Giáo dục hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Hoa Lư

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: + Biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.

2. Kỹ năng: + Cú dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.

3. Thái độ: + Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.

II. Chuẩn bị:

- Giáo án bài soạn.

- HS tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.

III. Tiến trình lên lớp:

 1. ổn định lớp: (1) Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)

 

doc 14 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1254Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo dục hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Hoa Lư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chủ đề 1:
Tuần 2	 ý nghĩa, tầm quan trọng 
NS: 29.08.2013
	 của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
2. Kỹ năng: + Cú dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
3. Thái độ: + Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
HS tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
14’
10’
15’
HĐ1: Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc chọn nghề
- GV lấy ví dụ về việc ta mua một số đồ dùng có thể thay hoặc đổi lại một cách dễ dàng. nhưng còn việc chọn nghề, học nghề và trong quá trình làm nghề thì có dễ dàng thay đổi được không?
- GV lấy ví dụ về một số phương diện không đạt được với yêu cầu của nghề.
? Vậy để chọn nghề cần phải dựa trên những cơ sở khoa học nào?
HĐ2: Tìm hiểu những nguyên tắc chọn nghề
? Hãy cho biết khi em không thích làm một công việc nào đó, nhưng bố mẹ vẫn bắt em phải làm thì em có thích không? Công việc đó có đạt được kết quả không?
à GV chốt lại kiến thức.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề.
- GV lấy một số dẫn chứng liên quan đến các ý nghĩa kinh tế, xã hội, giáo dục, chính trị của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
- GV chốt lại kiến thức: ? Chọn nghề có cơ sở khoa học có ý nghĩa gì?
HS cho ý kiến, HS khác nhận xét.
HS chú ý nghe nắm kiến thức.
HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS trình bày ý kiến riêng của bản thân, HS khác nhận xét, bình luận.
HS lắng nghe.
HS trả lời, HS khác nhận xét.
1. Cơ sở khoa học của việc chọn nghề:
 Sự lựa chọn nghề được coi là có cơ sở khoa học khi ngưpời chọn nghề làm rõ được những câu hỏi sau:
- Về phương diện sức khoẻ, phát triển thể lực và đặc điểm sinh lý, mình có điểm nào mà nghề không chấp nhận?
- Về phương diện tâm lý, mình có những đặc điểm gì không phù hợp với nghề mình muốn chọn?
- Về phương diện sinh sống, có gì trở ngại khi làm nghề mình thích?
* Những vấn đề đặt ra khi chọn nghề mà không giải đáp được thì coi là chọn nghề thiếu cơ sở khoa học.
2. Những nguyên tắc chọn nghề:
a. Nguyên tắc 1:
 Không chọn những nghề mà bản thân không yêu thích.
b. Nguyên tắc 2:
 Không chọn những nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay xã hội để đáp ững yêu cầu của nghề.
c. Nguyên tắc 3:
 Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển KT - XH của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung.
3. ý nghĩa của việc chọn nghề:
- ý nghĩa kinh tế.
- ý nghĩa xã hội.
- ý nghĩa giáo dục.
- ý nghĩa chính trị.
4. Kiểm tra - đánh giá: (3’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (2’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 2: tìm hiểu năng lực bản thân 
 và truyền thống nghề nghiệp của gia đình
	Chủ đề 2:
Tuần 6	 tìm hiểu năng lực bản thân
 NS: 18/09/2013
	 và truyền thống nghề nghiệp của gia đình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của bản thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có thể kế thừa, từ đó liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình yêu thích để quyết định việc lựa chọn.
 + Hiểu được thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp.
2. Kỹ năng: + Bước đầu biết đánh giá được năng lực bản thân và phân tích được truyền thống nghề nghiệp của gia đình..
3. Thái độ: + Có được thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt được sự phù hợp với nghề mình chọn.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
HS tìm hiểu HS tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
9’
7’
8’
5’
10’
HĐ1: Tìm hiểu năng lực là gì?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những ví dụ về những con người có năng lực cao trong hoạt động sản xuất.
- GV dựa trên những ví dụ của HS để giúp HS xây dựng khái niệm năng lực và năng lực nghề nghiệp.
HĐ2: Tìm hiểu sự phù hợp nghề.
- GV giải thích cho HS thế nào là sự phù hợp nghề.
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề?
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp tự xác định năng lực bản thân để phù hợp nghề.
- GV đưa ra trường hợp: Một thanh niên muốn trở thành 1 người lái xe tải thì cần có những điều kiện gì?
- HS suy luận xem người ấy cần có những điều kiện gì để phù hợp với nghề ấy.
HĐ4: Tìm hiểu tạo sự phù hợp nghề bằng bài tập trắc nghiệm.
- GV yêu cầu HS làm các bài trắc nghiệm.
- GV đọc từng câu hỏi trong bảng câu hỏi tìm hiểu hứng thú môn học, sau mỗi câu hỏi dừng lại khoảng 15 giây để HS tự cho điểm vào cột điểm. 
- Với kết quả tổng điểm cuối cùng, GV sẽ giúp HS có thể biết được mức đọ yêu thích môn học của chính bản thân mình.
HĐ5: Tìm hiểu nghề truyền thống gia đình.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Trong trường hợp nào nên chọn nghề truyền thống của gia đình?
Hs lắng nghe.
HS khái niệm, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
HS cho ý kiến, HS khác nhận xét.
- HS trình bày ý kiến.
- HS khác nhận xét
HS làm trắc nghiệm cá nhân.
- HS thảo luận.
Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét.
1. Năng lực là gì?
 */ Khái niệm:
Năng lực là sự tương xứng giữa một bên là những đặc điểm tâm lý và sinh lý của một con người với một bên là những yêu cầu của hoạt động đối với con người đó. Sự tương xứng ấy là điều kiện để con người hoàn thành công việc mà hoạt động phải thực hiện
2. Sự phù hợp nghề:
Trong nhiều trường hợp, sự phấn đấu rèn luyện của con người có thể tạo ra sự phù hợp nghề.
3. Tự xác định năng lực bản thân để hiểu được mức độ phù hợp nghề
4. Tự tạo ra sự phù hợp nghề bằng các bài trắc nghiệm:
a, Trắc nghiệm 1: 
 Tìm hiểu hứng thú môn học.
(Bảng câu hỏi tìm hiểu hứng thú môn học trang 64/ Tài liệu hướng dẫn).
5. Nghề truyền thống gia đình với việc chọn nghề:
a, Nghề của ông, bà, cha, mẹ có tác dụng hình thành nên lối sống và “tiểu văn hoá” của gia đình.
b, Nghề truyền thống thường được nhiều gia đình phát triển từ đời này sang đời khác.
c, Đảng và nhà nước luôn có chủ trương khuyến khích phát triển nghề truyền thống.
4. Kiểm tra - đánh giá: (3’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
 - GV nhận xét, đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của HS.
 5. HDVN: (2’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 3: thế giới nghề nghiệp quanh ta
	Chủ đề 3:
Tuần 10	Thế giới nghề nghiệp quanh ta
 NS: 15/10/2013
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng.
 + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
- Kỹ năng: + Kể được một số nghề đặc trựng chứng mịnh cho thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng.
- Thái độ: + Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra: (5’) Nêu những việc làm cấp thiết để phát triển kinh tế xã hội.
 3. Bài mới:
TG
HĐ của GV 
HĐ của HS
Nội dung
7’
16’
10’
- GV yêu cầu HS viết tên 10 nghề mà em biết.
- GV chia HS thành nhiều nhóm, yêu cầu HS thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề không trùng với các nghề các em đã ghi.
- GV kết luận tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp.
? Em hãy cho biết có thể gộp một số nghề có chung một số đặc điểm thành một nhóm nghề được không? Em hãy cho ví dụ?
- GV phân tích một số cách phân loại nghề.
- GV tổ chức các trò chơi theo chủ đề phân loại nghề.
- GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của nghề và bản mô tả nghề.
- HS kể 
- HS thảo luận bổ sung.
- HS phân loại theo cảm tính bản thân.
- HS lắng nghe nắm được cơ sở khoa học của việc phân loại nghề.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe.
1. Tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp:
Có rất nhiều nghề trên thế giới, nên khi chọn nghề cần phảI thận trọng.
2. Phân loại nghề nghiệp:
a, Phân loại nghề theo hình thức lao động:
- Lĩnh vực quả lý, lãnh đạo.
- Lĩnh vực sản xuất.
b, Phân loại nghề theo đào tạo:
- Nghề được đào tạo.
- Nghề không được đào tạo.
c, Phân loại nghề theo yêu cầu:
- Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính.
- Những nghề tiếp xúc với con người.
- Những nghề thợ.
- Nghề kỹ thuật.
- Nghề thuộc lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
- Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
- Nghề tiếp xúc với thiên nhiên. 
- Nghề có điều kiện lao động đặc biệt.
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề, bản mô tả nghề:
- Đối tượng lao động.
- Nội dung lao động.
- Công cụ lao động.
- Điều kiện lao động.
*/ Bản mô tả nghề:
a, Tên nghề và những chuyên môn thường gặp trong nghề.
b, Nội dung và tính chất lao động của nghề.
c, Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề.
d, Những chống chỉ định y học.
e, Những điều kiện bảo đảm cho người lao động làm việc trong nghề.
g, Những nơi có thể theo học nghề.
h, Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề.
 4. Kiểm tra - đánh giá: (4’)
 - GV tổng kết lại các cách phân loại nghề.
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (2’)
 - HS đọc trước chủ đề 4 - SGK.
Tiết 4	Chủ đề 4:
Tuần 17	Định hướng phát triển kinh tế xã hội 
 NS: 11/12/2010	 của đất nước và địa phương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển KT - XH của đất nước và địa phương.
2. Kỹ năng: + Kể ra được một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương.
3. Thái độ: + Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
HS tìm hiểu HS tìm hiểu một số định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
14’
11’
17’
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của quá trình phát triển KT - XH ở nước ta
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số đặc điểm của quá trình phát triển KT - XH ở nước ta.
- GV trình bày một số vấn đề cơ bản để HS hiểu rõ.
? Thế nào là công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
? Điều kiện cơ bản để tiến hành công nghiệp hoá là gì?
- GV lấy một ví dụ về nền kinh tế bao cấp.
? Hạn chế của nền kinh tế bao cấp là gì?
- Từ đó GV phân tích cho HS hiểu được tại sao lại phải phát triển nền kinh tế thị trường.
HĐ2: Tìm hiểu những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển KT - XH
? Nếu những người đến độ tuổi lao động mà không có việc làm thì sẽ dẫn đến hậu quả gì ?
? Một đất nước còn rất nhiều người nghèo thì có được gọi là một đất nước công nghiệp hoá hay không?
HĐ3: Tìm hiểu về phát triển những lĩnh vực KT - XH trong giai đoạn 2001 - 2010
- GV tóm tắt việc phát triển các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2001 - 2010.
Hs lắng nghe.
HS cho ý kiến, HS khác nhận xét.
- HS trình bày ý kiến riêng của bản thân, HS khác nhận xét, bình luận.
HS lắng nghe.
1. Một số đặc điểm của quá trình phát triển KT - XH ở nước ta:
 a, Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: 
- Đến năm 2020, Việt Nam về cơ bản phải trở thành một nước công nghiệp.
- Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải phấn đấu để:
 + Giữ được nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
 + Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
- Vấn đề trung tâm của công nghiệp hoá là sự chuyển giao công nghệ.
b, Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Để phát triển nền kinh tế thị trường, hàng hoá phải đa dạng về mẫu mã, chủng loại, mặt hàng phải thật phong phú, đáp ững nhu ccầu ngày càng cao của khách hàng.
- Khi phát triển nền kinh tế thị trường phải đề cao đạo đức và lương tâm nghề nghiệp.
2. Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển KT - XH:
- Giải quyết việc làm cho những người đến độ tuổi lao động và những người có việc làm không đầy đủ.
- Đẩy mạnh công cuộc xoá đói giảm nghèo trong cả nước, nhất là ở địa bàn nông thôn.
- Đẩy mạnh chương trình định canh, định cư.
- Xây dựng những chương trình khuyến nông
3. Phát triển những lĩnh vực KT - XH trong giai đoạn 2001 - 2010:
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp.
- Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm:
 + Công nghệ thông tin.
 + Công nghệ sinh học.
 + Công nghệ vật liệu mới.
 + Công nghệ tự động hoá
4. Kiểm tra - đánh giá: (4’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em hãy cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển KT - XH của địa phương và của nước ta? 
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (3’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 5: hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiệp và đào tạo nghề của trung ương và địa phương
Tiết 5	Chủ đề 5:
Tuần 18	 hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiệp
 NS: 20/11/2014	và đào tạo nghề của trung ương và địa phương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa phương ở khu vực.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề.
3. Thái độ: Chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
HS tìm hiểu hệ thống giáo dục chuyên nghiệp và đào tạo nghề của trung ương và địa phương
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
7’
9’
8’
6’
7’
HĐ1: Tìm hiểu Khái niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tao 
- GV hình thành cho HS khái niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo.
- GV đưa ra một số số liệu về lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo trong nước và nước ngoài.
HĐ2: Tìm hiểu Vai trò của lao động qua đào tạo
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế nào đối với sản xuất?
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với lao động không qua đào tạo?
HĐ3: Tìm hiểu Mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN dạy nghề
? Mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN, dạy nghề hiện nay là gì?
HĐ4: Tiêu chuẩn xét tuyển vào trường
- GV giải thích các tiêu chuẩn xét tuyển vào trường.
HĐ5: Tìm hiểu hệ thống trường THCN
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề theo nội dung các mục bên.
Hs lắng nghe nắm bắt kiến thức.
Các nhóm thảo luân.
Đại diện nhóm thông báo kết quả, nhóm khác nhận xét.
HS dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
HS lắng nghe, nắm bắt kiến thức.
HS ghi nhớ kiến thức.
1. Khái niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tao:
- Lao động qua đào tạo: Là lao động được học qua hệ hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề của trung ương và địa phương.
- Lao động không qua đào tạo: Là lao động không được học qua hệ hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề của trung ương và địa phương.
2. Vai trò của lao động qua đào tạo:
- Nắm bắt được nhanh sự tiến bộ KHKT phù hợp với tình hình kinh tế nước ta hiện nay, góp phần đẩy nhanh công cuộc CNH - HĐH đất nước.
3. Mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN dạy nghề:
- Nhằm đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp dạy nghề.
4. Tiêu chuẩn xét tuyển vào trường:
- Có bằng THCS (đào tạo 3 - 4 năm).
- Có bằng THPT (đào tạo 1 - 2 năm).
5. Tìm hiểu hệ thống trường THCN:
- Tên trường, truyền thống của trường.
- Địa điểm của trường.
- Số điện thoại của trường.
- Số khoa và tên từng khoa trong trường.
- Đối tượng tuyển vào trường.
- Các môn thi tuyển.
- Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp
4. Kiểm tra - đánh giá: (4’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (3’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 6: các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
Tiết 6	Chủ đề 6:
Tuần 22	 các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
 NS: 15/01/2015	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
2. Kỹ năng: Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp THCS.
3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn một hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
8’
12’
17’
HĐ1: Tìm hiểu các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS:
- GV đặt tình huống cho HS thảo luận:
? Hãy kể các hướng đi có thể có sau khi tốt nghiệp THCS?
- GV mời đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HĐ2: Tìm hiểu về yêu cầu tuyển sinh của các trường THPT ở địa phương
- GV cung cấp cho HS thông tin về yêu cầu tuyển sinh năm trước của các trường THPT ở địa phương.
- HS thảo luận câu hỏi:
? Em đã tìm hiểu được gì về trường mà em có dự định học sau khi tốt nghiệp THCS?
HĐ3: Các điều kiện cụ thể để HS có thể đi vào từng luồng sau khi tốt nghiệp THCS
- GV lưu ý HS về các điều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận tập trung vào những ý: có hay không việc xảy ra mâu thuẫn giữa các điều kiện trên?
- Đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về các luồng và điều kiện của từng luồng.
- GV kết luận.
Hs trả lời.
HS trả lời.
HS dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
- HS thảo luận để cùng nhau tìm hướng giải quyết mâu thuẫn đó.
HS ghi nhớ kiến thức.
1. Tìm hiểu về các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS:
2. Tìm hiểu về yêu cầu tuyển sinh của các trường THPT ở địa phương:
3. Các điều kiện cụ thể để HS có thể đi vào từng luồng sau khi tốt nghiệp THCS:
- Nguyện vọng, hứng thú cá nhân.
- Năng lực học tập bản thân.
- Hoàn cảnh gia đình.
*/ Có hay không việc xảy ra mâu thuẫn giữa các điều kiện trên:
- Mâu thuẫn giữa năng lực và nguyện vọng của mỗi cá nhân.
- Mâu thuẫn giữa nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình.
*/ Hướng giải quyết mâu thuẫn đó:
- Học tập và rèn luyện bản thân phấn đấu để đạt được ước mơ của mình.
- Tham gia lao động sản xuất, vừa học vừa làm.
Kết luận: Mỗi một luồng đều có những điều kiện nhất định về: năng lực học tập, điều kiện sức khoẻ, kinh tế. Vì vậy, trước khi quyết định chọn hướng đi cần phải cân nhắc kỹ lưỡng.
4. Kiểm tra - đánh giá: (4’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
	 - HS hoàn thành yêu cầu: Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (3’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 9: TƯ VấN HƯớng nghiệp
Tiết 7	Chủ đề 7:
Tuần 26	 	TƯ VấN HƯớng nghiệp
 NS: 01/03/2015	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Hiểu được ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề.
 + Có được một số thông tin cần thiết để tiếp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả.
2. Kỹ năng: Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp.
3. Thái độ: Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn.
II. Chuẩn bị:
Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
8’
12’
17’
HĐ1: Khái niệm về tư vấn hướng nghiệp
- GV giải thích cho HS khái niệm về một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp: khái niệm, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên chọn nghề của của các cơ quan hoặc cán bộ làm tư vấn chọn nghề.
- GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị những tư liệu về bản thân để đưa cho cơ quan tư vấn.
HĐ2: Xác định nghề cần chọn theo đối tượng lao động
- GV giới thiệu bảng xác định đối tượng lao động. Sau đó yêu cầu HS làm những công việc:
+ Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phù hợp.
+ Cho biết đối tượng lao động nào thích hợp với mình.
+ Đối chiếu lại công thức nghề mà các em đã chọn.
- Mỗi HS ghi vào một tờ giấy về đối tượng lao động phù hợp với mình.
- GV mời một số HS đọc bản ghi của mình để cả lớp trao đổi và thảo luận.
- GV tổng kết và nêu lên những sai lầm khi chọn nghề mà HS thường mắc phải.
HĐ3: Tìm hiểu Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp
- GV cho các em HS nêu lên nghề định chọn và xác định nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì của người làm nghề.
- GV hướng dẫn HS thảo luận:
? Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp?
Hs lắng nghe nắm kiến thức.
HS lắng nghe.
HS điền bảng.
HS đọc
HS rút kinh nghiệm
- HS trả lời
- HS trả lời.
1. Khái niệm về tư vấn hướng nghiệp:
 - Là công việc đòi hỏi người làm việc này phải có tinh thần, trách nhiệm rất cao trước việc đưa ra những lời khuyên.
2. Xác định nghề cần chọn theo đối tượng lao động:
3. Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp:
*/ Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức và lương tâm nghề nghiệp ở người lao động:
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao, lao động có năng suất cao.
- Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng lao động của mình.
- Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện nhân cách và tay nghề.
4. Kiểm tra - đánh giá: (4’)
 - GV tổng kết lại một số nội dung chính. 
	 - GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi: Muốn đến cơ quan tư vấn, ta cần chuẩn bị những tư liệu gì?
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 5. HDVN: (3’)
 - HS nghiên cứu trước chủ đề 6: TƯ VấN HƯớng nghiệp

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_nghiep_lop_9.doc