Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 23

Tiết 1:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO

HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I-Mục tiêu học sinh cần đạt:

1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.

2. Kỹ năng:

- Mắc được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.

- Sử dụng được vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của dây dẫn.

3. Tình cảm, thái độ:

-Kích thích sự say mê yêu thích môn học của học sinh

 

doc 103 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng thành các dạng năng lượng khác khi đèn điện, quạt điện, bàn là, bếp điện,máy bơm nước... hoạt động.
?: Hãy kể tên một số dụng cụ điện thường dùng trong gia đình em?
?:Khi các dụng cụ điện đó hoạt động điện năng được biến đổi thành những dạng nào?
Giáo viên hướng dẫn để học sinh nhận biết rõ vai rò của từng dạng năng lượng trong mỗi dụng cụ trên
Gv đưa ra công thức tính hiệu suất
Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
HS thảo luận câu hỏi C3
2, Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
-Quạt điện,máy bơm nước: cơ năng, nhiệt năng
-Nồi cơm điện: Nhiệt năng
-Ti vi: nhiệt năng, quang năng...
3/ Kết luận
- Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác trong đó 1 phần có ích 1 phần vô ích
Hiệu suất: H = 
Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dùng điện, công thức tính công của dòng điện
Mục tiêu: HS nắm được công thức tính công của dòng điện,từ đó biết cách lựa chọn những đồ dùng điện tiêt kiệm năng lượng điện
GV thông báo về khái niệm công của dòng điện.
?:Nêu mối quan hệ giữa công A và công suất p đã học ở lớp 8?
?Kết hợp với p = UI .Chứng minh A = UIt
?:Hãy nêu tên các kí hiệu và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức
- GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện 
- Hướng dẫn HS cách đổi từ kWh ra J.
? Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào?
Gv đưa công tơ điện cho học sinh quan sát
? Hãy tìm hiểu xem một số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu?
?: Những dụng cụ như thế nào thì tiêu thụ hết nhiều điện năng?Từ đó em rút ra bài học gì?
Ghi vở khái niệm công của dòng điện
HS: p = A= p.t
Mà p = U.I Vậy A= U.I.t
HS tìm hiểu cách đổi đơn vị của công
HS quan sát và tìm hiểu công tơ điện
Cá nhân HS tìm hiểu thông tin bảng 2 và trả lời câu C6
II- Công của dòng điện
1/ Công của dòng điện
SGK
2/ Công thức tính công của dòng điện
 A = pt = U.I.t
Trong đó: U đo bằng V
 I đo bằng A
 t đo bằng s
 thì A đo bằng J
 1J = 1V.A.s = 1Ws
-1 kWh=1000W.3 600s
 =3600.000Ws=3600000J
3, Đo công của dòng điện
- Dùng công tơ điện
- Một số đếm (số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừ học để giải các bài tập có liên quan.
- Gọi môt học sinh khác lên bảng trình bày bài làm.
Cho học sinh nhận xét sau đó GV thống nhấtvà cho điểm. 
Gv hướng dẫn để học sinh về nhà làm câu C8
Củng cố:
Gọi một HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
Dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc phần “có thể em chưa biết
HS đọc và tóm tắt đề bài 
Một học sinh lên bảng trình bày bài
III- Vận dụng
C7: Vì Uđ= Uđm= 220V nên
 p đ= Pđm= 75 W =0,075kW
-Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 4 giờ là:
A = p.t =75.4.3600 
 = 1080000(J)
-Số đếm tương ứng của công tơ điện
A = p.t = 0,075.4=0,3 (số)
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN	
 Lờ Đỡnh Lợi
 Ngày soạn:27/10/2017
Tiết 16: 
Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về công suất điện và công của dòng điện
2. Kỹ năng:
 -Vận dụng được các công thức p =U.I và A= p.t =U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tích cực làm việc trong hoạt động nhóm.
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Vật lí
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:Bảng phụ có kẻ sẵn các công thức công suất và công.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công suất điện và điện năng tiêu thụ.
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III – Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
? Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ.
Đổi 2 kwh ra đơn vị J
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề
?:Tính điện trở và công suất của đèn theo công thức nào ?
- Gọi 1 học sinh lên trình bày bài làm
Gv cho học sinh nhận xét sau đó thống nhất và cho điểm
HS đọc và tóm tắt đầu bài.
HS : R= ; P=U.I
Lên bảng trình bầy bài làm.
Lớp nhận xét và bổ sung nếu có sai sót.
Bài 1: 
Tóm tắt:
U = 220V; 
I = 341mA=0,341A
a) R = ?; 
b) t = 4h/ng x30ng = 120h
A = ? kWh và J
 Giải
a)-Điện trở của đèn là: 
-Công suất của đèn là: 
 p =U.I= 220.0,341=75W 
Đổi 75W=0,075Kw
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ:
A = p t = UIt = 75.1203600 = 32 400 000J
 -Số đếm của công tơ điện:
 A= p.t = 0,075.120=9 số 
Hoạt động 3: Giải bài tập 2
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
? Phân tích mạch điện trên ?
?:Nêu tính chất của đoạn mạch nối tiếp ?
? Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện, hiệu điện thế qua đèn là bao nhiêu ?
- Số chỉ ampekế là bao nhiêu ?
Sau khi hướng dẫn ,gọi một học sinh lên bảng trình bày
Gv nhận xét và cho điểm
- Học sinh lên vẽ hình và tóm tắt đề bài.
HS giải bài theo hướng dẫn của GV
Một HS lên bảng trình bày bài làm, HS ở dưới quan sát và đóng góp ý kiến để xây dựng bài giải
Bài 2:
Tóm tắt:
Đ (6V-4,5W)U=9V
t= 10ph
a/ IA=?
b/ Rb=?; p=?
c/ Ab=?; A=? 
Giải
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế đặt vào đèn là Uđ=Uđm = 6V; p đ= p đm= 4,5W
 Iđ=
Vậy ampekế chỉ 0,75 A.
b)Do RB nối tiếp RĐ nên IĐ =IB=0,75A
U=Uđ+Ub =>UB =U-UĐ
 =>UB = 9 - 6 = 3 (V)
Giá trị của điện trở là RB=
Công suất tiêu thụ của biến trở là:
p B = UBI = 3.0,75 
 = 2,25 (W)
c)Công của dòng điện là:
AB = Pt = 2,25. 600 
 = 1350 (J)
A= UIt = 9.0,75.600 
 = 4050 (J)
Hoạt độn 4: Giải bài tập 3
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
Gọi một học sinh đọc đề bài
Yêu cầu các nhóm thảo luận cách mắc mạch điện
Gọi đại diện các nhóm lên giải thích và vẽ mạch điện
Cho cả lớp thảo luận và thống nhất cách vẽ
? :Nêu tính chất của đoạn mạch song song
.Từ mach điện hướng dẫn học sinh làm câu b
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Hoạt động nhóm thảo luận cách mắc mạch điện
Bài 3: Tóm tắt:	
 (220V-100W)	
BL (220V-1000W) 
U=220V 
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
b/ A=? J = ? KWh Giải
Do đèn và bếp cùng hiệu điện thế định mức và bằng hiệu điện thế của nguồn điện nên ta phải mắc chúng song song như sơ đồ trên.
điện trở của bóng đèn là:
Điện trở tương đương của cả mạch là:
==
 Rtd==44W
Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là 
A = (p 1 + p 2).t 
 = (100 + 1000).3600 
= 3960 000 (J) =1,1kWh
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý khi làm bài tập.
- Về nhà làm BT Trong SBT
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm và trả lời câu hỏi phần 1.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN	
 Lờ Đỡnh Lợi
Ngày soạn:2/11/2017
Tiết 17: 
Thực hành xác định công suất 
của các dụng cụ điện
I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế.
3. Tình cảm, thái độ:
-Học sinh có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:	
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm: Cho mỗi nhóm học sinh: Biến thế nguồn, Biến trở, đèn 12 V - 15W, quạt điện 2,5V - 3W,các dây nối, vôn kế, ampe kế.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại cách mắc vôn kế và ampe kế, công thức tính công suất điện.
- Đồ dùng học tập: Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành
III- Tiến trình giờ học: 
Hoạt động 1:Kiểm tra - chứcổn định tổ chức
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung thực hành và mẫu báo cáo thực hành của HS
?:Viết công thức tính công suất? Nêu cách đo công suất của một dụng cụ điện?
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
GV: Yêu cầu các nhóm trởng kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của nhóm mình
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định công suất của bóng đèn
Mục tiêu: HS biết xác định công suất của bóng đèn bằng vôn kế và ampe kế
1- Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
a. Hớng dẫn HS làm TN:
?:Quan sát sơ đồ hình 15.1 và cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu các dụng cụ và hớng dẫn HS cách mắc mạch điện nh hình vẽ 
-Đo hiệu điện thế U bằng vôn kế
-Đo cờng độ dòng điện I bằng am pe kế
-áp dụng công thức p=U.I
b. HS làm TN:
Gv phát dụng cụ thực hành cho các nhóm
HS;Các nhóm học sinh nhận dụng cụ và mắc mạch điện nh sơ đồ hình 15.1 
 Giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cờng độ dòngđiện
(A)
Công suất của bóng đèn
(W)
1
U1 = 
I1 =
p1 = 
2
U2= 
I2 =
P2 =
3
U3 = ....
I3 =
p3 =
GV: Kiểm tra khi các nhóm đã mắc đúng mới cho đóng mạch (chú ý cho học sinh để biến trở ở vị trí điện trở lớn nhất).
GV hớng dẫn học sinh điều chỉnh con chạy
 của biến trở để vôn kế chỉ các giá trị ghi trong
 bảng
HS: làm thí nghiệm ,đọc số chỉ của vôn kế, 
am pe kế và ghi vào bảng kết quả
HS: Các nhóm làm thí nghiệm tơng tự với các hiệu điện thế khác nhau
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành
Mục tiêu: HS hoàn thành được báo cáo thực hành
2 - Kết thúc thực hành: 
Gv: Yêu cầu các nhóm ngừng việc làm thực hành
HS: Các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm cá nhân học sinh tính công suất tơng ứng với mỗi lần đo và công suất trung bình của bóng đèn, nêu nhận xét hoàn thành mẫu báo cáo
Giáo viên đánh giá nhận xét thái độ , tác phong làm việc của từng nhóm
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN	
 Lờ Đỡnh Lợi
 ************************************
 Ngày soạn 2/11/2017
Tiết 18: 
Định luật Jun - Len xơ
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức :
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Jun - Len xơ.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải thích đợc các hiện tợng đơn giản có liên quan
3. Tình cảm, thái độ:
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng, tìm cách giảm điện trở nội của chúng để giảm bớt sự toả nhiệt do hao phí.
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức nhiệt đã học ở lớp 8.
- Đồ dùng học tập:
III- Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
?: Viết công thức tính công của dòng điện trong đoạn mạch, nêu tên của các đại lợng trong công thức và đơn vị đo của các đại lợng đó.
Yêu cầu HS đọc thắc mắc phần mở bài.
HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
HS đọc SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng
Mục tiêu: HS hiểu đợc quá trình biến đổi năng lợng từ điện năng thành nhiệt năng ở một số dụng cụ điện
? Kể tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lợng ánh sáng?
? Kể tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng?
? Kể tên một số dụng cụ biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng?
? So sánh điện trở suất của hợp kim với điện trở suất của đồng và nhôm.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Ti vi, bóng đèn compac, máy vi tính
Trả lời câu hỏi của GV:
Quạt điện, máy bơm nớc,máy khoan
Trả lời câu hỏi:Bàn là điện, bếp điện, mỏ hàn điện.
Trả lời câu hỏi: Điện trở suất của hợp kim lớn hơn điện trở suất của đồng và nhôm.
I- Trờng hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
1/ Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
2/ Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
- Cấu tạo chính: dây đốt nóng làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn
Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ
Mục tiêu: HS nắm đợc công thức và nội dung của định luật Jun - Lenxơ
? Từ công thức tính công A = UIt Nếu vật dẫn mà dòng điện chạy qua chỉ có tác dụng nhiệt thì nhiệt lợng Q so với công A nh thế nào?
? Từ công thức Q = UIt chứng minh Q = I2Rt.
? Tính điện năng của dòng điện?
? Tính nhiệt lợng Q của cả bình và nớc thu vào?
? Nhận xét kết quả (bỏ qua sai số)?
? Qua công thức trên em rút ra kết luận gì?
- GV thông báo: Nhiệt lợng Q còn có đơn vị đo là calo. 1calo = 0.24Jun
? Công thức tính Q theo đơn vị calo?
Trả lời câu hỏi của GV
Lên bảng chứng minh công thức
HS: Đọc bài tập trên bảng phụ..
Trả lời câu hỏi của GV.
Viết công thức tính Q theo đơn vị calo
II - Định luật Jun - Len xơ.
1- Hệ thức của định luật.
Q = I2Rt (J ).
2- Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra.
Công của dòng điện sinh ra là:	
A = UIt = RI2t = 2,42.5.300 = 8640(J).
Nhiệt lợng thu vào của bình và nớc là:
Q = C1m1Dt+ C2m2Dt
 = 8632,06 (J).
=>Q = A
3- Phát biểu định luật.
SGK
*Q = I2.R.t (J)
 =0.24 I2.R.t (Cal)
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng
Yêu cầu HS đọc câu C4
Gọi 1 HS trả lời câu C4.
.
Y/C HS tóm tắt đề bài và nêu phơng án giải 
- Gọi 1 HS lên gải 
Củng cố: 
- Phát biểu và viết công thức của định 
luật Jun - Len xơ trong trờng hợp Q tính ra đơn vị Jun và calo.
Dặn dò: 
- Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập SBT.
HS: Đọc và trả lời câu C4
HS: Đọc câu C5, nghiên cứu và lên bảng giải bài.
III- Vận dụng
C4: Dây tóc bóng đèn và dây nối mắc nối tiếp có cờng độ nh nhau. dây tóc bóng
đèn làm bằng chất có điện trở suất lớn nên có điện trở lớn do đó nhiệt lợng toả ra lớn dây nối làm bằng chất có điện trở suất nhỏ nên điện trở nhỏ, nhiệt lợng toả ra ít nên dây hầu nh không nóng.
C5: Nhiệt lợng thu vào của nớc để từ 200 đến 1000 là:
Q = cm(t2 - t1) = 4200. 2.80 = 672000 J.
Do bỏ qua mất nhiệt nên nhiệt lợng này bằng công của dòng điện sinh ra ta có: 
A = Q = UIt t = 
Vậy thời gian nớc sôi là: 672s.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN	
 Lờ Đỡnh Lợi
 Ngày soạn:3/11/2017 
Tiết 19: 
Bài tập vận dụng định luật Jun - Len xơ 
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức :
-Củng cố cho HS về hệ thức của định luật Jun - Len xơ.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
 3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán trong khi giải bài tập
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức có liên quan đến bài học, chuẩn bị trớc nội dung bài tập của tiết 18.
- Đồ dùng học tập:
III- Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
? Phát biểu và viết công thức của định luật Jun- Lenxơ trong trờng hợp Q tính ra J và cal
- Chữa bài tập 16-17.1
HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
- Cho một học sinh đọc và tóm tắt đề.
Gv gọi một học sinh lên bảng làm câu a
?: Nêu công thức tính hiệu suất?
?: Nêu cách tính Qci và Qtp
?: Để tính tiền điện phải trả ta phải tính đại lợng nào?
Gv: gọi một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh đọc và tóm tắt đề :
R = 80W; I = 2,5 A
a) t = 1 s; tính Q
b) V = 1,5 l m = 1,5 kg, t1=250C,
 t =20 ph, C = 4200J/kgK. Tính H ?
c) t =3h/ngày ´ 30 ngày
 = 90h
T=? biết 1kWh giá 700 đ.
Lên bảng làm bài.
HS giải bài theo hớng dẫn của GV.
Một HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 1:
a) Nhiệt lợng Q mà bếp toả ra trong 1s là: 
Q = I2Rt = 80. (2,5)2 .1 
= 500 (J)
b) Nhiệt lợng toàn phần chính là nhiệt lợng do dây dẫn toả nhiệt và bằng: 
Q = I2Rt = 80. (2,5)2. 20. 60 = 6 00 000 (J)
Nhiệt lợng có ích là nhiệt lợng thu vào của nớc:
Q = Cm(t2 - t1) 
= 4200. 1,5. 75 
= 472 500 (J)
Hiệu suất : 
H =%
c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày là
A = UIt = RI2t
= 80. 2,52. 90 = 45 000Wh
= 45 kWh.
Tiền điện phải trả là:
 T= 45 ´ 700 = 31500đ
Hoạt động 3: Giải bài tập 2
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
Cho một HS đọc và tóm tắt đề bài.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để gải bài tập.
GV theo dõi và hớng dẫn các nhóm hoạt động.
Yêu cầu đại diện một nhóm lên giải bài.
Học sinh đọc và tóm tắt đề.
Uđm = 220V; 
Pđm= 1000W; 
U= 220V; 
m = 2 kg; 
t1= 200C ; 
H = 90 %
C = 4200J/kgK
a) Q = ?; 
b) Nhiệt lợng do ấm toả ra khi đó ?
c) Tính thời gian đun sôi nớc ?
HS hoạt động nhóm để tìm cách giải bài tập.
HS đại diện cho nhóm lên giải bài.
Bài 2
- Nhiệt lượng cần cung để nớc sôi chính là nhiệt lợng có ích: 
Q1 = Cm(t2-t1) 
 = 4200. 2. (100-20)
 = 672 000 (J)
- Nhiệt lợng toàn bộ cũng chính là nhiệt lợng do dòng điện qua dây dẫn sinh ra.
Từ công thức H = 
Qtp=Q1: H = 672000: 0,9 = 746 667 (J)
- Thời gian nớc sôi chính là thời gian mà dòng điện chạy qua dây dẫn để toả ra nhiệt lợng toàn phần. 
Q = P.t.
Do bếp điện hoạt động đúng công suất định mức nên hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức 
Qtp = Pđm. t t = Qtp: Qđm = 746,6 (s)
Hoạt động 4: Giải bài tập 3
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập
GV: Hớng dẫn cho HS nhớ lại các công thức có lên quan để giải bài.
? Điện trở của dây dẫn đợc tính theo công thức nào?
?: Cờng độ dòng điện qua dây đợc tính nh thế nào ?
?: Nhiệt lợng toả ra trên đờng dây trong 30 ngày là bao nhiêu ?
Một học sinh đọc và tóm tắt đề.
l = 40m; S =0,5mm2; 
r = 1,7. 10-8Wm;
U = 220V; P = 165W; 
t = 90h
a) Tính R.
b) tính I.
c) Tính Q.
HS giải bài theo hớng dẫn của GV.
Đại diện một HS lên bảng trình bày bài giải của mình.
HS cả lớp quan sát và nhận xét góp ý cho bài làm của bạn.
Bài 3
a) Điện trở đờng dây là:
b) Vì dây và các dụng cụ đợc mắc nối tiếp nên cờng độ dòng điện qua chúng nh nhau I= 
Nhiệt lợng toả ra trên đờng dây là
Q = I2Rt = 0,752. 1,36. 90 
 = 68,85 Wh 
 = 0,06885 kWh.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 16-17 (SBT)
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 18.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN	
 Lờ Đỡnh Lợi
 Ngày soạn:10/11/2017
Tiết 20: 
sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:	
- Nêu được các quy tắc về an toàn khi sử dụng điện, nêu được các biện pháp tiết kiệm điện
2. Kỹ năng:
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng 
3. Tình cảm, thái độ:
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng.
II-Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:	Tranh vẽ phóng to hình 19.1 và 19.2
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại nội dung an toàn điện đã học ở lớp 7.
- Đồ dụng học tập: SGK, SBT, .
III- Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
?: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4 để ôn lại quy tắc an toàn khi sử dụng điện
?: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi từ C5 đến C7.
? Vởy khi sử dụng điện ta cần lưu ý điều gì?
HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4.
C1: Chỉ làm thí nghiệm với U< 40V
C2: Sử dụng dây có vỏ bọc có U cho phép lớn hơn U sử dụng.
C3: Mắc cầu chì hoặc attômat.
C4: Phải cẩn thận, đảm bảo cách điện giữa người với các bộ phận dẫn điện.
HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi SGK.
HS nêu ra các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
I- Các biện pháp an toàn khi sử dụng điện:
1. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12248881.doc