Câu I: (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy:
a/ Trình bày thế nào gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
b/ Cho biết trong một năm, ở vĩ tuyến 150B, Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày, tháng nào (cho phép sai số 01 ngày). Ngoài những ngày đó còn có ngày nào nữa không? Tại sao?
Câu II: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG VÀ NĂM (0C) TẠI HÀ NỘI VÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
UBND TỈNH BẮC NINH Đề chính thức SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC Môn thi: Địa lý - THCS Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 15/12/2010 Câu I: (2,0 điểm) Anh (chị) hãy: a/ Trình bày thế nào gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh? b/ Cho biết trong một năm, ở vĩ tuyến 150B, Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày, tháng nào (cho phép sai số 01 ngày). Ngoài những ngày đó còn có ngày nào nữa không? Tại sao? Câu II: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG VÀ NĂM (0C) TẠI HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Tháng Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28.2 27,2 24,6 21,4 18,2 23,5 T.P. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1 Anh (chị) hãy: a/ Phân tích sự khác biệt về chế độ nhiệt của hai địa điểm trên? b/ Giải thích vì sao có sự khác biệt đó. Câu III: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1970 - 2006 Năm Số dân (triệu người) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1970 41,03 3,24 1979 52,74 2,50 1989 64,61 2,10 1999 76,32 1,40 2006 84,16 1,30 a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1970 – 2006. b/ Nhận xét và giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng. Câu IV: (3,0 điểm) Anh (chị) hãy: Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác những thế mạnh kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. =======Hết======= (Đề thi gồm 01 trang)
Tài liệu đính kèm: