Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 37 đến tiết 66

Tiết 37

HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.

I. Mục tiêu học sinh cần đạt:

1.Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu đợc ví dụ về hiện tợng cảm ứng điện từ

- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.

2.Kỹ năng:

- Biết cách tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu

3.Tình cảm, thái độ:

- Nghiêm túc, trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:

1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị dạy học:1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.

- Thiết bị thí nghiệm:1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được, 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.

2. Chuẩn bị của HS:

- Kiến thức, bài tập:

- Đồ dùng học tập:

 

doc 84 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 654Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 37 đến tiết 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của một vật tạo bởi TKHT.
- Đồ dùng học tập : 
III - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.
HS: Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tu ? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ?
GV:Thấu kính khân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụđ Bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì
?:Yêu cầu học sinh nhận biết thấu kính hội tụ trong số các thấu kính
GV:Thấu kính còn lại là thấu kính phân kì
?: Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kỳ có gì khác đối với thấu kính hội tụ ?
?:Hãy quan sát hình 44.1 và mô tả cách làm thí nghiệm
GV: Làm thí nghiệm minh hoạ trên máy chiếu, chiếu chùm sáng song song đến thấu kính
? Chùm tia ló có đặc điểm gì mà ta gọi là thấu kính phân kì?
GV: Biểu diễn kí hiệu thấu kính phân kì trên hình vẽ.
HS: Nhận biết TKHT.
HS: Quan sát hình dạng của thấu kính phân kì
HS: TKPK có rìa dày.
HS: Mô tả cách tiến hành thí nghiệm.
HS: Quan sát thí nghiệm.
HS: Chùm tia ló là chùm sáng phân kỳ.
I - Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
1. Quan sát và tìm cách nhận biết.
- Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa
2.Thí nghệm
- Chiếu chùm sáng song song tới vuông góc với mặt của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kỳ.
-Kí hiệu:
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK.
GV cho HS quan sát lại thí nghiệm.
? Tia sáng nào qua thấu kính không bị khúc xạ?
GV:Tia này trùng với một đường thẳng mà ta gọi là trục chính của thấu kính
- Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì? 
- GV làm TN cho HS quan sát tia sáng đi qua quang tâm(Không song song với trục chính)
?:Tia sáng đi qua quang tâm có đặc điểm gì?
? Ta kéo dài các tia ló trong thí nghiệm liệu chúng có cắt nhau tại 1 điểm trên trục chính hay không?
?: Yêu cầu HS vẽ lại tia sáng trong thí nghiệm lên bảng và kiểm tra
GV:Giao điểm đó được gọi là tiêu điểm của thấu kính
?:Tia tới song song với trục chính có đặc điểm gì?
GV thông báo: Mỗi TKPK có 2 tiêu điểm F và F' nằm đối xứng nhau qua thấu kính.
GV: Thông báo cho HS khái niệm về tiêu cự của TKPK.
HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HS: Tìm hiểu tài liệu và trả lời câu hỏi.
HS : Tia ló đi thẳng.
HS: Vẽ lên bảng.
HS: Tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
HS: Lưu vở khái niệm về tiêu cự.
II . Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
1. Trục chính:
 Tia tới đến thấu kính không bị đổi hướng mà đi thẳng tia đó trùng với trục chính của thấu kính. ký hiệu D
2. Quang tâm.
Giao điểm của trục chính và thấu kính là quang tâm O
* Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều đi thẳng.
3. Tiêu điểm
- Các tia ló kéo dài gặp nhau tại điểm F trên trục chính. F gọi là tiêu điểm của thấu kính
*Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài qua tiêu điểm
4. Tiêu cự
-Khoảng cách từ quang tâm O đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự: OF = OF' = f
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố.
? Vẽ tiếp đường truyền của các tia (1), (2) khi qua thấu kính.
?: Trong tay em có một kính cận thị làm thế nào để em biết được đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ?
Củng cố:
?: Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì khác đối với thấu kính hội tụ?
?:Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập
HS: lên bảng vẽ
HS; Đưa ra cách nhận biết kính cận là TKPK
HS: Trả lời câu hỏi của GV
III . Vận dụng.
Câu C7:
C8: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Có thể nhận biết bằng cách sau:
- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa.
C9: Thấu kính phân kỳ có 
những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ 
- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa.
- Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ, cho chùm ló phân kỳ.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người duyệt Người soạn 
 Lê Đình Lợi
 Ngày soạn: 28/02/2018
Tiết 50: 
ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính phân kỳ.
I Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1.Kiến thức :
-Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
2.Kĩ năng:
-Làm được thí nghiệm để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia sáng đặc biệt
-Vẽ được và phân biệt được ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ
3.Tình cảm, thái độ :
-Học sinh nghiêm túc và có tinh thần hợp tác trong khi làm thí nghiệm
II .Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học : Bảng phụ
- Thiết bị thí nghiệm :Mỗi nhóm: Thấu kính phân kỳ, giá quang học, cây nến, màn chắn.
III . Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Tổ chức tình huống học tập
HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa?
HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì?
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
GV: Yeeuc ầu HS quan sát hình 45.1 để nêu tên các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Nêu mục đích của thí nghiệm và phát dụng cụ, hướng dẫn các nhóm cách làm thí nghiệm
? :Với mọi vị trí của vật hãy quan sát xem ảnh có hứng được trên màn không?
? :Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ? ảnh đó có đặc điểm gì?
GV: Qua kết quả thí nghiệm của các nhóm GV hướng dẫn học sinh thảo luận và rút ra nhận xét
HS:Quan sát hình 45.1 và nêu cách làm thí nghiệm?
HS: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ và hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV đặt ra để hoàn thành kết luận.
HS: Qua thí nghiệm nêu lên đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
I - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
 1. Thí nghiệm.
2.Nhận xét.
ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo.
- ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật
Hoạt động 3: Cách dựng ảnh.
GV: Yêu cầu một HS trả lời câu C3
GV:Vẽ hình 45.2 của bài C4 lên bảng
?:Hãy lên dựng ảnh A'B' của AB theo cách đã nêu
? Dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính ?
GV gợi ý:
? Dịch AB ra xa hoặc vào gần thì BI có thay đổi không? Hướng của tia ló Ix như thế nào?
? ảnh B' là giao điểm của 2 tia nào? 
GV:Vậy giao điểm BO và FI luôn nằm trong khoảng OF
HS: Nêu cách dựng ảnh của vật AB qua TKPK tương tự như TKHT.
HS: Lên bảng dựng ảnh.
HS: BI không thay đổi, nên tia ló Ix cũng không đổi.
HS: B’ là giao điểm của Ix và Oy kéo dài.
II . Cách dựng ảnh.
C3: -Từ B vẽ 2 tia tới đặc biệt đến thấu kính, giao điểm của 2 tia ló kéo dài tương ứng là ảnh B' của B 
-Từ B' hạ vuông góc với trục chính ta được A' là ảnh của A
-Ta có A'B' là ảnh của AB 
C4 : 
 - Tia tới BI//D không đổi khi AB di chuyển, nên tia ló Ix cũng không thay đổi.
- B’ là giao điểm của Ix và Oy kéo dài (Tức là giao điểm của BO và FI). Do đó B’A’ luôn nằm trong khoảng OF.
Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu giải bài tập C5.
?:Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ
?:Quan sát ảnh của vật trong 2 trường hợp trên hình vẽ hãy trả lời câu C6
HS: Đọc đề bài SGK.
HS: Lên bảng vẽ ảnh của vật qua TKHT và qua TKPK.
HS: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của ảnh của vật qua 2 loại thấu kính để trả lời câu hỏi
III - Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính 
a. Trường hợp thấu kính là thấu kính hội tụ.
-ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật
b. Trường hợp thấu kính là thấu kínhphân kỳ.
-ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật
C6: Giống nhau: ảnh cùng chiều với vật.
Khác nhau: ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật và nằm xa thấu kính hơn vật
ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố.
GV:Hướng dẫn học sinh về nhà xét 2 cặp tam giác đồng dạng và tính tỉ số 
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. 
HS:Đọc đề câu C7
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
IV . Vận dụng.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người duyệt Người soạn 
 Lê Đình Lợi
 Ngày soạn:28/02/2018
Tiết 51: 	
Bài tập
I - Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1.Kiến thức:
2.Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về TKPK để giải một số bài tập có liên quan.
3.Thái độ:
-Phát huy được sự say mê yêu thích môn học, cẩn thận trong khi giải các bài tập.
 II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học : Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm :	
2. Học sinh :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập lại kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, ảnh của vật tạo bởi TKHT.
- Đồ dùng học tập :
III - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết.
Mục tiêu: HS ôn tập lại nội dung lý thuyết về TKPK, về đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
?: Nêu đặc điểm và cách nhận biết một TKPK?
?: Nêu các khái niệm: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK?
?: Các tia sáng đặc biệt qua TKPK có đặc điểm gì?
?: ảnh của một vật tạo bởi TKPK có đặc điểm gì?
?: Cách dựng ảnh của một vật qua TKPK?
HS: TKPK có rìa dày.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
HS: Lên bảng vẽ đường truyền của các tia sáng đặc biệt.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một TKPK
I. Lý thuyết:
a. Đặc điểm, cách nhận biết:
b. Các tia sáng đặc biệt qua TKPK:
c. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
- Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
d. Cách dựng ảnh của một vật qua TKPK:
- Dựng ảnh B’ của B.
- Hạ B’A’^D tạ A’. A’B’ là ảnh của AB.
Hoạt động 2: Giải bài tập.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một vài bài tập có liên quan.
GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 cho HS quan sát và đọc bài.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và giải bài.
Gọi HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS ở dưới qua sát để sửa chữa cho bạn nếu có sai sót.
GV: Đưa ra nội dung của câu hỏi bài tập 2 cho HS quan sát và đọc.
HS: Đọc bài tập 1: Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của điểm sáng S, của vật sáng AB qua TKPK trong các trường hợp sau:
2 HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ ảnh.
HS: Đọc đề bài: áp dụng cho hình b của bài 1: 
Cho OA=d=12cm; OF=OF’=f=8cm. AB=h=6cm. Tính OA’=d’=?; A’B’=h’=?
HS: Hoạt động theo nhóm để tìm cách giải bài tập.
HS: Đại diện một nhóm lên làm bài.
HS: ở dưới theo dõi và sửa chữa nếu có sai sót.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:
a)
Từ s kẻ SI//D, tia ló Ix kéo dài đi qua F’ đi qua .
- Từ S kẻ tia tởi SO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng.
- Hai tia ló Ix và Oy kéo dài cắt nhau tại S’. S’ là ảnh của S qua TKPK.
b)
- Từ B kẻ tia tới BI//D, tia ló
 Ix kéo dài đi qua tiêu điểm F’.
- Từ B kẻ tia tới BO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng.
- Ix và Oy kéo dài cắt nhau tại B’.
- Từ B’ kẻ B’A’^D tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua TKPK.
2. Bài tập 2:
Ta có: DABO~DA’B’O (gg) 
=>
Mà: DOIF’~DA’B’F’ (gg) 
Từ (1) và (2) 
Từ (1) =>
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Người duyệt Người soạn 
 Lê Đình Lợi
 Ngày soạn: 07/03/2015
Tiết 53: 
Thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt: 
1.Kiến thức: 
Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 
2.Kĩ năng:
-Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
-Biết lập luận vế sự khả thi của các phương pháp thí nhiệm đã thiết kế trong nhóm
3.Tình cảm, thái độ:
- Học sinh có tính trung thực trong khi làm và lấy kết quả thực hành.
II .Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
Cho mỗi nhóm học sinh:
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo.
- Một vật sáng phẳng có dạng chữ F, khoét trên một màn chắn sáng,nguồn sáng bằng đèn điện
- Màn ảnh nhỏ 
- Giá quang học trên giá có gắn thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS
-Về kiến thức: Dựa vào cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, chứng minh: Nếu ta đặt vật AB có độ cao là h vuông góc với một trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng 2 lần tiêu cự (OA = 2f) thì ta sẽ thu được ảnh ngược chiều bằng vật(A’B’ = h = h’ = AB). Và cũng nằm cách thấu kính một khoảng là 2f.
 Từ kết quả trên đưa ra cách đo f: Thoạt tiên ta đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách thấu kính những khoảng bằng nhau (d = d’). Xê dịch đồng thời vật và màn xa dần thấu kính, nhưng phải luôn giữ sao cho d = d’, cho đến khi thu được ảnh rõ nét, cao bằng vật. Lúc đó ta sẽ có d = d’ = 2f và d + d’ = 4f.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo trong SGK
III . Tiến trình giờ học
Hoạt động 1: Tóm tắt lý thuyết- Phương ánTH
GV:Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị báo cáo thức hành của các thành viên trong nhóm
?: Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng d=2f .Hãy cho biết ảnh có đặc điểm gì và cách tháu kính một khoảng là bao nhiêu?
 HS: d=2f : ta thu được ảnh thật, ngược chiều với vật
 d’=d=2f và h’=h
?:Vậy khi đó tiêu cự của thấu kính được xác định như thế nào?
HS: d + d’ = 4f f=
?:Qua đó hãy nêu các bước làm thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
GVthống nhất và đưa ra các bước làm thí nghiệm:
+B1:Đo chiều cao h của vật
+B2:Dịch chuyển vật và màn ra xa TK để thu được ảnh rõ nét
+B3:Kiểm tra d=d’, h=h’
+B4: tính tiêu cự: f=
Hoạt động 2: Chia nhóm-Giao nhiệm vụ
GV:Chia nhóm học sinh theo tổ, cử nhóm trưởng và thư kí ghi kết quả, nhóm trưởng giao niệm vụ cho các thành viên trong nhóm
Hoạt động 3: Các nhóm tiến hành thí nghiệm
GV:Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm
HS:Các nhóm bố trí thí nghiệm và làm từng bước theo hướng dẫn
GV:Trong khi học sinh làm thí nghiệm Gv theo dõi hướng dẫn các em từng bước
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thí nghiệm
HS:Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm trước lớp .
Từng thành viên trong nhóm ghi kết quả của nhóm mình vào báo cáo và hoàn thành báo cáo thực hành
GV: yêu cầu các nhóm thu dọn và nộp đồ dùng
Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
Gv nhận xét về tác phong, thái độ làm việc của các nhóm
-Đánh giá về kĩ năng làm việc của từng nhóm
-Đánh giá về kết quả thực hành và thu báo cáo
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ của bài ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ.
 Làm các bài tập trong sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người duyệt Người soạn 
 Lê Đình Lợi
 Ngày soạn: 7/03/2018 
Tiết 54: 
ôn tập
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, củng cố và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học như: hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, máy ảnh
2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp các kiến thức đã học để giải được bài tập đơn giản 
3.Tình cảm, thái độ:
- Học sinh có niềm tin vào kiế thức đã học
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II
- Đồ dùng học tập:
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cơ bản
Mục tiêu:Ôn tập, kiêm tra việc chuẩn bị kiến thức của HS
?: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
?: Dòng điện xoay chiều là gì? Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
?: Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt? Từ công thức hãy cho biết có những cách nào để làm giảm hao phí?
?: Viết công thức của máy biến thế?
? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và chỉ rõ tia tới và tia khúc xạ.
? Góc tới và góc khúc xạ có quan hệ vói nhau như thế nào?
?Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì?
? Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ?
? ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm gì?
? Nêu cách dựng ảnh của vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ?
GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình?
? Nêu cánh nhận biết thấu kính phân kì?
? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?
? Nêu cánh dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì?
? Gọi HS lên bảng vẽ hình?
GV: Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
?:Có mấy cách để phân biệt một thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
HS: Nêu khái niệm dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
HS: Lên bảng viết công thức và đưa ra cách làm giảm hao phí.
HS: Lên bảng viết công thức của máy biến thế.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Nêu đặc điểm nhận dạng của TKHT.
HS: Nêu các tia sáng đặc biệt qua TKHT.
HS: Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi TKHT
HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT
HS: Nêu đặc điểm nhận dạng của TKPK.
HS: Nêu các tia sáng đặc biệt qua TKPK.
HS: Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi TKPK
HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK
I) Lí thuyết:
1. Điện từ học:
- Hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
- Dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
- Công suất hao phí: 
- Máy biến thế: 
2. Quang học:
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
-Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại.
b) Thấu kính hội tụ:
-Đặc điểm: Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Tia sáng: +Tia tới // trục chính cho tia ló qua F.
 +Tia tới qua F cho tia ló // trục chính.
 +Tia tới qua O cho tia ló đi thẳng.
-ảnh của vật: + d>f: ảnh thật ngược chiều.
 + d<f: ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
c) Thấu kính phân kì:
-Đặc điểm : Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
-Tia sáng: +Tia tới // trục chính cho tia ló kéo dài qua F.
 +Tia tới qua O cho tia ló đi thẳng.
ảnh của vật: Là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Hoạt động 2: Giải bài tập.
GV: Đưa nội dung của bài tập 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ để giải bài tập 1.
Gọi HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
GV: Đưa nội dung của bài tập 2.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập 2.
Yêu cầu HS đại diện cho nhóm lên bảng giải bài.
HS: Đọc đề bài: Cho một máy biến thế có số vòng ở cuộn sơ cấp n1 = 200 vòng và số vòng ở cuộn thứ cấp n2 = 4000 vòng.
a) Hãy cho biết máy này là máy tăng thế hay máy hạ thế?
b)Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 11V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
HS : Suy nghĩ và lên bảng làm bài.
HS : Đọc đề bài : Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 24 cm. 
a)Hãy vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ.Nêu tính chất của ảnh
b)Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. Biết vật AB cao 3 cm. 
HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ để nghiên cứu và tìm ra cách giải bài.
HS : Đại diện nhóm lên bảng giải bài.
HS ở dưới theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có sai sót.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:
a) n1 < n2 U1 < U2 
Vậy máy biến thế trên là máy tăng thế
b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:
Ta có:
2. Bài tập 2:
a)
- Cách vẽ: 
-Tính chất: ảnh thật, ngược chiều
b)Ta có DABO~D A’B’O (g.g)
Ta có DOIF’ ~ DA’B’F’ (g.g)	
 Từ (1) và (2) suy ra: 
Từ (1) suy ra: 
A’B’ = AB = 3cm
Hoạt động 3: Dặn dò.
GV : Về nhà học bài, ôn tập theo hướng đã học, chuẩn bị bài cho tốt để tiết sau kiểm tra 45’.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người duyệt Người soạn 
 Lê Đình Lợi
 Ngày soạn:14/03/2018
Tiết 55: 	kiểm tra 1 tiết
I. Yêu cầu chung:
- Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Học sinh khối 9.
- Mục tiêu: Kiểm tra định kì 1 tiết định kì học kì II. Vật lý lớp 9.
- Hình thức kiểm tra: 100%TL
 - Thời gian: 45 phút .
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT(1,2)
VD(3,4)
LT(1,2)
VD(3,4)
1. Điện từ học
9,5
7
4,9
4,6
27,2
25,6
2. Quang học
8,5
5
3,5
5
19,4
27,8
Tổng:
18
6
4,2
4,8
46,6
53,4
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ 
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
Điểm số
Cấp độ 1,2
1. Điện từ học
27,2
1,5
3
2. Quang học
19,4
1
2
Cấp độ 3,4
1. Điện từ học
25,6
1,5
2,5
2. Quang học
27,8
1
2,5
Tổng
100
5
10
II. Nội dung đề:
Câu1: (2 điểm) Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
Câu 2:(2,5 điểm) Cho một máy biến thế có số vòng ở cuộn sơ cấp n1 = 3000 vòng v

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an li 9 Ki 2 3 cot cuc hay.doc