Giáo án Vật lý khối 9 (trọn bộ)

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Bài 1: TIẾT PPCT 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

LỚP 9A3 9A4 9A5 9A6 9A7

NGÀY DẠY

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ

- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

 

doc 111 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý khối 9 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10. 60 = 1350 (J)
A = U.I.t = 0,75 . 9 . 10. 60 = 4050 (J)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 1350 J và ở toàn đoạn mạch là 4050J
Hoạt động 3: Giải bài tập 3
GV hướng dẫn HS giải bài tập tương tự bài 1.
+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là?
+ Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả hai cùng hoạt động bình thường? à Vẽ sơ đồ mạch điện.
+ Vận dụng công thức tính câu b. Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường Kí hiệu RBL.
- Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A khác như:
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong một giờ rồi công lại.
C2: Tính điện năng theo công thức:
A = 
à Cách giải áp dụng công thức A = P.t là gọn nhất và không mắc sai số.
Qua bài 3: GV lưu ý HS một số vấn đề sau:
+ Công thức tính A, P.
+ Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
+ Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h
Bài 3:
Tóm tắt: 
Đ (220 V – 100W)
BL (220V – 1000W)
U = 220V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R = ?
b) A = ? J = ? kWh
Bài giải:
a) Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế định mức bằng hiệu điện thế ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song.
RĐ = 
RBL = 
Vì Đ//BL
à R = 
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44
b) Vì Đ//BL vào hiệu điện thế 220V bằng hiệu điện thế định mức do đó công suất tiêu thụ điện của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.
à Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là:
P = PĐ + PBL = 100W + 1000W
 = 1100W = 1,1 kW
A = P.t = 1100W . 3600s = 3960000 (J)
Hay A = 1,1 kW. 1h = 1,1 kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000 J hay 1,1 kW.h.
3. Củng cố bài giảng:bài giảng:
GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:Về nhà làm bài tập 14 SBT
Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm (trang 43 – SGK) ra vở, trả lời câu hỏi phần 1.
 D. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 15: TIẾT PPCT 17:THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
LỚP
9A3
9A4
9A5
9A6
9A7
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng: 
-Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
-1 nguồn điện 6V -1 công tắc, 9 đoạn dây nối.
-1 ampe kế GHĐ 500mA; ĐCNN là 10 mA
-1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V
-1 bóng đèn pin 2,5V – 1W ; -1 quạt điện nhỏ 2,5V
-1 biến trở 20 - 2A
 2. Học sinh : Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu lớp báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi phần báo cáo thực hành trang 43 SGK.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn.
- GV nhận xét chung việc chuẩn bị ở nhà của HS.
- HS lắng nghe phần trả lời của bạn trên bảng, so sánh với phần chuẩn bị bài của mình, nêu nhận xét.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Thực hành xác định công suất của bóng đèn
- Yêu cầu các nhóm thảo luận à Cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn.
- Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất bóng đèn.
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của bạn trong nhóm mình.
- GV nêu yêu cầu chung của : TIẾT PPCT thực hành về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (trang 42 SGK)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành.
- Hoàn thành bảng 1.
- Thảo luận thống nhất phần a), b)
- Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn theo hướng dẫn phần 1 của mục II.
- Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoăc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành.
3. Củng cố bài giảng:
Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
GV thu báo cáo thực hành.
Nhận xét, RÚT KINH NGHIỆMvề:
+ Thao tác thí nghiệm. ; + Thái độ học tập của nhóm.; + Ý thức kỉ luật.
4.Hướng dẫn học tập ở nhà: Về nhà xem lại các công thức đã học
D. RÚT KINH NGIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 16: TIẾT PPCT 18: ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ 
LỚP
9A3
9A4
9A5
9A6
9A7
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
-Phát biểu được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 13.1 và 16.1 phóng to.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. 
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
- Công suất của dòng điện là gì? Công thức?
- Kể các tác dụng của dòng điện? Kể 1 số dụng cụ điện mà dòng điện qua nó chỉ có 1 tác dụng duy nhất là tác dụng nhiệt?
 2.Giảng kiến thức mới :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiêt năng:
Hoạt đông của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV
HS hoạt động cá nhân kể các dụng cụ theo yêu cầu của GV
 -HS chú ý lắng nghe thông báo và trả lời câu hỏi của GV.
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
GV yêu cầu HS:
- Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành năng lượng ánh sáng?
- Hãy kể tên ba dụng cụ điện biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành cơ năng?
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
- Hãy kể tên ba dụng cụ có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng?
- GV thông báo: Các dụng cụ có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phậnh chính` là 1 đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan. Hãy so sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này với các dây dẫn bằng đồng?
I/ Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng :
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
 Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Jun- Len –Xơ:
Hoạt đông của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS chú ý lắng nghe thông báo của GV .
HS hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi do GV đưa ra.
HS đọc các câu hỏi trong SGK và hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi này.
HS lặp lại nhiều lần nội dung định luật 
HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị Jun và calo.
1. Hệ thức của định luật:
GV thông báo hệ thức tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t trong trường hợp toàn bộ điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng là : Q=I2Rt
2. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 và yêu cầu HS mô tả các dụng cụ cần thiết có trong thí nghiệm và hãy nêu công dụng của các dụng cụ này?
- Cho biết công thức tính điện năng đã sử dụng? Muốn tính điện năng ta phải có các đại lượng nào? Dung cụ nào giúp ta có thể xác định các đại lượng đó?
- Nhắc lại công thức tính nhiệt lượng do dây dẫn toả ra?
- GV yêu cầu HS đọc các câu C1.C2, và C3 và hoàn thành các câu này.
3. Phát biểu định luật:
GV thông báo cho HS biết vì sao mà định luật này lại mang cùng lúc tên của hai nhà bác học Jun và Lenxơ và yêu cầu nhiều HS nhắc đi nhắc lại định luật này.
- GV lưu ý cho HS: Nếu nhiệt lượng tính theo đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun- Len- Xơ là :
 Q= 0,24 I2Rt
 II/ Định luật
 Jun- Lenxơ:
1. Hệ thức của định luật
 Q=I2Rt
2 xử lý kết quả TN kiêm tra 
C1,C2,C3 
3 Phát biểu: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
* Công thức:
 Q=I2Rt . Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng do dây dẫn toả ra(J)
+ I là cường độ dòng điện qua dây dẫn(A)
+R là điện trở của dây dẫn(W)
+ t là thời gian dòng điện qua dây dẫn(s)
. Nếu nhiệt lượng được tính theo đơn vị calo :
 Q=0,24 I2Rt 
 Hoạt động 3Vận dụng 
Yêu cầu HS đọc câu C4 và C5 và GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi này.
GDBV môi trường: Để : Tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng.
3. Củng cố bài giảng:
Hoàn thành câu C5.	
C5:
Tóm tắt
U = 220V
V = 21®m = 2kg
t01 = 200C; t02 = 1000C
c = 4200J/kg.K
t=?
- Cá nhân HS hoàn thành câu C5 vào vở.
Bài giải
Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 200V®P= 1000W
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
A = Q hay P.t = c.m.Dt0
® t == = 672 (s)
Thời gian đun sôi nước là 672s
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
4. Hướng dẫn bài tập về nhà :
- Học và làm bài tập 16 - 17.1; 16 - 17.2; 16 - 17.3; 16 - 17.4 (SBT)
 D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 17: TIẾT PPCT 19: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ
LỚP
9A3
9A4
9A5
9A6
9A7
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng các công thức cần thiết để giải các bài tập trong SGK.
2. Học sinh: Kiến thức đã học, đồ dùng học tập
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết các công thức tính điện trở của dây dẫn khi biết các yếu tố của bản thân dây dẫn? Công thức định luật Om? Công thức tính điện năng sử dụng?
Phát biểu và viết công thức của định luạt Jun- Lenxơ?
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Bài tập 1:
Hoạt đông của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV?
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
HS hoạt động nhóm viết sơ đồ trình tự giải bài toán.
- 1 HS giải bài tập trên lên bảng.
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc to đề bài tập 1.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
- Các yếu tố đề bài cho giúp ta có thể tính được đại lượng nào? Công thức?
+ Cho biết công thức tính nhiệt lương do bếp toả ra?
+ Công thức tính nhiệt lượng do ấm nước thu vào?
+ Công thức tính hiệu suất của bếp?
+ Tính điện năng sử dụng dựa vào công thức nào?
Tóm tắt:
R= 8W ; I= 2,5A ;
a/ t= 1s ; Q= ? 
b/ V= 1,5l ;t10 =200C ; t20=1000C ;c=4200J/kg.K ;
t=20ph=1200s ; H=?
c/ t=3.30h ; 700đ/1kW.h :
A =?
Giải
a/ Nhiệt lượng của bếp toả ra trong 1s:
Q = I2Rt = 2,52.80.1 = 500J
b/ Nhiệt lượng cần cung cấp để nước sôi :
Qi=cm(t20 - t10)
=1,5.4200.(100-25) =472500J
Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
Q= I2Rt= 2,52.80.1200 =600000J
Hiệu suất của bếp:
H=.100% =78,75%.
c/ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày:
A= UIt =I2Rt =2,52.80.3.3600.30J 
=45kW.h
Tiền điện phải trả trong 30 ngày:
700.45=31500(đ).
 Hoạt động 2: Bài tập 2:
Hoạt đông của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV?
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
HS hoạt động nhóm viết sơ đồ trình tự giải bài toán.
-1 HS giải bài tập trên lên bảng.
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc to đề bài tập 1.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
- Có nhận xét gì về hiệu điện thế của ấm điện và hiệu điện thế sử dụng? Khi đó, ta có thể kết luận gì về công suất của ấm?
- Các yếu tố đề bài cho giúp ta có thể tính được đại lượng nào? Công thức?
+ Công thức tính nhiệt lượng do ấm nước thu vào? Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu?
+ Công thức tính hiệu suất của bếp?
+ Tính điện năng sử dụng dựa vào công thức nào?
Tóm tắt:
Ấm điện(220V-1000W);
U=220V; V=2l; t1=200C;
t2=1000C; H=90%.
a/ c=4200J/kg.K; Qi=?
b/ Qt=?
c/ t=?
Giải:
a/ Nhiệt lượng cần cung cấp để nước sôi:
Qi=cm(t2-t1) 
=4200.2.(100-20) =672000J.
Nhiệt lượng mà ấn điện toả ra:
Từ : H=
Qt=
 »746700J
c/ Điện trở của bếp:
từ: P=UI= suy ra:
R=
Thời gian đun nước sôi:
Từ: A=UIt=t suy ra:
t =
3. Củng cố bài giảng:
Giáo viên nhận xét thái độ học tập của hs trong giờ học 
Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất 
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:Xem lại các bài tập đã giải
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 17: TIẾT PPCT 20: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ 
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: 
-Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
-Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận
B. CHUẨN BỊ
Bảng các công thức cần thiết để giải các bài tập trong SGK.
1. Giáo viên: Bài tập, cách GBT
2. Học sinh: Kiến thức đã học, đồ dùng học tập
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi lại câu hỏi có liên quan đến bài tập 
2. Bài mới :
Bài tập 3:
Hoạt đông của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV?
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
HS hoạt động nhóm viết sơ đồ trình tự giải bài toán.
-1 HS giải bài tập trên lên bảng.
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc to đề bài tập 1.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
- Các yếu tố đề bài cho giúp ta có thể tính được đại lượng nào? Công thức?
+ Cho biết công suất tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố của bản thân dây dẫn?
+ Cường độ dòng điện qua dây dẫn được xác định bằng công thức nào? 
+ Công thức tính nhiệt lượng do bếp toả ra theo đơn vị kW.h?
Tóm tắt:
l=40m; U=220V; P=165W;
s=0,5mm2=0,5.10-6m2; 
r=1,7.10-8 Wm;
a/ R=?
b/ I=?
c/ t= 3.30h; Q=?
Giải
a/ Điện trở của toàn bộ dây dẫn từ mạng điện chung tới nhà:
b/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
P=UI suy ra: 
c/ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn:
Q=I2Rt= 0,752.1,36.3.30
=68,85J=0,06885kW.h
Giải bài tập trong sách bài tập theo yêu cầu của học sinh:
3. Củng cố :
Giải đáp thắc mắc của hs 
4. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Đọc trước bài 19: sử dụng an toàn và : TIẾT PPCT kiệm điện.
 D. RÚT KINH NGIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Bài 19: TIẾT PPCT 21: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ : TIẾT KIỆM ĐIỆN
LỚP
9A3
9A4
9A5
9A6
9A7
NGÀY DẠY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
2. Kĩ năng: 
- Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng : Tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tiết kiệm điện năng ở mọi nơi.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Nam châm dính bảng cho các nhóm, phích cắm có 3 chấu.
- 1 hoá đơn thu tiền điện có khuyến cáo một số biện pháp : Tiết kiệm điện năng.
- Phiếu học tập nhớ lại quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 cho các nhóm
- C1: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới ......
- C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc . . . 
- C3: Cần mắc . . . cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi bị đoản mạch.
- C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý . . . . . Vì . . . . . . 
2. Học sinh:
- Vở ghi, sách giáo khoa.
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu và viết công thức của định luật Jun- Lenxơ.
Sửa các bài tập trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện năng:
Hoạt động của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
- HS đọc các câu hỏi và chú ý nghe sự phân tích của GV.
1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc các câu C1,C2, C3, C4 và yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trên.
2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện:
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các câu C5, C6 và phân tích trong từng trường hợp cho HS hiểu vì sao khi ta làm như thế thì được an toàn khi sử dụng điện.
I. An toàn khi sử dụng điện:
1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
- Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
- Phải sử dụng các dây có vỏ bọc cách điện đúng qui định 
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện 
- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình vì mạng điện này có hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng.
2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện:
- Khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắt hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn ,đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà.
- Nối đất cho vỏ kim loại các dụng cụ hay thiết bị điện .
3. Hoạt động 3: Sử dụng : Tiết kiệm điện năng:
Hoạt động của HS 
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu của GV
- HS tự tìm thêm các lợi ích của việc : Tiết kiệm điện năng.
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
- Các bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu suất phát sáng rất thấp: 3%, các bóng đèn neon có hiệu suất cao hơn: 7%. Để : tiết kiệm điện, cần nâng cao hiệu suất phát sáng của các bóng đèn điện. 
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Thay các bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn : TIẾT PPCT kiệm năng lượng.
1. Cần phải sử dụng : tiết k iệm đện năng:
GV cho HS đọc to các lợi ích của việc : Tiết kiệm điện năng; Đối với mỗi lợi ích mà HS nêu lên, GV đặt câu hỏi vì sao lại có các lợ ích đó?
- GV yêu cầu HS đọc câu C7 và yêu câu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi này.
2. Các biện pháp sử dụng : Tiết kiệm điện năng:
- GV yêu cầu HS đọc câu C8: Như vậy muốn : Tiết kiệm điện năng ta phải làm như thế nào?
- Gọi 2 HS đọc to câu C9 và yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trên.
- Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, người sống gần các đường điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có thể là: chập điện, rũ điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp Để lại những hậu quả nghiêm trọng.
- Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng.
2. Sử dụng : Tiết kiệm điện năng:
1. Cần phải sử dụng : tiết kiệm đện năng:
-Trả tiền điện ít hơn,do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình 
- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn ,củng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện 
-Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải ,trong những giờ cao điểm .
- Dành phần điện năng : tiết kiệm cho sản suất , cho các vùng miền khác chưa có điện.
2. Các biện pháp sử dụng : Tiết kiệm điện năng:
 Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV yêu cầu Hs đọc câu C10 và yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi này.
- Gọi 2 HS đọc to câu C11 và yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi này
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong câ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12218554.doc