Giáo án Vật lý lớp 9 - Trường THCS Sơn Định - Bài tập về quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái

BÀI TẬP VỀ QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic.

 - Kỹ năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế, có thái độ trung thực, hợp tác.

- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: - Nội dung bài tập.

2. HS:

- Kiến thức bài cũ.

- Cho mỗi nhóm hs: 1ống dây có khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng; Một thanh nam châm thẳng; 1sợi dây sợi dây mảnh dài 20 cm; 1 giá TN; 1 nguồn 6V; 1 giá TN; 1 công tắc; 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ cách điện dài 50 cm.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 9 - Trường THCS Sơn Định - Bài tập về quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/12/2017
Ngày dạy: 25/12/2017
Lớp: 9A
Tiết CT: 32
BÀI TẬP VỀ QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic.
	- Kỹ năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ.
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế, có thái độ trung thực, hợp tác.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Nội dung bài tập. 
2. HS: 
- Kiến thức bài cũ.
- Cho mỗi nhóm hs: 1ống dây có khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng; Một thanh nam châm thẳng; 1sợi dây sợi dây mảnh dài 20 cm; 1 giá TN; 1 nguồn 6V; 1 giá TN; 1 công tắc; 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ cách điện dài 50 cm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
Câu 2: Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức:
- Từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì?
- Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì?
- Nêu quy tắc nắm tay phải?
- Nêu Cách xác định chiều dòng điện (hoặc chiều đường sức từ) của một ống dây có dòng điện chạy qua?
- Nêu cách xác định vị trí (sự định hướng) của kim nam châm khi đặt gần một nam châm khác hoặc đặt gần một ống dây có dòng điện chạy qua?
- Phần từ ở ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ bên ngoài của một thanh nam châm.
- Đường sức từ của ống dây có dòng điện là những đường cong khép kín, bên trong lòng ống dây đường sức từ là những đoạn thẳng song song. 
+ Tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. Chính vì vậy, người ta coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực từ: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam.
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. 
- Áp dụng quy tắc nắm tay phải:
+ Vẽ dạng đường sức từ của nam châm hoặc ống dây có dòng điện chạy qua. 
+ Xác định chiều của đường sức từ.
+ Xác định sự định hướng của nam châm theo quy tắc: Trục của kim nam châm nằm dọc theo phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đặt kim nam châm, chiều sao cho các đường sức từ đi ra từ cực bắc và đi vào cực Nam.
1. Lý thuyết :
- Phần từ ở ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ bên ngoài của một thanh nam châm.
- Đường sức từ của ống dây có dòng điện là những đường cong khép kín, bên trong lòng ống dây đường sức từ là những đoạn thẳng song song. 
+ Tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. Chính vì vậy, người ta coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực từ: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào là cực Nam.
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. 
- Áp dụng quy tắc nắm tay phải:
+ Vẽ dạng đường sức từ của nam châm hoặc ống dây có dòng điện chạy qua. 
+ Xác định chiều của đường sức từ.
+ Xác định sự định hướng của nam châm theo quy tắc: Trục của kim nam châm nằm dọc theo phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đặt kim nam châm, chiều sao cho các đường sức từ đi ra từ cực bắc và đi vào cực Nam.
Hoạt động 2: Bài tập 1:
- GV: Chỉ định một h/s lên bảng xác định cực của ống dây? 
- Muốn biết được đầu B của thanh nam châm là cực bắc hay cực nam ta cần biết điều gì?
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
- Biết cực của ống dây
2. Bài tập:
Bài 1: Áp dụng quy tắc nắm tay phải, hãy xác định cực của ống dây khi đóng mạch điện. 
A
B
Hoạt động 3: Bài tập 2:
- Muốn biết cực của ống dây ta dựa vào đâu?
- H/s hoạt động theo nhóm nhỏ trả lời câu a,b?
- HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày lời giải. Giải thích vì sao?
- Nhóm khác nhận xét.
Bài 2: Bài 24.2 (SBT/54)
B
Q
P
A
a) Đẩy nhau
b) Chúng hút nhau 
Hoạt động 4: Bài tập 3:
- GV: Vẽ hình lên bảng phụ yêu cầu học sinh đọc kỹ đề để thu thập thông tin.
- GV: Yêu cầu học sinh đưa ra phương án giải quyết?
- GV: Nếu học sinh lúng túng thì GV hướng dẫn cho học sinh cách làm: Bài tập này đề cập đến vấn đề: Xác định chiều đường sức từ và từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua.
- HS: Đọc đề bài
- HS: Nêu các bước làm bài tập.
Tương tác giữa nam châm và ống dây nên phương pháp giải quyết như sau:
B1. Dựa vào kim NC để xác định chiều đường sức từ đi trong lòng ống dây.
B2. Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Bài 3: Cho hình vẽ, hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong ống dây?
A
B
Hoạt động 5: Bài tập 4:
- GV yêu cầu học sinh xác định chiều đường sức từ sau đó học sinh lên bảng dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của dòng điện, 
- HS làm việc cá nhân, học sinh khác nêu nhận xét.
B1. Xét tương tác giữa ống dây và nam châm.
B2. Xác định tên cực từ của ống dây.
B3.Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Bài 4: Cho hình vẽ
 Khi đóng mạch điện, thanh NC bị đẩy ra xa.Hãy XĐ cực của ống dây và chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây? 
A
B
S
N
Hoạt động 6: Bài tập 5:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề?
- GV: Yêu cầu học sinh đưa ra phương án giải quyết?
- GV: Yêu cầu học sinh sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định?
- Gọi 1 học trả lời, sau đó yêu cầu học sinh nhắc lại chiều dũng điện?
- HS đọc đề bài.
- HS dự đoán phương án.
- HS: Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
Bài 5: (Bài 24.5 sbt)
- Xác định đường sức từ trong lòng ống dây
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải: Đặt nắm tay phải sao cho ngón tay cái chỉ theo chiều của các đường sức từ trong lòng ống dây, bốn ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Hoạt động 7: Giải bài 6:
- Yêu cầu hs lại vẽ hình vào vở bài tập nhắc kí hiệu  và cho biết điều gì? Luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải, biểu diễn trên hình vẽ. Chỉ định một hs lên bảng giải bài tập. Nếu hs thực sự khó khăn thì mới gợi ý như SGK?
- Hướng dẫn hs trao đổi trên lớp về kết quả bài làm của bạn trên bảng?
- Sơ bộ đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập 2 vận dụng qui tắc bàn tay trái?
S
N
+
F
S
N
+
- Làm việc cá nhân, đọc và nghiên cứu đầu bài trong SGK, vẽ lại hình trên vở. Tìm ra vấn đề của bài tập để huy động những kiến thức có liên quan cần vận dụng ( qui tắc bàn tay trái ) biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
F
.+
- Trao đổi kết quả trên lớp.
N
S
+
F
F
S
N
+
F
N
S
.+
Hoạt động 7: Giải bài 6:
- Chỉ định một hs lên giải bài tập trên bảng. Nhắc học sinh nếu thực sự khó khăn thì mới đọc hướng dẫn SGK?
- Tổ chức cho hs thảo luận, chửa bài giải của bạan trên bảng.
- Làm việc cá 
nhân để thực 
hiện lần lượt 
các yêu cầu cuả bài.
Hoạt động 8 Rút ra các bước giải bài tập:
- Nêu vấn đề: Việc giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tác bàn tay trái gồm những bước nào?
- Tổ chức cho hs trao đổi rút ra kết luận?
- Trao đổi nhận xét, rút ra các bước giải bài tập vận dụng qui tắc cắm tay phải và qui tắc bàn tay trái.
4. Củng cố bài học:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. 
- H/s làm BT 24.3(SBT/54- nếu còn thời gian)
5. Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học: 
Nắm lại 2 quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái, vận dụng giải các bài tập trong sách giáo khoa.
b. Bài sắp học: 
- Chuẩn bị nội dung cho bài HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32 Ly 9.doc