Giáo án Vật lý khối 9 - Trường THCS An Bình

CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Phát biểu được kết luận.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

2. Về kĩ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

3. Về thái độ:

- Rèn luyện tính độc lập, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Chuẩn bị

a. GV: Bảng 1 cho từng nhóm HS, 1 tờ giấy kẻ ôly to cỡ A1 để vẽ đồ thị.

b. HS: 1 Nhóm: 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính 0,3mm. 1 Ampe kế 1; 1 Vônkế 1 công tắc; Biến thế nguồn; dây nối; Bảng điện.

III. Các năng lực cần đạt

 - Năng lực xử lí tình huống đặt ra; trình bày suy nghĩ ý tưởng

- Năng lực ra quyết định, giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập

- Năng lực tìm hiểu và xử lí thông tin khi làm thí nghiệm.

 - Năng lực lắng nghe tích cực và quản lí thời gian

 

doc 39 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 743Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý khối 9 - Trường THCS An Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AB: RAB =
Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB = I.RAB
- Gọi HS so sánh các cách tính R2
1. Lý thuyết:
Hệ thức đối với đoạn mạch song song: 
I = I1 + I2 (1).
U = U1 = U2 (2).
2. Bài tập
Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5 W; UV = 6V; IA = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?
 Bài giải
PT mạch điện: R1 nt R2
(A) nt R1 nt R2 ® IA= IAB = 0,5A.
UV = UAB = 6V.
a) Rtđ = = = 12 (W)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 W.
b) Vì R1 nt R2 ® Rtđ = R1 + R2 
® R2 = Rtđ − R1 = 12W − 5W = 7W
Vậy điện trở R2 bằng 7W.
2. Bài 2: Tóm tắt:
R1 = 10 W; IA1= 1,2A; IA = 1,8A.
a) UAB = ?
b) R2 = ?
Bài giải
a) (A) nt R1 ® I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt (R1 // R2) ® IA = IAB = 1,8A
Từ công thức: I = 
® U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
R1 //R2 ® U1 = U2 = UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V
b) Vì R1//R2 
® I2 = I − I1 = 1,8A − 1,2 A = 0,6A
 U2 = 12 V theo câu a)
® R2 = 
Vậy điện trở R2 bằng 20W.
 4. Củng cố (9’)
- Hướng dẫn HS giải BT 3.
- HS làm BT 3 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong SBT.
- Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
V. Rút kinh nghiệm
......
Tuần: 4. Ngày soạn: 
 Tiết: 8 Ngày dạy : 
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Về kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
- Hình thành kĩ năng giải BT, năng lực tư duy, hợp tác nhóm
3. Về thái độ: 
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
b. HS: Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
 Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
III. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực xử lí tình huống đặt ra; trình bày suy nghĩ ý tưởng 
- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực tư duy
- Năng lực hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập 
 - Năng lực trình bày bài toán và quản lí thời gian
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). Lồng trong bài.
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để làm một số bài tập.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: (10’) Lý thuyết
GV: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch 2 điện trở mắc nối tiếp và song song.
HS: Trả lời
HĐ 2: Bài tập (12’)
Giải bài tập 3 (SGK/t18)
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : 
+R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ?
+Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB 
+Công thức tính cường độ dòng điện qua R1?
+Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3 
- Một HS lên bảng giải bài tập
- Các HS khác tham gia nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có 
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1= I3+I2 từ đó tính được I2 và I3 
HĐ 3: Bài tập 6.1 SBT (12’)
GV: Gọi HS đọc; tóm tắt bài
HS: Cho R1 = R2 = 20
 R1 ,R2 nối tiếp. Tính Rtđ1
R1 ,R2 song song. Tính Rtđ2
 Tính tỉ số Rtđ1/ Rtđ2
1. Lý thuyết:
* Các hệ thức đối với đoạn mạch 
 - I = I1 = I2.
 - U = U1 + U2.
 - .
 - Rtđ = R1 + R2
*Các hệ thức đối với đoạn mạch 
I = I1 + I2 
U = U1 = U2 
2. Bài tập
 Tóm tắt:
Biết: R1=15 
R2=R3=30,UAB=12V 
Tìm: a) RAB=? 
a) RAB
b) I1 , I2 , I3 =?
Giải
a)(A)nt R1nt (R2//R3)
Vì R2=R3 R23=30/2=15
Vậy RAB=R1+R23 =15+15=30
b)Tacó IAB=UAB/RAB= 12V/30V 
 = 0,4(A) +I1= IAB=0,4(A)
+ U1=I1.R1=0,4.15 = 6(V)
+ U2=U3=UAB-U1 =12V-6V=6V
+ I2 = U2/R2=6/30 = 0,2(A)
+ I3 = I2 = 0,2(A)
Vậy cđdđ qua R1 là 0,4 A, qua R2 , R3 là 0,2 A.
Giải bài tập 6.1 SBT 
a. R1 ,R2 nối tiếp thì Rtđ1 = R1 + R2
= 20 + 20 = 40 ()
b. R1 ,R2 song song. Thì
 Rtđ2 = 
 4. Củng cố (5’)
 GV hướng dẫn làm BT 3 SGK.
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm các bài tập 6.8 -> 6.15 trong SBT.
- Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song. Trong đó R1= 12W, R2= 20W. Cường độ dòng điện qua R1 bằng 0,8A.
Tính hiệu điện thế của đoạn mạch chính.
Tính cường độ dòng điện qua R2 và cường độ dòng điện mạch chính.
Đáp án:
Tóm tắt: (1điểm)
R1= 12W, R2= 20W.
I1 = 0,8A
U = ?V
I2 , I =?A
Giải:
a. Hiệu điện thế 2 đầu điện trở 1:
U1 = I1 . R1 = 0,8 . 12 = 9,6V (2điểm)
Vì 2 điện trở mắc song song với nhau nên: U = U1 = 9,6V (1đ)
b. Cường độ dòng điện qua điện trở 2:
I2 = U/R2 = 9,6 : 20 = 0,48A (3điểm)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = I1 + I2 = 0,8 + 0,48 =1,28A (3điểm)
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: Ngày dạy : 
CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CẤU TẠO CỦA DÂY DẪN
Tuần 5. Tiết 9 – HÌNH THÀNH BIỂU TƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2. Về kĩ năng: 
- HS quan sát, thu nhận và xử lí thông tin. Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn.
- Xác định được phương án làm TN.
c. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Cho mỗi nhóm HS:
- Tranh vẽ và một số cuận dây có kích thước, chất liệu và dài ngắn khác nhau.
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực xử lí quan sát và thu nhận và xử lý thông tin
- Năng lực ra quyết định, giải quyết vấn đề 
- Năng lực hợp tác nhóm để tìm hiểu và xử lí thông tin khi làm thí nghiệm. 
 - Năng lực lắng nghe tích cực và quản lí thời gian
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy nêu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện? Là bộ phận quan trọng của mạch điện, nó được dùng để cho dđ chạy qua.
* Đặt vấn đề: : Dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu khác nhau và có thể điện trở khác nhau. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay để làm rõ hơn các vấn đề đó.
 * Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn (10’)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1. Cho biết các cuộn dây có những yếu tố nào khác nhau?
HS: Khác nhau về chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
GV: Điện trở của các dây này liệu có như nhau hay không? Nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến R của dây?
HS: Nêu dự đoán của mình.
HĐ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. (8’) 
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 phần II SGK tr 19.
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời SGK tr 19. Đại diện nhóm trả lời.
GV: Ghi góc bảng dự đoán của HS.
HĐ 3: Dự đoán điện trở phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn(8’) 
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Ta sử dụng những loại dây dẫn như thế nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào S?
- Yc HS quan sát H8.1 và trả lời C1
 + HS quan sát H8.1
 a, Có 1 dây dẫn (R1= R)
 b, Có 2 dây dẫn (R2= ?)
 c, Có 3 dây dẫn (R3= ?)
- GV: Dựa vào kết quả ở C1 -> hoàn thành C2.
- HS dự đoán: trường hợp 2 dây dẫn có cùng l và cùng được làm từ 1 vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
HĐ 4: Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn(8’)
GV: Y/c HS đọc thông tin ở mục 1 SGK, cho điện trở suất là gì?
HS: Điện trở suất của 1 vật liệu hay 1 chất có giá trị bằng điện trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó, có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2
GV: Y/c nhận xét
HS: nhận xét
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Các dây dẫn này khác nhau về:
+ Chiều dài dây.
+ Tiết diện dây.
+ Chất liệu làm dây dẫn.
II. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Đo điện trở của dây dẫn có chiều dài lần lượt là l, 2l, 3l, có tiết diện như nhau và cùng làm từ một vật liệu.
R2 = 2R1 ; R3 = 3 R1. Vậy R » l
III. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
 R1= R2
 => 
* Nếu chập 2, 3 dây dẫn thành 1 dây dẫn duy nhất thì các dây dẫn có tiết diện 2S, 3S. Khi đó: R1= R; R2 = 
C2: - Nếu tiết diện tăng 2 lần thì R giảm 2 lần (R2= )
- Nếu tiết diện tăng 3 lần thì R giảm 3 lần (R3=)
IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn 
- Điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu hay 1 chất có giá trị bằng điện trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó, có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2
- Nhận xét: Điện trở phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
 4. Củng cố (2’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm BT 7.1 → 7.4 SBT tr 12.
V. Rút kinh nghiệm
.
.
Tuần: 5. Ngày soạn: 
 Tiết: 10 Ngày dạy : 
 Dạy chủ đề Tiết 9 : CÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS biết cách tiến hành TN và rút ra kết luận
2. Về kĩ năng: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối liên hệ giữa điện trở và tiết diện của dây.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
a. GV: 2 đoạn dây cùng chất liệu, cùng l nhưng S khác nhau, cùng S, cùng l nhưng chất liệu khác nhau. Hai đoạn dây cùng S, cùng chất liệu nhưng l khác nhau; 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây nối, 2 chốt kẹp.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực xử lí tình huống đặt ra; trình bày suy nghĩ ý tưởng 
- Năng lực hợp tác nhóm để tìm hiểu và xử lí thông tin khi làm thí nghiệm. 
 - Năng lực lắng nghe tích cực và quản lí thời gian. Năng lực tổng hợp.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 * Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
GV: Các dự đoán của các em ở tiết trước có đúng không? => Chúng ta cùng đi làm thínghiệm kiểm tra.
HS: Các dây dẫn có chiều dài khác nhau,cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu.
GV: Yêu cầu HS quan sát các sơ đồ hình 7. 2 SGK tr 20. Hãy cho biết các dụng cụ làm thí nghiệm? Hãy nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm?
HS: Trả lời.
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm. Hãy so sánh với kết quả mà các em đã dự đoán?
HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. Ghi kết quả đo được vào bảng 1 SGK tr 20.
GV: Vậy điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng 1 loại vật liệu thì có mối quan hệ như thế nào với chiều dài dây dẫn? Với 2 dây dẫn có R tương ứng là R1 và R2 có cùng S và được làm cùng 1 loại vật liệu, thì có mối quan hệ như thế nào với chiều dài của mỗi dây dẫn?
HS: Trả lời.
HĐ 2: Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- GV: Chia nhóm HS, Y/c tiến hành thí nghiệm như SGK
- HS nhận dụng cụ tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng 1:
+ lần 1: với dây dẫn có S1 có cùng l, 
+ lấn 2: với dây dân có S2 chất liệu
(?) Nêu kết luận về sự phụ thuộc của R vào S ?
HĐ 3 Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- GV y/c HS trao đổi, làm thí nghiệm (theo nhóm) theo hướng dẫn (a-> d).
 Từ kết quả thí nghiệmnhận xét.
(?) Em có kết luận gì về mối quan hệ giữa điện trở và vật liệu làm dây dẫn.
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn đã chuẩn bị, các dây dẫn có đặc điểm gì?
HS: Các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
HĐ 4: Vận dụng (10’)
- HS đọc C3 và trả lời 
- Yc 1 HS đọc C4 C5 C6:(?) Hệ thức nào biểu diễn mối quan hệ R và S?
I. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1) Sơ đồ: (SGK - 20)
2) Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 1:
HĐT
CĐD Đ
ĐT
Dây dẫn (l)
U1 =
I1 =
R1 =
Dây dẫn (2l)
U2 =
I2 =
R2 =
Dây dẫn (3l)
U3 =
I3 =
R3 =
3) Nhận xét: 
R tỉ lệ thuận với l.
.
4. Kết luận: (SGK - 20).
II. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.( Bài 8-SGK)
* Nhận xét:
*Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 
III. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.( Bài 9-SGK)
1.Thí nghiệm:
 a, Vẽ sơ đồ mạch điện
 b, Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm
 c, Tiến hành thí nghiệm
 d, Nhận xét: (R của các dây dẫn)
2. Kết luận:
 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
III. Vận dụng
C3: Cho: l1= l2, S1= 2mm2, S2= 6mm2
 So sánh R1 với R2?
Giải: Vì S2= 3S1 => R1= 3R2.
C4: 
 Vì R tỉ lệ nghịch với S của dây nên:
C5: C6: 
 4. Củng cố (5’)
- GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu sự phụ thuộc của R vào tiết diện S của dây dẫn?
+ Viết hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa R và S của hai dây dẫn cùng loại.
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
V. Rút kinh nghiệm
......
Tuần: 6. Ngày soạn: 
 Tiết: 11 Ngày dạy : 
Dạy chủ đề KẾT LUẬN – BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
- Rút ra được kết luận chung. Biết điện trở suất là gì? So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng ghi điện trở suất của chúng.
2. Về kĩ năng: 
- Vận dụng công thức R= p để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng khi biết các đại lượng khác. Rèn luyện kĩ năng tính toán, giải bài tập cho HS
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi biến đổi công thức.
II. Chuẩn bị 
a. GV: 
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực xử lí tình huống đặt ra; trình bày suy nghĩ ý tưởng 
- Năng lực hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và xử lí thông tin.
 - Năng lực lắng nghe tích cực và quản lí thời gian.
 - Năng lực; tổng hợp, tính toán, trình bày bài, suy luận.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
* Đặt vấn đề: Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Để hiểu được về vấn đề này, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
 * Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Rút ra kết luận (5’)
GV: Cho HS dựa vào kết quả thí nghiệm đã làm để rút ra kết luận
HS tự rút ra kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu về điện trở suất (8’)
GV: Y/c HS đọc mục 1, trả lời: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào? Đại lượng này có trị số được xác định ntn? Kí hiệu, đơn vị?
HS: Trả lời 
GV treo bảng điện trở suất của 1 số chất ở 20C và giới thiệu. y/c HS trả lời C2
 HS: costantan= 0,5.10-6Ω.m
Vậy đoạn dây costantan chiều dài 1m tiết diện 1mm2 = 10-6 m2 có điện trở là 0,5 Ω
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở (8’)
GV hướng dẫn làm C3
+ Xem lại ý nghĩa điện trở suất R1= ?
+ Lưu ý về sự phụ thuộc của R vào l , S và vật liệu làm dây.
- HS làm theo các bước hoàn thành bảng 2 công thức tính R
(?) Hãy nêu đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức R?
I. Kết luận 
Vậy điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
II. Công thức điện trở 
1. Điện trở suất: (SGK-Bài 9)
- Khái niệm.
- Kí hiệu:(rô), đơn vị: .m (ôm mét)
C2: costantan = 0,5.10-6Ω.m
Vậy đoạn dây costantan chiều dài 1m tiết diện 1mm2 = 10-6 m2 có điện trở là 0,5 Ω
2. Công thức điện trở:
3. Kết luận:
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
- Công thức tính điện trở:
 R= 
Trong đó: p là điện trở suất (Ω.m)
 l là chiều dài (m)
 S là tiết diện (m2)
HĐ 4: Vận dụng (10’)
GV hướng dẫn làm C4.
(?) Để tính R ta vận dụng công thức nào?
(?) Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào trong công thức cần phải tính?
(?) Tính diện tích dây ntn? 
GV: R của đồng rất nhỏ vì vậy người ta thường bỏ qua điện trở của dây nối trong mạch.
GV: C5, C6 làm tương tự.
HS: hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.
Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17)
Tóm tắt:
R1= 7,5() ; R2 = 4,5() ;
 Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A;
 R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V
a. R3 = ? (đèn sáng bình thường)
b. = 1,1. 10-6 (.m); l = 0,8m. S = ?
III. Vận dụng 
C4: Diện tích tiết diện dây đồng là:
S = .= 3,14.
áp dụng công thức tính trên:
 R= = 1,7.10-8. = 0,087 (Ω)
C5: + Điện trở của dây nhôm:
R= 2,8.10-8.2.106= 0,056 Ω
+ Điện trở của dây nikêlin:
R= 0,4.10-6.= 25,5 Ω
 + Điện trở của dây đồng:
R= 1,7.10-8.
C6: Chiều dài dây tóc bóng đèn:
 l = R== 0,1428m 14,3cm
Bài tập 11.1 Giải
Điện trở tương đương là :
 Rtđ = R1 + R2 +R3 = = 
 Vậy R3 = Rtđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3()
Tiết diện của dây làm điện trở R3 là
R3 = S = = = 0,29 mm2
 4. Củng cố (4’)
 (?) Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?Công thức tính?
(?) Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia?
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
V. Rút kinh nghiệm
.
Tuần: 6. Ngày soạn: 
 Tiết: 12 Ngày dạy : 
Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
2. Về kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3. Về thái độ: Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị 
a. GV: 1 biến trở con chạy (20Ω-2A), 1 biến trở than, 1 nguồn điện, 1 bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số, 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu; Một biến trở tay quay, tranh phóng to các loại biến trở.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực quan sát, phân tích, nhận xét
- Năng lực thu nhận và xử lí thông tin
- Năng lực hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập 
- Năng lực tìm hiểu và xử lí thông tin khi làm thí nghiệm. 
 - Năng lực lắng nghe tích cực và quản lí thời gian
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- R của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? viết công thức biểu diễn?
 - Từ công thức trên, em hãy cho biết có những cách nào làm thay đổi R của dây dẫn? (R= => Đổi l hoặc S thì R thay đổi)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: 
Tìm hiểu về cấu tạo của biến trở (10’)
GV: Treo tranh vẽ các loại biến trở. Y/c HS quan sát H10.1. C1?
HS: - C1 Con chạy, tay quay, biến trở than
GV: Y/c HS đọc và trả lời C2
HS: Gồm con chạy (hoặc tay quay,) và 1 cuộn dây dẫn.
GV: giới thiệu H 10.2. Y?c Trả lời C3 
HS: C3:Khi mắc biến trở vào mạch điện qua các chốt A và N nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi l của phần cuộn dây có I chạy qua R của mạch
GV: giới thiệu H 10.2. Y?c Trả lời C4
C4: Khi dịch chuyển con chạy sẽ làm thay đổi l của phần cuộn dây có I chạy qua thay đổi R của biến trở.
HĐ 2: Sử dụng biến trở điều chỉnh cường độ dòng điện (8’)
GV: HS quan sát biến trở của nhóm. Cho biết số ghi trên biến trở? ý nghĩa?
HS: (20Ω-2A) có nghĩa là: R lớn nhất của biến trở là 20Ω. I tối đa qua biến trở là 2A.
GV: Y/c các nhóm mắc mạch điện như hình vẽ (10.3), tiến hành thí nghiệm -> thảo luận trả lời C6
HS: - Khi C sát N -> R của biến trở lớn nhất
- Dịch con chạy C về phía A-> đèn sáng hơn vì l phần cuộn dây có dòng điện chạy qua giảm -> R giảm -> I tăng. Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch con chạy C tới vị trí A vì khi đó l phần cuộn dây có I chạy qua nhỏ nhất.
- GV liên hệ: một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như rađiô, ti vi
HĐ 3:Nhận dạng điện trở dùng trong kĩ thuật (7’)
GV: Y/c HS đọc và làm C7 (SGK/30)
HS: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ. Theo công thức R= . thì khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn.
GV: y/c HS đọc và làm C8
HS: Ghi trên điện trở. Màu sơn trên điện trở.
HĐ4: Vận dụng (8’)
GV: treo bảng 1, hướng dẫn HS đọc trị số của điện trở có vòng màu.
HS: đọc, tóm tắt C10.
GV: Gợi ý: Tính l của dây điện trở của biến trở?
Tính l của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn?
 C= 2.r= .d
Tính số vòng dây của biến trở?
 N= 
I. Biến trở
 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
- Cấu tạo: Gồm con chạy (hoặc tay quay,) và 1 cuộn dây dẫn bằng hợp kim có lớn.
- Hoạt động: Khi dịch chuyển con chạy sẽ làm thay đổi l của phần cuộn dây có I chạy qua thay đổi R của biến trở.
K
A
-
+
N
Đ
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh I:
 C5:
3. Kết luận:
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật
* Cách đọc, ghi trị số điện trở
 - Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở.
 - Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng.
III – VẬN DỤNG.
C9: (tùy vào dụng cụ)
C10: Biết: R= 20Ω
 = 1,1.10-6Ωm
 S= 0,5mm2= 0,5.10-6m2
 d= 2cm= 0,02m
 N vòng dây= ?
Giải: 
Chiều dài của dây hợp kim là:
từ công thức R= = 9,1(m)
 Số vòng dây của biến trở là:
 N=(vòng)
 4. Củng cố (4’) I. Kiến thức cần nhớ
1. Hệ thức của định luật Ôm.
+ U đo bằng V.
+ I đo bằng A.
+ R đo bằng W.
2. đo

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12175530.doc