1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
+ Học sinh biết:
- Khái niệm thể loại truyện thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
+ Học sinh hiểu:
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
1.2 Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
- Tích hợp nội dung tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
n khác biệc nhau, có cách sống, tính tình, tập quán khác nhau. * Theo em qua mối duyên tình này người ta muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? * Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ? Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm con khoẻ đẹp. Kĩ thuật động não: * Theo em chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khoẻ đẹp có ý nghĩa gì? - Giải thích: mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. * Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con ntn? -50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha xuống biển * Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế để làm gì? - Họ chia nhau cai quản các phương, khi có việc cần giải quyết họ sẳn sàng giúp đỡ lẩn nhau * Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai? -Con Rồng, Cháu Tiên * Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? - Là chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường * Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? - Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật và sự kiện. - Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc , giống nòi, gợi niềm tự hào dân tộc. - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện * Thế nào là truyền thuyết? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? HS trả lời. GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK * Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên? HS thảo luận nhóm (2’) Đại diện nhóm trình bài GV nhận xét, chốt ý. GV giáo dục học sinh về luơn tự hào về nguồn gốc cao quí của mình. Hoạt động 3: GV Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi Hs đọc BT1 VBT GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS đọc BT2 VBT GV hướng dẫn HS làm I. Đọc-Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc, kể. 2. Chú thích Chú thích (*) SGK 7 II. Đọc- Tìm hiểu văn bản 1. Giải thích cội nguồn của dân tôc VN: - Lạc Long Quân: là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức khoẻ vô địch, diệt yêu quái giúp dân. -Âu Cơ: - Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. - Sự sinh nở kì lạ. - Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm con khoẻ đẹp. - Dân tộc ta cónịi giống cao quý, thiêng liêng “Con Rồng Cháu Tiên”. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 3. Ý nghĩa: Truyện kề về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. III. Luyện tập: Bài tập 1: Thế nào là truyền thuyết? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? Bài tập 2 Kể tóm tắt truyện Con Rồng Cháu Tiên? 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV treo tranh (1) (2) và nêu câu hỏi. 1. Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện? Kể tóm tắt. GV treo bảng phụ ghi câu hỏi. Đáp án câu 1: HS nhìn tranh nhận xét tranh và kể tóm tắt . (1): Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau. (2): Lạc Long Quân, Âu Cơ và các con chia tay nhau. 2. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang C. Tình yêu đất nước và long tự hào dân tộc D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh một nhà. Đáp án câu 2: A 4.5. Hướng dẫn HS tự học: * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài, đọc phần đọc thêm, kể lại truyện. - Làm BT VBTNV * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Bánh Chưng, Bánh Giày”: Trả lời câu hỏi SGK. + Tóm tắt truyện. + Tìm hiểu việc vua Hùng chọn người nối ngôi, ý nghĩa truyện. + Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: ...................................................................................................................................................... Phương pháp: ...................................................................................................................................................... Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: ...................................................................................................................................................... văn bản: HDĐT BÁNH CHƯNG- BÁNH GIÀY (Truyền thuyết) Bài: Tiết: 02 Tuần dạy: 1... Ngày dạy......... 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Học sinh biết: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể truyền thuyết. + Học sinh hiểu: - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt. 1.2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc. 2.. TRỌNG TÂM: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh Chưng, Bánh giầy. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 GV: Tranh, Bảng phụ. 3.2 HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài. Tóm tắt truyện. - Tìm hiểu việc vua Hùng chọn người nối ngôi, ý nghĩa truyện. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và Kiểm diện 4.2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Kể lại truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể LLQ (hoặc Âu Cơ)? 10đ Đáp án câu 1: HS kể. GV nhận xét. GV treo bảng phụ Câu 2: Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghĩa truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên? 8đ A. những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. D. Cuộc sống nghệ thuật được kể lại một cách nghệ thuật. Đáp án câu 2: B Ý nghĩa: Truyện kề về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. Câu 3: Vua Hùng cĩ bao nhiêu người con trai? 2đ - 18 người con. 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi khi tết đến, xuấn về, người VN chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng: “Thịt mỡû, dưa hành, câu đối đỏ, Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ ngày tết của Dân Tộc VN mà còn mang ý nghĩa sâu xa lí thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào thời vua Hùng? Đó là truyền thuyết Bánh Chưng Bánh Giầy, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS Đọc – tìm hiểu chú thích. Kĩ thuật đọc diễn cảm- sáng tạo GV đọc. Hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc GV nhận xét, sửa sai GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể GV nhận xét, sửa sai Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Kĩ thuật động não: * Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? với ý định ra sao? Và bằng hình thức gì? * Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Trong các lang (con vua), chàng là người “thiệt thòi Nhất” Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần. * Cuộc đua tài dâng lễ vật diễn ra như thế nào? - Các Lang dâng lễ vật rất sang trọng đủ cả sơn hào hải vị. - Lang Liêu dâng lên vua hai thứ bánh. * Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời. Đất. Tiên vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua? - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, Bánh chưng bánh tượng muôn loài). - Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng tiên vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng. Thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh thành ra mình. * Nêu một vài chi tiết nghệ thuật có sử dụng trong bài? * Truyện mang ý nghĩa gì? HS trả lời GV nhận xét, chốt ý, giáo dục hs trọng nghề nơng và sức lao động. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS Luyện tập * GV treo tranh (1), (2) : Các tranh thể hiện cho tiết nào trong truyện? GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS làm BT2 GV hướng dẫn HS làm I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc, kể: 2. Chú thích : SGK II. Đọc- Tìm hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn Người nối ngôi -Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già. -Ý định: Người nối Ngôi phải: + Nối chí vua. + Không nhất thiết là con trưởng. - Hình thức: Dâng lễ Vật. -Lang Liêu dâng hai thứ bánh cho vua, được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên vương và được nối ngôi vua. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo:“Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo...’’ - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. 3. Ýùnghĩa truyện: - Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. III. Luyện tập: BT1: SGK - Lang Liêu làm bánh theo lời thần mách bảo - Các Lang dâng lễ vật cho vua BT2: SGK Kể tóm tắt truyện 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: 1. GV treo tranh (1) , (2) : Các tranh thể hiện cho tiết nào trong truyện? Đáp án câu 1: - Lang Liêu làm bánh theo lời thần mách bảo. - Các Lang dâng lễ vật cho vua. 2. GV treo bảng phụ: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước? A. chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục Thiên nhiên. C. Lao động sản xuất và sáng tạo Văn hoá. D. giữ gìn ngôi vua. Đáp án câu 2: C 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài ý nghĩa, nghệ thuật - Tóm tắt truyện * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Soạn bài “Thánh Gióng”: Trả lời các câu hỏi SGK + Tóm tắt truyện. + Tìm hiểu nhân vật Thánh Gióng: Sự ra đời, lớn lên của Gióng, ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Phương pháp: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT Bài: Tiết: 03 Tuần dạy: 1... Ngày dạy......... 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Học sinh biết: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. + Học sinh hiểu: - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 1.2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng từ trong khi nói và viết. 2. TRỌNG TÂM: - Nắm chắc định nghĩa về từ và cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 GV: Bảng phụ. 3.2 HS: Chuẩn bị bài đọc kĩ phần tìm hiểu bài trả lời, nhgie6n cứu trước bài tập. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở bậc tiểu học chúng ta đã tìm hiểu về tiếng và từ. Để hiểu sâu hơn về từ và cấu tạo của từ TV tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu từ là gì? GV treo bảng phụ ghi VD SGK/13 * Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu VD, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo? -HS trả lời, GV nhận xét. * Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. * GV cho hs thêm ví dụ xác định từ, tiếng * Từ là gì? -HS trả lời ghi nhớ GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu từ đơn và từ phức. - GV treo bảng phụ ghi VD SGK * Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học. Hãy điền các từ trong câu VD vào bảng phân loại? * Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau? Từ ghép gồm các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau: nhà cửa, quần áo. Từ láy gồm các tiếng có sự hoà phối âm thanh ghép lại với nhau: nhễ nhại, lênh khênh. HS Thảo luận nhóm 5 phút . kĩ thuật khăn trải bàn. ? Nêu các kiểu cấu tạo từ? GV chốt * Tiếng là gì? Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? Đại diện nhóm trình bài. GV nhận xét sửa sai. Chốt ý cho điểm nhóm làm tốt. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS Luyện tập. Gọi HS đọc lần lượt các bài tập 1 đến 5 GV hướng dẫn HS làm Mỗi nhóm một bài tập thảo luận trong vòng 5 phút. Cử đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét chốt ý, cho điểm khuyến khích nhóm làm tốt. GV nhận xét, sửa sai. GV hướng dẫn học sinh trả lời. Phát vấn GV cho các đội thi đua tìm từ theo yêu cầu. Bài tập nâng cao GV cho hs viết đoạn văn chủ đề tình bạn cĩ sử dụng từ ghép hoặc láy, gạch chân. Viết theo nhĩm đơi 5p Trình bày trước lớp, các nhĩm khác nhận xét, gv sửa. I. Từ là gì? - 12 tiếng: thần, dạy, dân, cách,trồng, trọt, chăn, nuôi, và, ăn, ở, cách. - 9 từ: trồng trọt, chăn nuôi, Bánh chưng, Bánh giày. - Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. * Ghi nhớ SGK/13 II. Từ đơn và từ phức: * Ghi nhớ SGK/14 III. Luyện tập: BT1: a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc là cội nguồn, gốc gác. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, cơ dì, chú cháu, anh em. BT2: - Theo giới tính: ơng bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ.... - Theo bậc( trên trước dưới sau): bác cháu, chị em, dì cháu. BT4: - Nức nở, sụt sùi, rưng rức BT5: 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: GV treo bảng phụ 1. Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A. Tiếng. C. Ngữ. B. Từ. D. Câu. Đáp án câu 1: A 2. Từ phức gồm bao nhiêu tiếng? A. Một C. Nhiều hơn hai. B. Hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai Đáp án câu 2: D 4.5. Hướng dẫn HS tự học : * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, làm BT4, luyện viết đoạn văn cĩ dùng từ ghép hoặc láy. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Soạn bài “Từ mượn”: Trả lời các câu hỏi SGK + Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn. + Nguồn gốc của từ mượn + Nguyên tắc mượn từ. + Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Phương pháp: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Bài: Tiết: 04 Tuần dạy: 1... Ngày dạy......... 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Học sinh biết: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phượng tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. + Học sinh hiểu: - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 1.2. Kĩ năng: - Bư ớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng văn bản. 2. TRỌNG TÂM: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 GV: Bảng phụ, nghiên cứu bài. 3.2 HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong đời sống con người, giao tiếp đóng vai trò quan trọng không thể thiếu. Trong giao tiếp ngôn ngữ của con người có các kiểu văn bản tương ứng với các phương thức biểu đạt cơ bản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. * Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào? HS trả lời, GV nhận xét. * Khi muốn biểu đạt tư tưởng , tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? Nói có đầu có đuôi, có lí lẽ, mạch lạc HS đọc câu ca dao SGK/16 * Câu ca dao trên được sáng tạo ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì? Viết để nêu ra một lời khuyên. Chủ đề của văn bản là giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. * Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn ý chưa? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa? Câu 6 và 8 liên kết với nhau về luật thơ lục bát: vần 1à yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. Câu ca dao biểu đạt trọn vẹn một ý à văn bản. *Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có thể là một văn bản không? Vì sao? - Là văn bản nói vì là chuỗi lời, có chủ đề tạo thành mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với nhau. * Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không? -Là văn bản viết * Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải đều là một văn bản không? - Là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. * Hãy kể thêm những văn bản mà em đã biết? -Thiệp mời, tin nhắn, bài báo Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. * Nêu các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt của văn bản? - Lớp 6: Tự sự, miêu tả. - Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận - Lớp 8: Thuyết minh, nghị luận, hành chính, công vụ. - GV treo bảng phụ viết bài tập SGK * Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp? 1. Hành chính, công vụ 2. Thuyết minh, tường thuật. 3. Miêu tả. 4. Thuyết minh 5. Biểu cảm. 6. Nghị luận. * Giao tiếp là gì? Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phướng thức biểu đạt tương ứng? - HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS Luyện tập. -Gọi HS đọc BT1, VBT. Phát vấn Bài tập 2, GV gọi HS đọc
Tài liệu đính kèm: