môi trường
2) Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = P.t
+ Biện pháp tiết kiệm điện năng:
+ Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có công suất P hợp lí: Không quá lớn, không quá nhỏ.
+ Giảm thời gian tiêu thụ điện vô ích:
Hoạt động 4: Vận dụng (8ph)
PP: Gợi ý, thảo luận.
III. VẬN DỤNG:
Yêu cầu HS làm C12.
 Hướng dẫn: 
+ Điện năng tiêu thụ của mỗi loại bóng điện trong 8000h là:
 Đèn dây tóc: A1 = P1.t = ?
 Đèn Compac:

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12222903.docx