Giáo án Vật lý lớp 9 - Trường THCS Sơn Định - Bài 06: Bài tập vận dụng định luật ôm

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức về điện trở – Định luật Ôm.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. GV: - Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình, với hai nguồn điện 110V và 220V.

2. HS: - Các công thức tính toán áp dụng cho giải bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 9 - Trường THCS Sơn Định - Bài 06: Bài tập vận dụng định luật ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9/2017
Ngày dạy: 25/9/2017
Lớp: 9A
Tiết CT: 06 	Bài 06: 	BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố lại kiến thức về điện trở – Định luật Ôm.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV: - Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình, với hai nguồn điện 110V và 220V.
2. HS: - Các công thức tính toán áp dụng cho giải bài tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
 Câu 1: Hãy nêu đặc điểm về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và mạch song song?
 Câu 2: Làm bài tập số 2 SBT.
3. Tiến trình dạy học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giải bài tập 1:(8 phút)
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau 
- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch? 
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính vân dụng công thức nào để tính Rtđ 
* Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết điện trở Rtđ và R1 
* Hướng dẫn hs giải cách khác. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu điện trở R2 
- Từ đó tính R2
- Cá nhân hs trả lời câu a
- Cá nhân hs tự làm câu b 
Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b 
 Cho hiết 
R1=5 
U= 6V
I=0,5A
Rtd=?
R2=?
 Bài giải 
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch 
b.Điện trở R2 
Do R1nối tiếp với R2 nên :Rtd =R1+R2 =>R2= Rtd -R1 = 12-5=7 
1. Bài tập 1:
Cho hiết 
R1=5
U= 6V
I=0,5A
Rtd=?
R2=?
 Bài giải 
a.Điện trở tương
 đương của đoạn mạch 
b.Điện trở R2 
Do R1nối tiếp với R2 nên :Rtd =R1+R2=> R2= Rtd -R1 = 12-5= 7 
Hoạt động 2: Giải bài tập 2:(10 phút)
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau : 
- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch? 
- Tính UAB thông qua mạch rẽ (U1= I1.R1 )
R1mắc song song với R2 nên U1=U2=UAB 
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 (I2=I-I1) từ đó vận dụng điện luật ôm tính R2
 để tính R2 
* Hướng dẫn tính cách khác 
-Từ kết quả câu a, tính điện trở tương đương Rtđ 
-Biết Rtđ và R1 tính R2
- Cá nhân hs suy nghĩ trả lời 
câu a
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải 
Cho biết 
R1=10
I1=1,2A
I= 1,8 A
a. UAB =?
b. R2 =?
Bài giải 
a. Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song UAB 
-Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 
U1= I1.R1=1,2 .10 =12V
Do R1mắc // với R2 nên U1=U2=UAB =12V
b. Điện trở R2 
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 
 I2=I-I1 =1,8-1,2=0,6 A
2. Bài tập 2:
Cho biết 
R1= 10 
I1=1,2A
I= 1,8 A
a.UAB=?
b.R2 =?
Bài giải 
a. Hiệu điện thế của
 đoạn mạch mắc
 song song UAB 
-Hiệu điện thế 
giữa hai đầu điện 
trở R1 
U1= I1.R1
=1,2 .10 =12V
Do R1mắc // với R2 nên 
U1=U2=UAB =12V
b. Điện trở R2 
Cường độ dòng điện chạy
 qua điện trở R2 
 I2=I-I1 =1,8-1,2=0,6 A
Hoạt động 3: Giải bài tập 3:(14 phút)
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được tính như thế nào với đoạn mạch MB? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB.
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB gồm R2//R3 bằng công thức:
- Tính điện trở tương đương đương của đoạn mạch AB ( RAB = R1 + RMB)
Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1; Viết công thức tính hiệu đi thế UMB từ đo tính I2, I3.
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R1? 
- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3: UMB = IMB . RMB?
Vì R2 mắc song song với R3 nênU2=U3=UMB 
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 
* Hướng dẫn hs giải cách khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1 = I3 + I2 từ đó tính được I2 và I3
a)Cá nhân hs suy nghĩ trả lời 
câu a
b)Từng hs làm câu b 
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b 
 Cho biết 
R1=15 Ω 
R2=R3=30Ω 
UAB = 12 V 
RAB =?
I1=?
I2 =?
 Bài giải 
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Điện trở tương của đoạn mạch MB 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (AB):. Vì R1nối tiếp với RMB nên: I1 = IMB = IAB = 0,4 A 
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là 
UMB = IMB . RMB = 0,4 . 15 = 6V 
Vì R2 mắc // với R3 nênU2=U3=UMB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2 : 
Cường độ dòng điện chạy qua R3: 
3. Bài tập 3
Cho biết 
R1=15 
R2= R 3= 30 
UAB = 12 V 
RAB =?
I1=?
I2 =?
a) Bài giải 
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Điện trở tương của đoạn mạch MB 
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính ( AB):
.Vì R1 nối tiếp với RMB nên: 
I1 = IMB = IAB = 0,4 A 
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là 
UMB = IMB . RMB = 0,4 . 15 = 6V 
Vì R2 mắc // với R3 nên:
U2=U3=UMB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2: 
Cường độ dòng điện chạy qua R3: 
4. Củng cố bài học: 2’
- Cho hs trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bước (Có thể cho hs ghi phần này như thông tin bổ sung) 
5. Hướng dẫn tự học: 5’
a. Bài vừa học:
- Về nhà làm bài tập SBT.
b. Bài sắp học:
- Chuẩn bị bài mới Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6 Ly 9.doc