I Vị trí 5
II Mục tiêu 5
III Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình 6
IV Nội dung 7
1. Mạch nội dung 7
2. Kế hoạch dạy học 8
3. Nội dung dạy học từng lớp 9
V Giải thích - hướng dẫn 12
VI Chuẩn kiến thức, kĩ năng
trí, học tập và rèn nhân cách. 4. Kĩ năng sử dụng những thiết bị thông dụng Kiến thức ã Nhận biết 2 phím có gai, phím dấu cách, phím ENTER trên bàn phím. ã Nhận biết các vùng của bàn phím : vùng phím kí tự, vùng phím số, vùng phím di chuyển con trỏ, vùng phím chức năng. ã Quan sát phím được gõ, được nhấn - giữ và hiển thị tương ứng trên màn hình. Kĩ năng ã Đặt được các ngón đúng vị trí trên các phím cơ sở, có thói quen đưa ngón trở về phím cơ sở sau khi gõ. ã Gõ chậm song đúng ngón các phím của hàng cơ sở, gõ đúng ngón các phím của vùng chính (các vùng phím khác chưa yêu cầu). - Có thể sử dụng các phần mềm MARIO, TOUCH TYPING. 5. Soạn thảo văn bản đơn giản Kiến thức ã Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm soạn thảo đã được lựa chọn. ã Biết cách gõ văn bản không dấu. ã Biết mở văn bản có sẵn. Kĩ năng ã Gõ được một đoạn văn bản ngắn không dấu. 6. Sử dụng phần mềm đồ hoạ Kiến thức ã Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm đồ hoạ đã được lựa chọn. ã Biết tô màu theo mẫu, chọn màu đúng với màu mẫu. ã Biết mở một trang vẽ mới. ã Nhận biết các công cụ vẽ hình đơn giản. Kĩ năng ã Vẽ được các đồ vật đơn giản. - Hình mẫu và hình cần tô được cho sẵn trên cùng một trang vẽ. 7. Sử dụng phần mềm học tập Kiến thức ã Biết dùng một phần mềm tự chọn để luyện kĩ năng gõ bàn phím, sử dụng chuột. ã Biết sử dụng một phần mềm tự chọn để hỗ trợ học tập. Kĩ năng ã Có kĩ năng thao tác với phần mềm như khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn. - Chọn phần mềm học tập phù hợp với học sinh. PHầN II Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1. Bước đầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng Kiến thức ã Biết mỗi phím thuộc vùng quản lí của ngón tay nào và ngược lại mỗi ngón tay quản lí các phím cơ bản nào. ã Biết chức năng của một vài thiết bị thông dụng. Kĩ năng ã Gõ bàn phím bằng 10 ngón. Ngồi và nhìn đúng tư thế, hợp vệ sinh. ã Sử dụng được một số thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím. 2. Sử dụng phần mềm học tập Kiến thức ã Bước đầu biết sử dụng một phần mềm hỗ trợ học môn Tự nhiên và xã hội/Toán/Ngoại ngữ. Kĩ năng ã Có kĩ năng thao tác với phần mềm như khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn. - Phần mềm tuỳ chọn phù hợp với học sinh và không trùng với phần mềm đã chọn ở lớp trước. 3. Soạn thảo văn bản Kiến thức ã Biết chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ. ã Biết định dạng trang. ã Biết ghi văn bản. Kĩ năng ã Gõ được một đoạn văn bản và định dạng theo mẫu đơn giản. ã Ghi được văn bản đã có sẵn. - Ghi tệp văn bản có sẵn. 4. Sử dụng phần mềm đồ hoạ Kiến thức ã Biết phối hợp các nét vẽ hình cơ bản và cách chọn, pha màu để vẽ tranh. Kĩ năng ã Vẽ được tranh theo mẫu, vẽ tranh tự do, vẽ tranh theo chủ điểm. - Cho học sinh tuỳ chọn chủ điểm vẽ. 5. Sử dụng phần mềm âm nhạc Kiến thức ã Biết một số phím đàn bằng nháy chuột hoặc gõ bàn phím. ã Biết chọn, mở nghe một vài tệp nhạc có sẵn trong phần giới thiệu của phần mềm âm nhạc đã được lựa chọn. Kĩ năng ã Gõ một số phím của đàn mô phỏng và ghi lại thành tệp. Mở lại các tệp đã ghi để nghe. - Có thể chọn một trong hai phần mềm Aldo's Pianito 1.1 hoặc Play It! (Trong bộ Microsoft Plus! for Kids). - Hướng dẫn học sinh gõ tên tệp. 6. Sử dụng phần mềm vi thế giới (họ LOGO) Kiến thức ã Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm họ LOGO. Biết biểu tượng của Rùa (Turtle) trên màn hình. ã Biết được các dạng hoạt động đơn giản của Rùa và câu lệnh tương ứng : tiến (Forward), quay trái (Left), quay phải (Right), xoá hình (ClearScreen),... ã Biết tính toán một số biểu thức số học. Kĩ năng ã Phân biệt được cửa sổ lệnh và màn hình trình diễn hoạt động của Rùa. ã Vẽ được hình đơn giản bằng các lệnh trong LOGO. - Có thể dùng một phần mềm trong họ LOGO, ví dụ phần mềm miễn phí Microsoft Windows Logo (MSWLOGO). PHầN III Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1. Khai thác phần mềm học tập Kiến thức ã Biết khai thác một số chức năng của một phần mềm học tập. ã Biết cách sử dụng phần mềm đó hỗ trợ học tập. Kĩ năng ã Có một số kĩ năng sử dụng phần mềm học tập. - Khuyến khích lựa chọn phần mềm hỗ trợ cho phương pháp giảng dạy môn học. 2. Sử dụng phần mềm đồ hoạ Kiến thức ã Biết sử dụng các công cụ cắt, dán, ghép hình, dời hình, sao chép hình. ã Biết gõ văn bản vào hình. Kĩ năng ã Vẽ được bức tranh đơn giản có phối hợp đồ hoạ và văn bản. 3. Soạn thảo văn bản Kiến thức ã Biết biểu tượng và chức năng của mỗi công cụ cơ bản trên thanh công cụ. ã Biết chọn vùng văn bản và các thao tác cắt, dán, di chuyển vùng đã chọn. ã Biết tạo bảng trong văn bản, căn trái/phải/giữa trong các ô của bảng. ã Biết chèn ảnh từ nhiều nguồn khác nhau (như clipart, file) vào văn bản. ã Biết sử dụng một số công cụ vẽ hình. Kĩ năng ã Soạn thảo được một đoạn văn bản có sử dụng thanh công cụ và các thao tác sao chép, cắt, dán. Tạo được bảng trong văn bản. Chèn được ảnh vào văn bản. ã Trình bày các sản phẩm hợp quy cách, có thẩm mĩ. - Coi trọng tính mĩ thuật của văn bản được soạn thảo. - Nên tổ chức bình chọn sản phẩm đẹp, công phu, có mĩ thuật. 4. Khai thác phần mềm vi thế giới (LOGO) Kiến thức ã Hiểu được sự tiện dụng của lệnh lặp (Repeat). ã Hiểu được việc mô tả một hành động bằng các câu lệnh đơn. ã Hiểu được việc mô tả một dãy hành động bằng nhóm lệnh trong một thủ tục. ã Biết được cấu trúc của một thủ tục. ã Biết viết các thủ tục đơn giản. Kĩ năng ã Sử dụng thành thạo các lệnh cơ bản : tiến (Forward), quay trái (Left), quay phải (Right), xoá màn hình (ClearScreen). ã Viết được một số thủ tục đơn giản. ã Vẽ được một số hình đơn giản bằng cách dùng lệnh và thủ tục. - Có thể dùng các chương trình mẫu có trong phần mềm MSWLogo. - Cũng có thể dùng các ví dụ trong sách The Great Logo Adventure. - Một số thuật ngữ mới : lệnh, thủ tục, chương trình, nhóm lệnh,... được giải thích thông qua ví dụ có trong phần mềm. TRUNG HọC CƠ Sở PHầN I Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Một số khái niệm cơ bản của tin học Kiến thức ã Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu. ã Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử. ã Biết được tin học là khoa học xử lí thông tin bằng máy tính điện tử. - Giới thiệu các dạng thông tin, dữ liệu. - Giới thiệu cấu trúc máy tính điện tử : thiết bị ngoại vi và một số chức năng của các bộ phận chính của máy tính điện tử. Điểm qua một số đặc thù của máy tính điện tử : tốc độ, độ chính xác,... - Giới thiệu các ứng dụng của máy tính điện tử. - Giới thiệu các thiết bị ngoại vi thông dụng và cách sử dụng tại phòng máy. Hệ điều hành 1. Khái niệm về hệ điều hành Kiến thức ã Biết được chức năng của hệ điều hành. ã Biết được quy trình làm việc với hệ điều hành, khởi động/kết thúc hệ điều hành. Kĩ năng ã Giao tiếp được với hệ điều hành. - Sử dụng một hệ điều hành thông dụng như WINDOWS. - Học sinh cần đạt : thực hiện được một số lệnh chủ yếu qua bảng chọn ; biết trả lời một số yêu cầu của hệ điều hành. 2. Tệp và thư mục Kiến thức ã Hiểu được khái niệm tệp, thư mục và đường dẫn. ã Hiểu một số thao tác liên quan đến tệp và thư mục. Kĩ năng ã Thực hiện được việc xem nội dung của thư mục và tệp. ã Thực hiện được việc sao chép tệp, xoá tệp, tạo thư mục mới, xoá thư mục, di chuyển tệp. - Có thể sử dụng WINDOWS EXPLORER. Soạn thảo văn bản 1. Phần mềm soạn thảo văn bản Kiến thức ã Biết một số chức năng cơ bản của phần mềm soạn thảo văn bản. ã Biết các khái niệm định dạng văn bản : định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang. - Nêu được các tính năng ưu việt của soạn thảo văn bản bằng máy tính. 2. Soạn thảo văn bản tiếng Việt Kiến thức ã Biết gõ văn bản tiếng Việt. ã Biết cách định dạng văn bản như căn lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ. ã Biết cách sao chép, cắt, dán đoạn văn bản. ã Biết cách ghi văn bản thành tệp. ã Biết cách mở tệp cũ. ã Biết cách in văn bản. Kĩ năng ã Soạn được các văn bản như bài báo tường, đơn xin phép, bản báo cáo,... - Nên sử dụng hệ soạn thảo WINWORD. - Có thể sử dụng các phần mềm gõ tiếng Việt như VietKey, Unikey và phông UNICODE. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 3. Bảng Kiến thức ã Biết cách tạo bảng ; chỉnh độ rộng của hàng, cột. ã Biết cách chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng và cột. ã Biết cách gõ văn bản trong bảng. Kĩ năng ã Thực hiện được tạo bảng như : lập danh sách lớp, tổ, lập thời khoá biểu,... - Chưa đặt ra yêu cầu trang trí bảng. 4. Tìm kiếm và thay thế Kiến thức ã Biết cách tìm kiếm, thay thế. Kĩ năng ã Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế đơn giản. - Tìm kiếm và thay thế từ, cụm từ. - Chú ý đến ý nghĩa sử dụng của tìm kiếm và thay thế. 5. Chèn một đối tượng vào văn bản Kiến thức ã Biết cách chèn một đối tượng vào văn bản. Kĩ năng ã Chèn được đồ thị, hình vẽ, ảnh vào văn bản. Bố cục bức tranh tương đối hợp lí. - Nên cho học sinh làm một bài báo tường có tranh, ảnh minh hoạ. Khai thác phần mềm học tập Kiến thức ã Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn. Kĩ năng ã Thực hiện được các công việc khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn, các thao tác tương tác với phần mềm. - Lựa chọn phần mềm học tập theo hướng dẫn thực hiện chương trình. PHầN II Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Bảng tính điện tử 1. Khái niệm bảng tính điện tử Kiến thức ã Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong cuộc sống và học tập. ã Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử : dòng, cột, địa chỉ của ô tính (địa chỉ tương đối và tuyệt đối). - Khi trình bày khái niệm, nên so sánh với các bảng mà học sinh quen thuộc trong cuộc sống. 2. Làm việc với bảng tính điện tử Kiến thức ã Biết các chức năng chủ yếu của phần mềm bảng tính. ã Biết nhập dữ liệu, sử dụng lệnh COPY dữ liệu. ã Biết định dạng một trang bảng tính : dòng, cột, ô. ã Biết sửa cấu trúc trang bảng tính : chèn, xoá dòng, cột. ã Biết các thao tác : mở tệp bảng tính, đóng tệp, tạo tệp mới, sửa tệp cũ, ghi tệp. ã Biết in một vùng, một trang bảng tính. Kĩ năng ã Tạo được một bảng tính theo khuôn dạng cho trước. - Có thể chọn phần mềm MS Excel. - Nên lấy ví dụ quen thuộc, chẳng hạn như bảng điểm của lớp. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 3. Tính toán trong bảng tính điện tử Kiến thức ã Hiểu cách thực hiện một số phép toán thông dụng. ã Hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện phép tính. ã Biết cách sử dụng lệnh COPY công thức. Kĩ năng ã Viết đúng công thức tính một số phép toán. ã Sử dụng được một số hàm có sẵn. - Giới hạn ở các hàm tính tổng, trung bình. - Giới hạn công thức chỉ chứa địa chỉ tương đối. 4. Đồ thị Kiến thức ã Biết một số thao tác chủ yếu vẽ đồ thị, trang trí đồ thị dạng : LINE, BAR, PIE. ã Biết in đồ thị. Kĩ năng ã Thực hiện vẽ và trang trí đồ thị. 5. Cơ sở dữ liệu Kiến thức ã Hiểu được khái niệm về cơ sở dữ liệu trong bảng tính điện tử. Vai trò của cơ sở dữ liệu trong quản lí. ã Biết sắp xếp một trang tính (hay một vùng) dữ liệu. ã Biết tìm kiếm bằng lệnh lọc dữ liệu. Kĩ năng ã Thực hiện được sắp xếp, tìm kiếm và lọc dữ liệu. - Nêu một số ví dụ quản lí quen thuộc trong trường. Khai thác phần mềm học tập Kiến thức ã Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn. Kĩ năng ã Thực hiện được các công việc khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn, các thao tác tương tác với phần mềm. - Lựa chọn phần mềm học tập theo hướng dẫn thực hiện chương trình. PHầN III Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Lập trình đơn giản 1. Thuật toán và ngôn ngữ lập trình Kiến thức ã Biết được khái niệm bài toán, thuật toán. ã Biết rằng có thể mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối. ã Biết được một chương trình là mô tả của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. Kĩ năng ã Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước. - Nên chọn thuật toán của những bài toán gần gũi, quen thuộc với học sinh. 2. Chương trình Pascal đơn giản Kiến thức ã Biết sơ bộ về ngôn ngữ lập trình Pascal. ã Biết cấu trúc của một chương trình Pascal : cấu trúc chung và các thành phần. ã Biết các thành phần cơ sở của ngôn ngữ Pascal. ã Hiểu được một số kiểu dữ liệu chuẩn. ã Hiểu được cách khai báo biến. ã Biết được các khái niệm : phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. ã Hiểu được lệnh gán. ã Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. Kĩ năng ã Viết được chương trình Turbo Pascal đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình. - Có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình khác theo hướng dẫn thực hiện chương trình. - Minh hoạ các khái niệm bằng một chương trình Pascal đơn giản. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 3. Tổ chức rẽ nhánh Kiến thức ã Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ). ã Hiểu được câu lệnh ghép. Kĩ năng ã Viết đúng các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ. ã Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh rẽ nhánh. - Nhấn mạnh ba cấu trúc điều khiển là tuần tự, rẽ nhánh và lặp. - Trình bày được thuật toán của một số bài toán rẽ nhánh thường gặp, chẳng hạn giải phương trình bậc nhất. 4. Tổ chức lặp Kiến thức ã Hiểu được câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước, vòng lặp với số lần định trước. ã Biết được các tình huống sử dụng từng loại lệnh lặp. Kĩ năng ã Viết đúng lệnh lặp với số lần định trước. - Về kĩ năng chỉ yêu cầu sử dụng lệnh lặp với số lần định trước. 5. Kiểu mảng và biến có chỉ số Kiến thức ã Biết được khái niệm mảng một chiều. ã Biết cách khai báo mảng, truy cập các phần tử của mảng. Kĩ năng ã Thực hiện được khai báo mảng, truy cập phần tử mảng, sử dụng các phần tử của mảng trong biểu thức tính toán. - Yêu cầu học sinh viết được chương trình của một số bài toán sau : nhập giá trị phần tử của mảng, in, tính tổng các phần tử. 6. Một số thuật toán tiêu biểu Kiến thức ã Hiểu thuật toán của một số bài toán thường gặp như : tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất ; kiểm tra ba số cho trước có phải là độ dài ba cạnh của tam giác không. Khai thác phần mềm học tập Kiến thức ã Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn. Kĩ năng ã Thực hiện được các công việc khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn, các thao tác tương tác với phần mềm. - Lựa chọn phần mềm học tập theo hướng dẫn thực hiện chương trình. PHầN IV Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Mạng máy tính và Internet 1. Khái niệm mạng máy tính và Internet Kiến thức ã Biết khái niệm mạng máy tính. ã Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. ã Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. ã Biết những lợi ích của Internet. - Giới thiệu mạng máy tính của trường hoặc tham quan một cơ sở sử dụng mạng máy tính có kết nối Internet. 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet Kiến thức ã Biết chức năng của một trình duyệt web. ã Biết một số cách tìm kiếm thông tin thông dụng trên Internet. ã Biết cách lưu trữ thông tin tìm kiếm được. Kĩ năng ã Sử dụng được trình duyệt web. ã Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin. ã Ghi được những thông tin lấy từ Internet. - Có thể sử dụng trình duyệt Internet Explorer. - Có thể giới thiệu một số công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo,... - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 3. Thư điện tử Kiến thức ã Biết lợi ích của thư điện tử. ã Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện tử. ã Biết cách gửi và nhận thư. Kĩ năng ã Tạo được một hộp thư điện tử. ã Gửi được thư và nhận thư trả lời. - Có thể tạo hộp thư qua Yahoo. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 4. Tạo trang web đơn giản Kiến thức ã Biết các thao tác chủ yếu để tạo một trang web. Kĩ năng ã Tạo được một trang web đơn giản bằng cách sử dụng mẫu có sẵn. - Tạo được trang web đơn giản theo mẫu có sẵn. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. Phần mềm trình chiếu Kiến thức ã Biết cách tạo một tệp mới theo kiểu mẫu có sẵn. ã Biết mở một tệp chứa một trình diễn có sẵn. ã Biết tạo màu cho văn bản. ã Biết tạo một số hiệu ứng. Kĩ năng ã Tạo được một phiên trình diễn gồm một vài slide đơn giản. ã Tạo được một vài hiệu ứng cho phiên trình diễn. - Có thể sử dụng phần mềm PowerPoint trong MS Office. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. Đa phương tiện Kiến thức ã Biết xu hướng của công nghệ đa phương tiện hiện nay. ã Biết các thành phần của sản phẩm đa phương tiện (văn bản, hình ảnh, âm thanh, hoạt hình). ã Biết cách thực hiện để có được một sản phẩm đa phương tiện. Kĩ năng ã Sử dụng được phần mềm công cụ và các tư liệu để tạo một sản phẩm đa phương tiện. - Có thể sử dụng các phần mềm công cụ như Authoware, Snagit. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống vi rút Kiến thức ã Biết khái niệm vi rút máy tính. ã Biết được một số tình huống nhiễm và lây lan vi rút máy tính và các sự cố dẫn đến tổn thất dữ liệu. ã Biết một số cách thông dụng bảo vệ dữ liệu. Kĩ năng ã Sử dụng được một số phần mềm phòng chống vi rút. ã Thực hiện được sao lưu dữ liệu. - Không giải thích sâu về các cơ chế hoạt động của vi rút. Chỉ nêu lí do tại sao lại gọi các chương trình này là vi rút máy tính. - Thực hành bảo vệ các dữ liệu cá nhân bằng những biện pháp thông thường (mật khẩu, sao lưu,). Tin học và xã hội Kiến thức ã Biết các lợi ích của công nghệ thông tin. ã Biết mặt hạn chế của công nghệ thông tin. ã Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá. Thái độ ã Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định. ã Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. - Có thể nêu một số điều luật và nghị định về công nghệ thông tin. TRUNG HọC PHổ THÔNG LớP 10 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú Một số khái niệm cơ bản của tin học 1. Giới thiệu ngành khoa học tin học Kiến thức ã Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. ã Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. ã Biết các đặc tính ưu việt của máy tính. ã Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. - Lấy các ví dụ về ứng dụng tin học trong đời sống thường ngày. 2. Thông tin và dữ liệu Kiến thức ã Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính. ã Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. ã Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. ã Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng ã Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Giới thiệu về máy tính Kiến thức ã Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính. ã Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann. Kĩ năng ã Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. - Vẽ lược đồ khái quát của cấu trúc máy tính để giải thích. - Giáo viên chỉ dẫn các bộ phận của máy tính tại phòng máy. 4. Bài toán và thuật toán Kiến thức ã Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán. ã Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê. ã Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng ã Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê. - Trình bày thuật toán giải một số bài toán đơn giản như tìm ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên, kiểm tra một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số, tìm kiếm và sắp xếp một dãy số nguyên. - Nên đưa một số ví dụ gần gũi với học sinh để mô phỏng cho các thuật toán. 5. Ngôn ngữ lập trình Kiến thức ã Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Ghi nhớ việc cần dịch từ ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ sang ngôn ngữ máy. 6. Giải bài toán trên máy tính Kiến thức ã Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính : xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. - Lấy nội dung thực tế để minh hoạ. - Ghi nhớ các bước trên có thể lặp lại nhiều lần. 7. Phần mềm máy tính Kiến thức ã Biết khái niệm phần mềm máy tính. ã Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Kể được các loại phần mềm ứng dụng. 8. Các ứng dụng của tin học Kiến thức ã Biết được ứng dụng chủ yếu của máy tính điện tử trong các lĩnh vực đời sống xã hội. ã Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí. - Lấy các ứng dụng tin học trong trường, ở địa phương để minh hoạ. 9. Tin học và xã hội Kiến thức ã Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. ã Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. Thái độ ã Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. - Nên giới thiệu một số điều luật, nghị định về bản quyền, chống tội phạm tin học của nước ta. Hệ điều hành 1. Khái niệm hệ điều hành Kiến thức ã Biết khái niệm hệ điều hành. ã Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành. - Không gắn cứng vào một hệ điều hành cụ thể nào, mà trình bày những nguyên lí chung. - Hệ điều hành được xét dưới góc độ người sử dụng. 2. Tệp và quản lí tệp Kiến thức ã Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp. ã Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục. Kĩ năng ã Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn. ã Đặt được tên tệp, thư mục. - Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu. 3. Giao tiếp với hệ điều hành và xử lí tệp Kiến thức ã Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. ã Hiểu được các thao tác xử lí : sao ch
Tài liệu đính kèm: