Kế hoạch bộ môn Vật lý 8 - Năm học 2015 - 2016

 1.Vị trí và nhiệm vụ của môn vật lý ở nhà tr¬ờng phổ thông.

- Môn vật lý chiếm một vị trí quan trọng trong hệ thống các môn học ở nhà tr¬ờng phổ thông. Nó có nhiệm vụ:

+ Cung cấp cấp những kiến thức vật lý phổ thông cơ bản, có hệ thống và t¬ương đối toàn diện Những kiến thức này là phải phù hợp với trình độ hiểu biết hiện đại theo tinh thần kỷ thuật tổng hợp tạo điều kiện cho h-ớng nghiệp, gắn với cuộc sống nhằm chuẩn bị tốt cho học sinh tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp tục học lên.

. Góp phần phát triển tư¬ duy khoa học.

. Rèn luyện khả năng cơ bản có tính chất kỷ thuật tổng hợp.

. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học, rèn luyện những phẩm chất của ng¬ời lao động.

Việc dạy học vật Lý có khả năng to lớn, góp phần hình thành và rèn luyện học sinh cách thức tư¬ duy và làm việc khoa học cũng cố góp phần giáo dục ý thức học sinh, thái độ, trách nhiệm đối với cuộc sống, gia đình, xả hội và môi tr¬ờng.

2. Đặc điểm của bộ môn.

Vật lý học là một môn khoa học thực nghiệm nên yêu cầu phải dạy đúng tính chất của một môn khoa học thực nghiệm. Nó bắt đầu từ những nguyên nhân, những hiện t¬ợng của tự nhiên mà khám phá ra các quy luật, định luật đòi hỏi học sinh phải tích cực t¬ uy sáng tạo đặc biệt ở các khối lớp cấp THCS ở cuối cấp. Đòi hỏi học sinh phải thay đổi ph¬ơng pháp học ngay từ đầu b¬ớc vào cấp học và phải có hứng thú môn học.

 

docx 30 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1831Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bộ môn Vật lý 8 - Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 2: Bình thông nhau - Máy nén thủy lực.
5
Bài 9. Áp suất khí quyển
32
Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Không dạy.
Câu hỏi C10, C11 (tr.34).
Không yêu cầu HS trả lời.
6
Bài 10. Lực đẩy Acsimet 
36
Thí nghiệm hình 10.3.
Chỉ yêu cầu HS mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3.
Câu hỏi C7 (tr.38).
Không yêu cầu HS trả lời.
7
Bài 15. Công suất 
52
Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
Lưu ý: 
- Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. 
- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
8
Bài 16. Cơ năng
55
Thế năng hấp dẫn 
Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”.
9
Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
59
Cả bài.
Không dạy.
10
Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
62
Ý 2 của câu hỏi 16, câu hỏi 17.
Không yêu cầu HS trả lời.
11
II
Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
83
 Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3.
Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng.
12
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
88
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn.
13
Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
91
Cả bài.
Đọc thêm.
14
Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học
94
Cả bài.
Không dạy.
15
Bài 28. Động cơ nhiệt
97
Cả bài.
Đọc thêm.
4)Kế hoạch cụ thể
Tuần
TUẦN
Tiết
TÊN CHƯƠNG/ BÀI
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
Tích hợp PCTT và
BĐKH 
1
1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). 
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
- Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm.
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4 sgk.
2
2
Vận tốc
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Viết được công thức tính tốc độ.
- Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 
 Vận dụng được công thức tính vận tốc .
- Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ: ; trong đó: v là vận tốc của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 
1km/h » 0,28m/s.
- pp dạy học một đại lượng vật lí.
- Phương pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm.
- GV:Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 -HS: Kẽ sẵn bảng 2.1 sgk, xem trước bài mới ở nhà.
3
3
CHUYỀN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
- Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.
- Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức ,
 trong đó : vtb là tốc độ trung bình ;s là quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường.
- Sử dụng pp thực nghiệm trong dạy học vật lý.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
Gv: cho mỗi nhóm hs: 
Một máng
 nghiêng,
 bánh xe, đồng hồ bấm giờ
HS:Xem trước bài mới.
 4
4
BÀI TẬP
Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ đầu năm học đến nay.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
 Nghiêm túc, hợp tác nhóm để hệ thống kiến thức đã học và vận dụng nó.
- Chuyển động cơ học:
- Vận tốc:
Hệ thống các câu hỏi
Các bài tập vận dụng
 Học sinh : Ôn tập ở nhà
5
5
BIỂU DIỄN LỰC
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ
- Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ.
- Được biểu diễn bằng mũi tên:
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phương, chiều trùng với phương chiều của lực
+ Độ dài biểu thị cường độ cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
GV: xe lăn, lò xo lá tròn, chân đế để bố trí TN như hình 4.1 sgk.
- HS: xem trước bài lực, hai lực cân bằng (SGK lớp 6)
6
6
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
- Nêu được hai lực cân bằng là gì? 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
-Nêu được quán tính của một vật là gì? 
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
- Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính.
-Sử dụng pp thực nghiệm trong dạy học vật lý.
Khuyến khích hs tiến hành thí nghiệm vật lý ở nhà.
- Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí
GV: Dụng cụ để làm TN như hình 5.3, 5.4 sgk.
- HS: kẻ sẵn bảng 5.1
7
7
LỰC MA SÁT
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. 
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
GV: cho mỗi nhóm một lực kế một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho TN 6.2 sgk
+Tranh vòng bi.
8
8
KIỂM TRA
Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học : chuyển động cơ học, vận tốc,biểu diễn lực,hai lực cân bằng, quán tính, lực ma sát.
Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức tính vận tốc để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật lý.  
3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra
- Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài lực ma sát.
- Vận dụng vào giải các bài tập trong thực tế cuộc sống và KHKT
Kiểm tra đánh giá kết quả 
Ôn tập các bài : chuyển động cơ học, vận tốc, lực, hai lực cân bằng, quán tính, lực ma sát.
9
9
ÁP SUẤT
- Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Vận dụng công thức tính 
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Công thức tính áp suất : trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ;
- Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) :
 	1 Pa = 1 N/m2 
- PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
GV : cho mỗi nhóm: một miếng kim loaị hình hộp chữ nhật
- HS : Mỗi nhóm một chạu đựng cát
10
10
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
.
- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất lên mọi phương.
- Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng.
- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
- Vận dụng công thức p=d.h để giải thích một số hiện tượng đơn giản lên quan đến áp suất chất lỏng và giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá của 2 đại lượng kia.
- PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí
GV: cho mỗi nhóm HS:một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng bình cao su mỏng, một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy , một bình thông nhau
11
11
BÌNH THÔNG NHAU - 
MÁY NÉN THỦY LỰC
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
- Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông.
Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên.
- PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí
12
12
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Mô tả được ví dụ hoặc thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Do có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí gọi là áp suất khí quyển
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô – Ri – Xe – Li, do dó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí
Cho mỗi nhóm hs: Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, một ống thủy tinh dài 10 – 15 cm, đường kính tiết diện 2- 3 mm,.
Giới thiệu HS sự bất thường của thời tiết trong những năm qua. 
 13
13
BÀI TẬP
Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ đầu năm học đến nay.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
 Nghiêm túc, hợp tác nhóm để hệ thống kiến thức đã học và vận dụng nó.
- Chuyển động cơ học:
- Vận tốc:
. Biểu diễn lực:
- Sự cân bằng lực- Quán tính.
- Lực ma sát:
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Hệ thống các câu hỏi
Các bài tập vận dụng
 Học sinh : Ôn tập ở nhà
14
14
LỰC DẨY ÁC SI MÉT
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.
- Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
- Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
PP dạy học một định luật vật lí.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí
- Cho mỗi nhóm học sinh: TN hình 10.2 sgk.
- Giáo viên chuẩn bị TN hình 10.3 sgk
15
15
THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Để kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét cần đo: 
1. Đo lực đẩy Ác-si-mét.
2. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
3. So sánh kết quả đo P và FA. 
Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- PP dạy học thực nghiệm vật lí
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm :
Một lực kế 2.5 N. Một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3.Một bình chia độ.Một giá đỡ. 
16
16
SỰ NỔI
Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
+ Vật chìm xuống khi: FA < P.
+ Vật nổi lên khi: FA > P.
+ Vật lơ lửng khi: P = FA 
- Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Tổ chức hợp lí hình thức và pp học tập theo nhóm : phân công việc trong nhóm, trao đổi thông tin, thảo luận và tranh luận.
- pp dh theo nhóm
Cho mỗi nhóm:
-Một cốc thủy tinh to đựng nước.
-Một chiếc đinh, một chiếc gỗ nhỏ.
-Một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín để làm vật lơ lửng.
HS: mô hình tàu điện ngầm
17
18
17
ÔN TẬP
Học kỳ 1
 1. Kiến thức:
Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học: từ bài 1đđến bài 15.
 2. Kĩ năng:
 Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số các bài tập. 
 3. Thái độ: Tích cực học tập, nghiêm túc. 
- Các kiến thức trong phần ghi nhớ trong SGK vạt lí : từ bài chuyển động cơ hoc đến bài công suất.
Kiểm tra đánh giá kết quả 
Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng. Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ các bài đã học.
19
19
KIỂM TRA HỌC KI I
Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học 
Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật ly.ù  
3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra
- Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài công suất.
- Vận dụng vào giải các bài tập trong thực tế cuộc sống và KHKT
Ôn tập các bài đã học từ đầu năm học.
20
20
CÔNG CƠ HỌC - 
-Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công
-Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 
-Nêu được đơn vị đo công.
Vận dụng công thức 
A = Fs.
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng và vật làm cho vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật 
- Công thức tính công cơ học:
 A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.
-Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J
 1J = 1N.1m = 1Nm
.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- PP dạy học thực nghiệm vật lí
- pp dạy học một định luật vật lí
-GV chuẩn cho cả lớp: tranh vẽ: Con bò, kéo xe. Cho mỗi nhóm: 1 Lực kế; 1 ròng rọc; 1 quả nặng 200g; 1 giá đỡ; 1 thước.
 -Học sinh: Học bài cũ và nghiên cứu trước bài mới; ôn lại đơn vị của lực và của quãng đường
21
21
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
-Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
-Nêu được ví dụ minh họa.
-Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
- Nêu được 2 ví dụ minh họa cho định luật về công
 + Sử dụng ròng rọc.
 + Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
 + Sử dụng đòn bẩy.
21
21
CÔNG SUÁT
Nêu được công suất là gì ? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị 
- Công suất của động cơ ôtô cho biết công mà động cơ ôtô thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công suất ghi trên các thiết bị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Vận dụng được công thức: 
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức: P = ;
 trong đó: P là công suất;
 A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s).
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
 1 W = 1 J/s (jun trên giây)
 1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1MW(mêgaoát)=1000000 W
- Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
- phương pháp dạy học theo nhóm.
- Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
GV: Hình 15.1 phóng to. Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ; câu C2. Phiếu học tập.
HS : Ôn lại khái niệm vận tốc; công thức tính vận tốc và công thức tính công..
22
22
CƠ NĂNG
-Nêu được khi nào vật có cơ năng?
-Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
-Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. 
-Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
-Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.
- Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
- pp dạy học một hiện tượng vật lí, một đại lượng vật lí,pp dạy học theo TNVL.
GV: cho cả lớp: Tranh vẽ hình 16.1 cho mỗi nhóm: Thiết bị thí nghiệm H16.2: lò xo lá tròn có chốt bật, Máng nghiêng Quả cầu bằng thép. Miếng gỗ.
23
23
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
/ Ôn tập:
1. Chuyển động cơ học:
 - Chuyển động đều.
 - CĐ không đều.
 - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
2. Lực – Áp suất 
- Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
- Lực là đại lượng véc tơ.
- Hai lực cân bằng.
- Lực ma sát.
- Quán tính.
- Áp suất phụ thuộc vào: độ lớn của lực và diện tích bị ép.
- Áp suất:. P = 
3. Lực đẩy Acsimet- Sự nổi của vật:
- Lực đẩy Acsimet:
 FA = d.V
- Điều kiện nổi của một vật.
4. Công – Công suất:
- ĐK để có công cơ học.
-Biểu thức tính công:
 A = F.S.
- Định luật về công.
- Ý nghĩa vật lý của công suất, CT tính: 
P = 
5. Cơ năng:Định luật bảo toàn cơ năng.
B/ Vận dụng: ( SGK)
C/ Bài tập
PPdh theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
GV: chuẩn bị nội dung kiến thức trong chương. Vẽ to bảng trò chơi ô chư.õ
HS: Ôn tập làm các bài tập trắc nghiệm.
24
24
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
-PPdh theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- PP dạy học một hiện tượng vật lí.
GV:cho mỗi nhóm: 2 bình chia độcó GHĐ 100cm3. 50cm3 ngô và 50cm3 cát khô mịn. cho cả lớp: 50cm3 rượu.50cm3 nước.
25
25
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
- Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
- Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
-PPdh theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- PP dạy học một hiện tượng vật lí.
GV: tranh phóng to. Ba ống nghiệm đựng dụng dịch Đồng Sunfat theo thứ tự 3,2,1ngày. Nước hoa, ,thuốc tím, nướcnóng,lạnh 
Giới thiệu HS sự phân tán các khí độc hại trong khí quyển
26
26
NHIỆT NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
-Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 
- Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
-Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
PPdh theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- PP dạy học một hiện tượng vật lí.
GV : 1 quả bóng cao su, 2miếng kim loại hoặc 2 đồng su,1 phích nước nóng, 2 thìa nhôm.1 cốc thuỷ tinh - cho mỗi nhóm HS :1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.1 cốc nhựa,2 thìa nhôm.
27
27
BÀI TẬP
 1. Kiến thức:
Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học: từ bài 16. Cơ năng đđến bài 28. Động cơ nhiệt.
 2. Kĩ năng:
 Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số các bài tập. 
 3. Thái độ: Tích cực học tập, nghiêm túc
- Các kiến thức trong phần ghi nhớ trong SGK vạt lí : từ bài 19 đến bài 21.
28
28
KIỂM TRA
1 TIẾT
- Kiểm tra kiến thức học từ đầu học kì II đến nay. Đánh giá kết quả học tập của học sinh nửa đầu học kì II. 
- Đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên.
 - Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy, nội dung và cách ra đề từ đó có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Rèn kĩ năng tư duy độc lập, sáng tạo, ý thức tự giác khi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_vat_ly_8_nam_hoc_20152016_giam_taiday_du_theo_PPCT.docx