CHỦ ĐỀ 5: TẠO SẢN PHẨM VÀ QUẢNG CÁO TRANG PHỤC
( 4 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Làm quen với kĩ thuật in hình tạo họa tiết trang trí và ứng dụng được vào thiết kế sản phẩm trang phục trẻ em.
- Kĩ năng:Nắm được kiến thức sơ lược và thiết kế được áp phích quảng cáo thời trang. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm
- Thái độ: Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trang phục cá nhân theo ý thích. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp gợi mở
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số họa tiết trang trí
+ Một số loại lá cây, nắp lọ, của quả, trái cây,
- Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
ật theo hình thức trang trí bằng cách xé dán hoặc tạo hình từ vật tìm được - Quan sát - Lắng nghe - Lắng nghe - - Bài vẽ của học sinh Rút kinh nghiệm: ..... ... ...... .. CHỦ ĐỀ 7: VẺ ĐẸP CỦA TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Hiểu khái quát về tranh dân gian Việt Nam. Cảm nhận được vẻ đẹp và phân biệt được tranh Hàng Trống và tranh Đông Hồ. - Kĩ năng: Vẽ được bức tranh đề tài “Ngày Tết và mùa xuân” với cách thể hiện màu sắc và đường nét như trong tranh dân gian. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh một số họa tiết trang trí + Một số loại lá cây, nắp lọ, của quả, trái cây, - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, - Một số loại lá cây, nắp lọ, của quả, trái cây, IV. Các hoạt động dạy – học Tiết 23 Ngày dạy . Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu khái quát về tranh dân gian Việt Nam. - Kĩ năng: Cảm nhận được vẻ đẹp và phân biệt được tranh Hàng Trống và tranh Đông Hồ. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. - Kiến thức: Hiểu khái quát về tranh dân gian Việt Nam. - Kĩ năng: Cảm nhận được vẻ đẹp và phân biệt được tranh Hàng Trống và tranh Đông Hồ. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.1 Tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm về tranh dân gian đã sưu tầm được. - Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm hiểu về tranh dân gian và nêu những hiểu biết của bản thân về tranh dân gian. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trang 54, 55 – sách học mĩ thuật để tìm hiểu về tranh dân gian. - Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh dân gian để nhận biết về sự phong phú và vẻ đẹp của các dòng tranh dân gian Việt Nam. Tranh hứng dừa ( tranh Đông Hồ) Tranh Thất đồng Tranh Hàng Trống - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hai bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về nội dung , hình thức thể hiện trong mỗi bức tranh Trâu sen- tranh Đông Hồ Tranh Múa Lân – Tranh hàng Trống - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách học mĩ thuật trang 57, 58, 59 để tìm hiểu về cách làm các tranh dân gian. - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh dân gian Việt Nam mang đậm bản sắc dân tộc và giàu tính nghệ thuật. Mỗi dòng tranh đều mang nét đặc trưng về đường nét, màu sắc và cách thể hiện. - Trưng bày sản phẩm - Thảo luận tìm hiểu về tranh dân gian. - Đọc nội dung trong sách học mĩ thuật - Quan sát tranh - Quan sát và tìm hiểu đặc điểm - Thảo luận nhóm - Đọc nội dung tham khảo trong sách học mĩ thuật - Lắng nghe - Tư liệu về tranh dân gian học sinh tự chuẩn bị. Máy chiếu Tiết 24 Ngày dạy Hoạt động 2: (Tiết 2) Xem tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu khái quát về tranh dân gian Việt Nam. - Kĩ năng: Cảm nhận được vẻ đẹp và phân biệt được tranh Hàng Trống và tranh Đông Hồ. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. - Kiến thức: Hiểu khái quát về tranh dân gian Việt Nam. - Kĩ năng: Cảm nhận được vẻ đẹp và phân biệt được tranh Hàng Trống và tranh Đông Hồ. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS Xem tranh dân gian Hàng Trống và Đông Hồ - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát một số tranh dân gian Hàng Trống và Đông Hồ Tranh Gà Đại Cát Tranh đám cưới chuột Tranh chợ quê Tranh Ngũ Hổ - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các bức tranh. + Các hình ảnh trong tranh được sắp xếp như thế nào? + So sánh và nêu nhận xét về đường nét, màu sắc ở hai dòng tranh? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội trong sách học mĩ thuật trang 60, 61 để tìm hiểu về các bức tranh. - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh tiêu biểu của Việt Nam. Tranh Đông Hồ phản ánh chân thực đời sống, ước mơ, tình cảm của nhận dân lao động. Bố cục tranh đơn giản, mang tính ước lệ, đường nét dứt khoát, chắc khỏe, màu sắc trầm ấm với các mảng màu in đơn giản. Tranh hàng Trống phục vụ tầng lớp nhân dân sống ở thành thị. Bên cạnh các đề tài về cuộc sống còn có các tranh thờ phục vụ cho tín ngưỡng. Bố cục tranh Hàng Trống đơn giản, đường nét mềm mại, trau chuốt, màu sắc tươi sáng, rực rỡ. - Quan sát tranh - Thảo luận tìm hiểu tranh - Trả lời câu hỏi - Đọc nội dung trong sách học MT - Lắng nghe Một số tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống Máy chiếu Tiết 25 Ngày dạy Hoạt động 3. (Tiết 3) Vẽ tranh đề tài “ Ngày Tết và mùa xuân” Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu cách vẽ tranh đề tài ngày Tết và mùa xuân - Kĩ năng: Thể hiện được suy nghĩ, tình cảm qua tranh vẽ đề tài ngày Tết và mùa xuân - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. - Kiến thức: Hiểu cách vẽ tranh đề tài ngày Tết và mùa xuân - Kĩ năng: Thể hiện được suy nghĩ, tình cảm qua tranh vẽ đề tài ngày Tết và mùa xuân - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 3.1 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số tranh ảnh về các hoạt động về ngày Tết và mùa xuân. - Giáo viên đặt câu hỏi để hướng dẫn học sinh tìm hiểu. + Nhân vật, hoạt động trong các bức tranh + Cảnh vật, không gian trong các bức tranh - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát một số tranh vẽ về ngày Tết và mùa xuân để tìm hiểu về + Nội dung tranh + Hình ảnh chính, hình ảnh phụ + Màu sắc trong các tranh. - Giáo viên nhấn mạnh: các hoạt động ngày tết và mùa xuân rất phong phú và đa dạng. nội dung chủ để được thể hiện rõ qua các hoạt động, trang phục của nhân vật, cảnh vật xung quanh. Màu sắc trong tranh diễn tả không khí vui tươi náo nhiệt của ngày tết và mùa xuân. - Quan sát tranh, ảnh - Tìm hiểu và trả lời câu hỏi - Quan sát và lắng nghe giáo viên minh họa - Lắng nghe Tranh, ảnh về đề tài ngày Tết và mùa uân 3.2 Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa, tìm hiểu về cách vẽ tranh đề tài Ngày Tết và mùa xuân. - Giáo viên minh họa trên bảng theo từng bước + Lựa chọn nội dung phù hợp chủ đề. + Xác định các mảng chính, mảng phụ. + Dựa vào các mảng để vẽ hình ảnh phù hợp mảng chính, phụ + Vẽ màu: Tươi sáng, hài hòa - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh năm trước để tham khảo về cách thể hiện nội dung + Cách sử dụng màu sác có điểm gì giống trong tranh dân gian? + Các nét viền đen trong tranh cho em liên tưởng tới đặc điểm của dòng tranh dân gian nào? - Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh thực hành. - Quan sát tranh - Quan sát bài vẽ - Trả lời câu hỏi - Thực hành Tiết 26 Ngày dạy Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS - Giáo vên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét, đánh giá, góp ý cho các sản phẩm. + Nội dung chủ đề + Hình thức thê hiện + Màu sắc - Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn bức tranh mình yêu thích và giải thích tại sao. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cảm nhận về tranh dân gian Việt Nam *Phát triển – mở rộng - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh về trò chơi dân gian thông qua cách thể hiện của tranh dân gian Việt Nam. - Trưng bày sản phẩm - Quan sát bài vẽ và nhận xét, góp ý. - Nêu cảm nhận - Lắng nghe Tranh vẽ của học sinh Rút kinh nghiệm: ..... ... ....... ... ... ....... ... ... ....... CHỦ ĐỀ 8: KHU NHÀ YÊU THÍCH ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Vẽ được ngôi nhà và tạo được sản phẩm mĩ thuật bao gồm ngôi nhà với bối cảnh, không gian ở dạng không gian ba chiều. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh ngôi nhà và cách sắp xếp đồ đạc trong ngôi nhà. + Một số mô hình không gian trong ngôi nhà - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, hồ dán, đất nặn, IV. Các hoạt động dạy – học Tiết 27 Ngày dạy . Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ ngôi nhà Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Vẽ được ngôi nhà. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Vẽ được ngôi nhà. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.1 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1 sách học mĩ thuật để nhận biết cấu trúc cơ bản của ngôi nhà. + Các bộ phận: mái, tường, cửa ra vào, cửa sổ + Hình khối của các bộ phận: Thân nhà có hình khối hộp, mái hình thang, cửa hình vuông hay hình chữ nhật - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ngôi nhà ở hình 8.2 sách học mĩ thuật để nhận ra đặc điểm của mỗi ngôi nhà Nhà cao tầng ở thành phố Nhà Rông ở Tây Nguyên Nhà sàn dân tộc Dao ở vùng núi phía bắc + Hình dạng các ngôi nhà khác nhau ở điểm nào? + Đặc điểm nổi bật nhất của mối ngôi nhà là gì? + Vật liệu làm nhà? - Giáo viên nhấn mạnh: Nhà là nơi cư trú của con người. Nhà thể hiện nét văn hóa đại diện cho mỗi vùng miền trên đất nước. + Nhà cao tầng ở thành phố thường có hình khối hộp. + Nhà ở nông thôn thường có nhiều gian nhỏ, hai mái phẳng hình thang. Mái nhà lợp bằng ngói hoặc rơm, rạ, lá + Nhà sàn được dwunjg cao, cách mặt đất một khoảng để tránh thú dữ và có cầu thang. Mái có nhiều hình dang. + Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng của đồng bào Tây Nguyên. - Quan sát hình - Quan sát tranh - Lắng nghe Tranh, ảnh về các kiểu dáng nhà ở các vùng miền khác nhau. 1.2 Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.3 để tìm hiểu hình vẽ ngôi nhà, nhận biết cách vẽ ngôi nhà cân đối và cách thể hiện độ đậm nhạt trên hình vẽ. + Bố cục hình vẽ ngôi nhà trên tờ giấy được thể hiện như thế nào? + Tỉ lệ các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ có hợp lí không? Có bộ phận nào quá to, quá nhỏ. + Độ đậm nhạt trên hình vẽ được thể hiện như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành vẽ ngôi nhà theo ý thích. - Giáo viên lưu ý: Vẽ phác hình ngôi nhà sao cho vừa với khổ giấy. vừa vẽ vừa so sánh tỉ lệ các bộ phận của ngôi nhà sao cho cân đối, phù hợp. - Quan sát hình - Thực hành vẽ ngôi nhà. - Lắng nghe Hình ảnh, bài vẽ của học sinh 1.3 Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ của bạn + Bài vẽ nào có bố cục hợp lí? Chưa hợp lí? Vì sao? + bài vẽ nào thể hiện sự cân đối/ chưa cân đối giữa các bộ phận của ngôi nhà. + Bài vẽ nào thể hiện được độ đậm nhạt tốt/ chưa tót - Nhận xét bài vẽ của bạn Sản phẩm sáng tạo của học sinh Tiết 28 Ngày dạy Hoạt động 2: ( Tiết 2) Tạo mô hình ngôi nhà Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Vẽ được ngôi nhà và tạo được sản phẩm mĩ thuật bao gồm ngôi nhà với bối cảnh, không gian ở dạng không gian ba chiều. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Vẽ được ngôi nhà và tạo được sản phẩm mĩ thuật bao gồm ngôi nhà với bối cảnh, không gian ở dạng không gian ba chiều. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 2.1 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số mô hình ngôi nhà để tìm hiểu về: + Hình dáng, cấu trúc + Chất liệu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.5 để hiểu rõ hơn về cách thức tạo mô hình ngôi nhà. - Giáo viên nhân mạnh: Cách tạo mô hình ngôi nhà + Tạo hình khối, các b phận của ngôi nhà bằng các vật liệu tìm được + Gắn kết các hình, khối bằng keo. + Tạo thêm các chi tiết cần thiết, trang trí mô hình ngôi nhà theo ý thích. - Quan sát hình - Quan sát hình hướng dẫn minh họa để tìm hiểu cách làm. - Quan sát và lắng nghe Hình minh họa các bước tiến hành 2.2 Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để lựa chọn hình dạng ngôi nhà đã vẽ phác họa từ hoạt động trước và lựa chọn vật liệu để tạo mô hình ngôi nhà. Mỗi nhóm có thể tạo một hay nhiều sản phẩm. - Giáo viên lưu ý: Có thể tận dụng các vở hộp có dạng khối hộp, khối hình trụ để làm htaan nhà. Các hình, khối trên ngôi nhà phải có kích thước cân đối. Kết hợp nhiều loại vật liệu với nhau sẽ tạo được mô hình ngôi nhà sinh động. - Thảo luận nhóm thống nhất nội dung, chất liệu thực hành - Lắng nghe Các vật liệu đã chuẩn bị 2.3 Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về sản phẩm của mình, của bạn. + Cấu trúc + Tỉ lệ + So sánh về tỉ lệ giữa các hình, khối của mô hình ngôi nhà. + Mô hình ngôi nhà nào em thích nhất? Vì sao? - Nhận xét về sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. Sản phẩm tạo hình của học sinh Tiết 29 Ngày dạy Hoạt động 3: ( Tiết 3) Tạo bối cảnh không gian cho ngôi nhà. Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Tạo được sản phẩm mĩ thuật bao gồm ngôi nhà với bối cảnh, không gian ở dạng không gian ba chiều. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm và cấu trúc cơ bản của ngôi nhà - Kĩ năng: Tạo được sản phẩm mĩ thuật bao gồm ngôi nhà với bối cảnh, không gian ở dạng không gian ba chiều. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 3.1 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.6 và thảo luận để tìm hiểu bối cảnh không gian của mỗi ngôi nhà. + Nét dặc trưng nhất của bối cảnh, không gian mỗi ngôi nhà là gì? + Miêu tả sự khác nhau về bối cảnh, không gian giữa các ngôi nhà - Giáo viên nhấn mạnh: Ngôi nhà ở các vùng miền khác nhau có bố cảnh không gian khác nhau. - Quan sát hình và thảo luận - Lắng nghe Hình ảnh minh họa về bối cảnh, không gian. 3.2 Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.7 để có thêm ý tưởng tạo bối cảnh, không gian cho ngôi nhà. + Bối cảnh, không gian có phù hợp với đặc điểm của mô hình ngôi nhà không? + Vật liệu để tạo các cảnh vật, người, phương tiện, xe cộ, .. + Vị trí các mô hình được sắp đặt như thế nào? + Nội dung chủ đề của mỗi sản phẩm là gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để thống nhất lựa chọn các hình ảnh và vật liệu để thực hiện tạo không gian, bối cảnh phù hợp cho mô hình ngôi nhà. - Giáo viên lưu ý: Có thể kết hợp nhiều vật liệu để tạo bối cảnh, không gian cho ngôi nhà - Quan sát hình để có thêm ý tưởng. - Thảo luận nhóm thống nhất lựa chọn chất liệu và bối cảnh để thực hiện Các vật liệu tìm được 3.3 Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sản phẩm của nhóm bạn và nhóm mình. + Vật liệu, hình thức tạo hình bối cảnh, không gian cho ngôi nhà. + Vị trí sắp đặt, tỉ lệ giữa các mô hình trong không gian chung. - Nhận xét sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên Sản phẩm tạo hình của học sinh Tiết 30 Ngày dạy Hoạt động 4: ( Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo Nội dung Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm ở vị trí thích hợp. - Yêu cầu học sinh trình bày, giới thiệu sản phẩm, các học sinh khác quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. + Ý tưởng hình thành sản phẩm nhóm. + Hình thức tạo hình, vật liệu, màu sắc được sử dụng trên mỗi sản phẩm. + Vị trí của nhóm chính, nhóm phụ. + Nội dung chủ đề của sản phẩm + Cảm nhận cá nhân về sản phẩm của các nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi cho nhóm bạn để tìm hiểu về cách thực hiện và cách làm. * Phát triển – mở rộng Mở rộng không gian cho mô hình nhà bằng cách tạo thêm đường đi, sông, cầu, phương tiện giao thông đê kết nối nhà của các nhóm với nhau. - Trưng bày sản phẩm ở vị trí thích hợp. - Trình bày, giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về tác phẩm. - Đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - Lắng nghe Sản phẩm tạo hình của học sinh trong các hoạt động trước. Rút kinh nghiệm: ..... ... ....... ... ... ....... ... ... ....... CHỦ ĐỀ 9: TRANH CHÂN DUNG ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Hiểu được cách vẽ tranh chân dung cơ bản và tranh chân dung biểu cảm - Kĩ năng: Vẽ được tranh chân dung theo quan sát hoặc theo trí nhớ và cảm nhận. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh chân dung + Một số bài vẽ chân dung của học sinh - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, hồ dán, IV. Các hoạt động dạy – học Tiết 31 Ngày dạy . Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ tranh chân dung Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu được cách vẽ tranh chân dung cơ bản và tranh chân dung biểu cảm - Kĩ năng: Vẽ được tranh chân dung theo quan sát hoặc theo trí nhớ và cảm nhận. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc. - Kiến thức: Hiểu được cách vẽ tranh chân dung cơ bản và tranh chân dung biểu cảm - Kĩ năng: Vẽ được tranh chân dung theo quan sát hoặc theo trí nhớ và cảm nhận. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.2 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số tranh chân dung để tìm hiểu về thể loại, chất liệu, trạng thái, - Giáo viên nhấn mạnh: Tranhc hân dung là tranh vẽ về người, thể hiện đặc điểm vẻ ngoài, trạng thái, cảm xúc của nhân vật thông qua đường nét, màu sắc.Có thể vẽ chân dung diễn tả khuôn mặt, nửa người, cả người, có thể vẽ trực diện, vẽ nghiêng. Tranh chân dung được thể hiện bằng nhiều chất liệu, hình thức - Quan sát tranh - Quan sát và lắng nghe. Một số tranh chân dung
Tài liệu đính kèm: