HĐ của GV
Mục đích:
-Tạo tâm thế học tập cho HS,bằng cách viết phép cộng thành phép nhân.
Phương thức HĐ:
- Tổ chức nhóm thảo luận. Sản phẩm cần được hoàn thành là:
1.a) 17+17+17+17+17=17.4
1.b) (-6)+(-6))+(-6))+(-6)=-(6+6+6+6)=-(6.4)
2.a) -3.4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12
(-5).3=.=-15; 2.(-6)=.=-12
2.b) Giá trị tuyệt đối bằng tích GTTĐ, dấu của tích là dấu âm
-Thời gian dự kiến: 5 phút.
-Tình huống có thể xảy ra là có nhóm không hoàn thành do các em khó diễn đạt bằng lời.
Ngày soạn: / /2016 Ngày thực hiện: / / 2016 Tuần 19.Tiết 58 Số học. §12. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập HS: bút dạ bảng nhóm HĐ HS HĐ của GV Ghi chú A. HĐKĐ Mục đích: -Tạo tâm thế học tập cho HS,bằng cách viết phép cộng thành phép nhân. Phương thức HĐ: - Tổ chức nhóm thảo luận. Sản phẩm cần được hoàn thành là: 1.a) 17+17+17+17+17=17.4 1.b) (-6)+(-6))+(-6))+(-6)=-(6+6+6+6)=-(6.4) 2.a) -3.4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12 (-5).3=....=-15; 2.(-6)=.....=-12 2.b) Giá trị tuyệt đối bằng tích GTTĐ, dấu của tích là dấu âm -Thời gian dự kiến: 5 phút. -Tình huống có thể xảy ra là có nhóm không hoàn thành do các em khó diễn đạt bằng lời. B. HĐ hình thành kiến thức: Mục đích: -HS nắm và thuộc quy tắc nhân hai số khác dấu. Phương thức HĐ: Các em sẽ tổ chức HĐ cặp đôi, hay HĐ nhóm, HĐ chung tùy theo nhóm hoạt động. GV cho nhóm trưởng tổ chức và báo kết quả làm việc của nhóm mình. GV kiểm tra hoặc cho các nhóm khác kiểm tra và trợ giúp. TGDK: 10 phút Y/c: HS Ghi mẫu các ví dụ vào vở. C. HĐ luyện tập Mục đích: HS thực hiện các HĐ và bước đầu vận dụng quy tắc để: - Thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu. - So sánh tích hai số nguyên khác dấu. - tính nhanh Phương thức HĐ: - GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập ở phần HĐ luyện tập: từ bài 1 đến bài 4 ở sách " Hướng dẫn học Toán 6" làm việc cá nhân sau đó cho các em làm việc cặp đôi và sau đó trao đổi, thảo luận nhóm, để các em có điều kiện kiểm tra hỗ trợ lẫn nhau và cuối cùng báo cáo kết quả học tập với GV để GV xác nhận, chuẩn hóa kết quả. TGDK: 15 phút Sản phẩm cần đạt: Bài 1: a) -100; b) -36; c) -600; d) -10 Bài 2: a) (-5).7 < 0; b) (-5).7 < 7; c) (-5).7 < (-5) d)(-5).7 < (-34); (-5).7 = 7.(-5) = (-7).5 Bài 3: 125.4=500 nên (-125).4=(-4).125=4.(-125)=-500; Bài 4: a)S; b) S; c) Đ D. HĐ vận dụng: Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng toán học hóa các tình huống thực tế. Phương thức HĐ: HS làm việc chung cả lớp. GV nêu câu hỏi để học sinh chuyển từ ngôn xnois sang ngôn ngữ toán học TGDK: 12 phút Bài 1: GV nên cho học sinh viết một sản phẩm bị phạt 50000 tức là được – 50000 Số tiền lương của công nhân A bằng: 40.100000+4.(-50000)=4000000+(-200000)=3800000(đồng) Bài 2: Số điểm của bạn Khanh là: 2.5+2.0+2.(-1)=10+0+(-2)=8 Số điểm của bạn Minh là 1.10+2.5+1.(-1)+2.(-10)=10+10+(-1)+(-20)=-1 Vậy bạn Khanh có điểm cao hơn bạn Minh Bài 3: a) x=9; b)x=-9; c) x=10; d) x=11 Phần này có thể dành cho HS về nhà làm GV: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc quy tắc -Chuẩn bị §13 Nhân hai số nguyên cùng dấu Ngày soạn: / /2016 Ngày thực hiện: / / 2016 Tuần 19.Tiết 59 Số học. §13. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Chuẩn bị: GV: Bảng quy tắc về dấu của tích hai số nguyên HS: HĐ HS HĐ của GV Ghi chú A. HĐKĐ Mục đích: -Tạo tâm thế học tập cho HS. Phương thức HĐ: Tổ chức nhóm đọc và thảo luận. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Cho các nhóm kiểm tra lẫn nhau. TGDK: 10 phút Sản phẩm cần đạt là: 1) Muốn nhân hai số nguyên dương tanhaan như nhân hai số tự nhiên. 2) 0.(-4)=0; (-1).(-4)=4; (-2).(-4)=8 Muốn nhân hai số nguyên âm ta chỉ việc nhân hai GTTĐ B. HĐ hình thành kiến thức: Mục đích: - HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên âm - Tính tích hai số nguyên dương và nguyên âm từ đó rút ra quy tắc về dấu khi nhân hai số nguyên Phương thức HĐ: Các em sẽ tổ chức HĐ cặp đôi, hay HĐ nhóm, HĐ chung theo các biểu tượng yêu cầu trong từng đơn vị kiến thức. TGDK: 12 phút Bài 1: a)5.17=85; b) (-4).(-25)=100; c) (-15).(-6)=90 Bài 2. a) Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương b) Muôn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhan hai GTTĐ và đặt trước kết quả dấu + C.HĐLT Mục đích: HS vận dụng quy tắc để: - Tính tích hai số nguyên (bài 1;2). So sánh (bài 3); chọn khẳng định đúng (bài 4) Phương thức HĐ: - GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập ở phần HĐ luyện tập: từ bài 1 đến bài 5 ở sách “Hướng dẫn học Toán 6” làm việc cá nhân sau đó cho các em làm việc cặp đôi và sau đó trao đổi, thảo luận nhóm, để các em có điều kiện kiểm tra hỗ trợ lẫn nhau và cuối cùng báo cáo kết quả học tập với GV để GV xác nhận, chuẩn hóa kết quả. Sản phẩm cần đạt: Bài 1: 22.(-6)=-132 nên (+22).(+6)=132;(-22).(+6)=-132 (-22).(-6)=132; (+6).(-22)=-132 Bài 2: a) (-13). – 6 =+78; b) +10 .(-25) =-250 c) (-32). 0 = 0; d) – 1 . (-41) = +41 Bài 3: a) (-11).(-12)=132; (-10).(-13)=130 nên (-11).(-12)>(-10).(-13) b) (+11).(+12)=132; (-11).(-10)=110 nên (+11).(+12)>(-11).(-10) Bài 4. a) Đ; b) S; c) Đ; d) Đ; e) S; f) S D. HĐVD-TTMR: Bài 1;2 - Giúp HS trao đổi kiến thức nắm chắc bài hơn - Phương thức HĐ: cho CTHĐTQ lên điều hành. -Thời gian dự kiến là: 4 phút Sản phẩm dự kiến: Bài 1: Kiến thức đã học: nhân hai số nguyên dương; Kiến thức mới: nhân hai số nguyên âm Bài 2: a) âm; b) dương; c) dương; d) âm; e) dương bài 3: a) (-40).(-36)<(-40).0; b) (-75).12<0.12 c) (-80).(-3)>80.(-3); d) (-13)2>-132. Phần này có thể dành cho HS về nhà làm Ngày soạn: / /2016 Ngày thực hiện: / / 2016 Tuần 19.Tiết 59 Số học. §14. LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN I. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập bài 1,2, 3 phần A,B HS: HĐ HS HĐ của GV Ghi chú A,B HĐKĐ-HTKT Mục đích: -Tạo tâm thế học tập cho HS,với một tình huống được đưa ra là: Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên. Phương thức HĐ: Tổ chức nhóm đọc và thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Sau đó cho các nhóm đổi chéo để kiểm tra đánh giá lẫn nhau. Thời gian dự kiến: 15 phút Sản phẩm cần được hoàn thành là: Phiếu số 1: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Phiếu số 2 Câu Đúng Sai a) Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm x b) Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số dương x c) Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số âm x d) Nếu tích ab là số nguyên âm , a là số âm thì b là số dương x Phiếu số 3 Cột A Cột B a) Số x mà (-12).x=-72 là 1) -10 b) Số x mà 5.x= 50 là 2) 7 c) Số x mà (-9).x=-63 là 3) 10 d) Số x mà (-x).3=-30 là 4) -7 5) -6 C. HĐLT Mục đích: HS sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên để làm bài tập Qua so sánh tích của hai số nguyên với 0( bài 1), so sánh 2 tích của hai số nguyên (bài 2), Chọn đáp án đúng( bài 3) Phương thức HĐ: HS làm việc độc lập, nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm sau đó báo cáo cho GV. GV đi kiểm tra các HĐ của mỗi nhóm. Thời gian dự kiến: 20 phút Bài 1: Nếu x 0 Nếu x =0 thì (-5).x=0 Nếu x >0 thì (-5).x<0 Bài 2: a) >; b) Bài 3 a) (B); b) (B); c) (C) D. HĐ vận dụng: Bài 1;2 Giúp HS mở rộng kiến thức về phép nhân số nguyên. - Phương thức HĐ: CTHĐTQ lên điều hành HS hoạt động chung cả lớp. các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình -Thời gian dự kiến là: 8 phút Bài 1: (D) Bài 3: (n+1)(n+3)=0 Nên n+1=0 hoặc n+3=0 TH1: n+1=0 => n=-1 TH2: n+3=0 => n=-3 b) Vì |n|≥0 nên(|n|+2)>0 Mà (|n|+2)(n2-1)=0 => n2 – 1=0 => n2 = 1 => nÎ{- 1; 1} Bài 4: 25=52 =( - 52); 36=62 =( - 62); 49=72 =( - 72) Phần này có thể dành cho HS về nhà làm Ngày soạn: / /2016 Ngày thực hiện: / / 2016 Tuần 19.Tiết 1 Hình học. §1. I. Chuẩn bị: GV: Mẫu phiếu học tập HS: HĐ HS HĐ của GV Ghi chú Mục tiêu: GV cho 1 HS trong nhóm bất kỳ, đọc cho cả lớp nghe để biết bài học này nhằm mục tiêu gì? Đó là: - Nhận biết được: điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết cách vẽ điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng. Thời gian dự kiến: 1 phút A. HĐKĐ, HTKT Mục đích: - Nhận biết được: nửa mặt phẳng bờ a, hai nửa mặt phẳng đối nhau, góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Góc bẹt - Biết cách xác định hai điểm thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau. vẽ hình biểu diễn góc ghi tên góc Phương thức HĐ: Các em sẽ tổ chức HĐ cặp đôi, hay HĐ nhóm HĐ chung theo các biểu tượng yêu cầu trong từng đơn vị kiến thức. 1a) HĐ nhóm GV cho HS tổ chức HĐ nhóm, cho các em quan sát và đọc kỹ nội dung điểm. các em thay phiên nhau nói và ghi chép vào vở Thời gian dự kiến là 2 phút. 1b) HĐ chung Nửa mp GV cho HS tổ chức HĐ chung cả lớp, cho các em đọc kỹ nội dung về nửa mp bờ a. hai nửa mặt phẳng đối nhau. bờ chung Thời gian dự kiến: 5 phút. 1c) HĐ cặp đôi GV cho HS HĐ cặp đôi theo nhóm. GV quan sát, nghe HS trong nhóm trao đổi, kiểm tra lại phần hiểu biết các em trong mỗi nhóm và có thể cho HS đi kiểm tra, trợ giúp các cặp còn lại trong nhóm, hoặc nhóm khác. Sản phẩm là: +) Đoạn thẳng HK không cắt đường thẳng m +) Đoạn thẳng HP cắt đường thẳng m Thời gian dự kiến: 3 phút 2a) HĐ nhóm GV cho HS làm việc theo nhóm làm bài 2a) ghi chép Thời gian dự kiến: 2 phút GV quan sát, nghe HS trong nhóm trao đổi, kiểm tra lại phần hiểu biết các em trong mỗi nhóm và có thể cho HS đi kiểm tra, trợ giúp các cặp còn lại trong nhóm, hoặc nhóm khác. 2b) HĐ chung Góc, góc bẹt GV tổ chức cho HS chung đọc trong “sách HD học” Thời gian dự kiến là: 5 phút HS vẽ hình và ghi chú vào trong vở theo mẫu sau Hình Gốc Cạnh Tên O Ox; Oy O Ox; Oy OM, ON O Ox; Oy 2c) HĐ cặp đôi Nhận biết góc GV cho HS hoạt động ghép đôi, yêu cầu HS vẽ hình 21vào vở. Sản phẩm cần đạt là: Góc Gốc Cạnh O Ox; Oy O Oy; Oz O Ox; Oz Góc đỉnh B; hai cạnh là BA và BC Thời gian dự kiến là 5 phút HDVN - Đọc lại nội dung phần đóng khung 1b); 2b) - Vẽ 5 góc trong đó có hai góc bẹt, đặt tên cho các góc, ghi rõ đỉnh, cạnh, ghi tên góc. -Chuẩn bị phần còn lại của § 1 Thanh Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2016 Lãnh đạo ký duyệt
Tài liệu đính kèm: