CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI TRẦN
( 4 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Hiểu được sơ lược kiến thức mĩ thuật thời Trần
- Kĩ năng: Mô phỏng được một tác phẩm chạm khắc thời Trần; sử dụng được họa tiết, hoa văn thời Trần vào trang trí trang phục truyền thống. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm.
- Thái độ: Học sinh biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật mà ông cha để lại.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan gợi mở
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo
gần ( phối cảnh đường nét) + Hình ảnh mô phỏng lại căn phòng. + Mô hình căn phòng 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh, tư liệu về sắp xếp đồ đạc trong căn phòng. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán IV. Các hoạt động dạy – học Tiết 5 Ngày dạy Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ phối cảnh căn phòng Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Xây dựng các ý tưởng liên quan đến căn phòng: phòng học, phòng khách, nhớ và mô tả hình dạng, cấu trúc và các đồ vật trong căn phòng. - Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, so sánh các hình ảnh khi thể hiện ở các góc cảnh khác nhau theo không gian xa – gần. - Thái độ: Hợp tác giữa các thành viên trong lớp, trong nhóm. Chia sẻ, hiểu và tôn trọng những ý kiến đóng góp của các bạn. - Kiến thức: Hoàn thiện được ý tưởng về sắp xếp đồ đạc trong căn phòng theo luạt xa gần. - Kĩ năng: Có khả năng quan sát, so sánh đặt điểm của các đồ vật khi sắp xếp ở các vị trí khác nhau trong căn phòng. - Thái độ: Biết chia sẻ, hiểu và tôn trọng những ý kiến đóng góp của các bạn. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.1. Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 2.1 trang 15 – sách học mĩ thuật 7 để nhận bết về cách sắp xếp đồ vật trong một căn phòng. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tìm hiểu + Không gian và bối cảnh các căn phòng có giống nhau không? + Đồ vật được sắp đặt như thế nào trong căn phòng? + Hình dáng của cùng một đồ vật khi quan sát ở các góc cảnh khác nhau có giống nhau không? - Giáo viên nhấn mạnh: Thông thường các căn phòng thường được gọi tên theo chức năng sử dụng nên cách sắp xếp đồ đạc hay bài trí căn phòng tùy thuộc chức năng sử dụng và đặc điểm của mỗi địa phương. - Quan sát tranh, ảnh. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Tranh, ảnh sưu tầm 1.2 Thực hiện - Giáo viên cho HS ôn lại kiến thức về đường tầm mắt (đường chân trời) và điểm tụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 2.2 trang 16 – sách học mĩ thuật để nhận biết cách vẽ phối cảnh căn phòng. - Em hãy nêu lại các bước để vẽ phối cảnh căn phòng? - Giáo viên thị phạm trên bảng theo từng bước. + Lựa chọn căn phòng muốn vẽ. + Vẽ bức tường đối diện với vị trí quan sát bằng hai cặp canh song song và vuông góc với nhau, vẽ điểm tụ. + Vẽ phác đường chéo đi qua hai điểm góc đối diện bức tường + Vẽ phác các đồ vật dựa vào điểm tụ và các đường chéo. + Vẽ đặc điểm chi tiết của đồ vật. + Vẽ màu hài hòa. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 trang 17 – sách học mĩ thuật để tham khảo về cách sắp xếp đồ vật trong căn phòng. - Nhớ lại kiến thức đã học. - Quan sát - Nêu các bước vẽ. - Quan sát Tranh minh họa 1.3. Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành cá nhân. - Vẽ cách sắp xếp đồ vật trong một căn phòng theo ý thích. - Thực hành cá nhân. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ 1.4. Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài vẽ của bạn và đưa ra nhận xét theo các điểm sau: + Bài vẽ đã đúng phối cảnh chưa? + Sự sắp xếp các đồ vật trong không gian căn phòng đã hợp lí, hài hòa chưa? - Quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn. - Bài vẽ của học sinh. Tiết 6 Ngày dạy . Hoạt động 2: (Tiết 2) Tạo hình đồ vật ba chiều Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu được đặc điểm cấu tạo, hình dáng của một số đồ vật trong gia đình. - Kĩ năng: Tạo hình được đồ vật ba chiều bằng những chất liệu khác nhau như: bìa cứng, vải, nhựa, Đánh giá được phần trình bày của nhóm và các nhóm khác. - Thái độ: Hình thành mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống. - Kiến thức: Nắm bắt được đặc điểm cấu tạo, hình dáng, tỉ lệ các bộ phận của một số đồ vật trong gia đình. - Kĩ năng: Tạo hình được đồ vật ba chiều bằng những chất liệu khác nhau như: bìa cứng, vải, nhựa, Tự đánh giá được phần trình bày của nhóm và các nhóm khác. - Thái độ: Hiểu được mối quan hệ giữa nghệ thuật với đời sống và sự phong phú đa dạng của nghệ thuật tạo hình. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 2.1. Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.4 trang 18 sách học mĩ thuật để tìm hiểu về chức năng, cấu trúc, tỉ lệ các bộ phận của đồ vật + Đồ vật có cấu tạo dạng hình gì? Cấu tạo gồm mấy phần? Đặc điểm, tỉ lệ các bộ phận. - Quan sát tranh minh họa. - Tranh minh họa 2.2. Cách thực hiện - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.5 trang 18 sách học mĩ thuật để tìm hiểu cách tạo hình đồ vật ba chiều. - Giáo viên thị phạm theo từng bước. + Xác định hình dáng, tỉ lệ căn phòng và những đồ vật sẽ thực hiện. + Lựa chọn vật liệu để làm đồ vật. + Vẽ các bộ phận của đồ vật lên bìa và cắt rời, dùng keo dán các bộ phận tạo thành đồ vật, vẽ màu trang trí thêm cho đồ vật đẹp hơn. - Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu đồ vật được tạo hình để học sinh tham khảo. - Giáo viên nhấn mạnh: có thể tận dụng các vỏ hộp có dạng khối hộp, khối trụ để làm các đồ vật trong căn phòng. - Quan sát tranh minh họa trong sách. - Quan sát giáo viên thị phạm. - Quan sát - Lắng nghe - Tranh minh họa 2.3. Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để lựa chọn chất liệu và hình thức tạo hình. - Thảo luận, phan công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm tạo hình đồ vật cho cùng một căn phòng. - Vỏ hộp, keo dán, giấy màu, màu vẽ 2.4. Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm. Yêu cầu các nhóm khác quan sát và nhận xét bài thực hành của nhóm mình và nhóm bạn. - Trưng bày sản phẩm và quán át nhận xét bài thực hành. - Bài thực hành của học sinh Tiết 7 Ngày dạy . Hoạt động 3: (Tiết 3) Sắp đặt đồ vật và tạo không gian cho căn phòng Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, không gian, đặc điểm riêng của một số căn phòng. - Kĩ năng: Sắp đặt được đồ vật trong căn phòng sao cho hợp lí và tiện dụng. - Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối trong không gian. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, không gian, đặc điểm riêng của một số căn phòng và những đồ vật được sắp xếp trong căn phòng. - Kĩ năng: Lựa chọn được đồ vật phù hợp và sắp đặt được đồ vật trong căn phòng sao cho hợp lí và tiện dụng. - Thái độ: Tập trung vào nhiệm vụ được giao, biết hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 3.1. Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh về cách sắp xếp đồ vật phù hợp với chức năng và không gian của căn phòng. + Đồ vật trong từng căn phòng có giống nhau không? + Cách sắp xếp đồ vật có chức năng như thế nào trong từng căn phòng? + Yếu tố trang trí và màu sắc trong từng căn phòng có đặc điểm như thế nào? - Giáo viên cho học sinh quan sát một số sản phẩm tạo hình để có thêm ý tưởng tạo mô hình và sắp đặt đồ vật trong căn phòng. - Quán sát hình ảnh - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Quan sát - Tranh minh họa -Một số mô hình căn phòng khác nhau. 3.2. Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào các sản phẩm đã tạo hình của nhóm để sắp đặt đồ vật và không gian căn phòng.. - Giáo viên nhấn mạnh: kết hợp các vật liệu khác nhau để tạo bối cảnh, không gian cho căn phòng. Sắp xếp các mô hình tạo bố cục hợp lí, thể hiện rõ chức năng của căn phòng. - Thảo luận nhóm lựa chọn phương thức sắp đặt đồ vật trong không gian căn phòng. - Lắng nghe - Sản phẩm tạo hình đồ vật của học sinh. 3.3. Nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. - Quan sát sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn đưa ra những nhận xét của bản thân. - Sản phẩm căn phòng của học sinh. Tiết 8 Ngày dạy . Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Phát triển kĩ năng thuyết trình, giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm của quá trình thực hiện sản phẩm. - Kĩ năng: Lắng nghe và phẩn hồi tích cực từ phần thuyết trình của các học sinh khác. - Thái độ: Biết hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác. - Kiến thức: Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Kĩ năng: Giải thích, nhận xét, đánh giá các sản phẩm. nâng cao năng lực phân tích, đánh giá và tự đánh giá. - Thái độ:Tập trung vào nhiệm vụ được giao, biết hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm ở vị trí thích hợp. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí: + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Cách sắp đặt đồ vật có hợp lí về bố cục không? + Màu sắc chung của các sản phẩm và căn phòng có hài hòa không? * Phát triển – mở rộng - Mở rộng không gian cho các căn phòng bằng cách tạo thêm bối cảnh để kết nối các căn phòng trong cùng ngôi nhà. Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để sắp xếp căn phòng cho hài hòa. - Trưng bày sản phẩm của nhóm ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát. - Nhận xét về sản phẩm của nhóm mình và nhóm khác. - Lắng nghe - Sản phẩm sáng tạo của học sinh Rút kinh nghiệm: ..... ... ...... ... ... ...... CHỦ ĐỀ 3: CHỮ TRANG TRÍ TRONG ĐỜI SỐNG ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Hiểu được sự đa dạng và vai trò của chữ trang trí trong đời sống. - Kĩ năng: Biết cách tạo mẫu chữ trang trí, cách thể hiện các dòng chữ để trình bày được báo tường/ tập san. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Học sinh biết áp dụng những kiến thức đã học và trang trí trong cuộc sống, góp phần làm cho cuộc sống có ý nghĩa hơn. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp trực quan gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh, một số đồ vật có sử dụng chữ trang trí: báo, tập san, sách, truyện + Một số mẫu chữ đẹp, thông dụng. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh, tư liệu về các kiểu chữ à sắp xếp chữ - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán Tiết 9 Ngày dạy . IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: (Tiết 1) Tạo mẫu chữ trang trí Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, hình dáng của các kiểu chữ. - Kĩ năng: Biết cách sử dụng chữ để trang trí cho sản phẩm phù hợp. - Thái độ: Hiểu được ý nghĩa của chữ viết trong đời sống hàng ngày và trong nghệ thuật. - Kiến thức: Nắm bắt được cấu trúc, hình dáng của các kiểu chữ trang trí. - Kĩ năng: Sử dụng chữ để trang trí báo tường, tập san, sách, truyện, . - Thái độ: Hiểu được ý nghĩa của chữ viết trong đời sống hàng ngày và trong nghệ thuật. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.1 Tìm hiểu - Giáo viên hướng dẫn học sinh giới thiệu về các kiểu chữ mà nhóm đã sưu tầm được + Em thích kiểu chữ nào? Kiểu chữ đó mang lại cho em cảm giác gì? ấn tượng gì? + Hình dáng chữ có ý nghĩa như thế nào trong trang trí? Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu chữ được sử dụng để trang trí các sản phẩm khác nhau để học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng của các kiểu chữ trông đời sống. - Giáo viên nhấn mạnh: Các kiểu chữ được cách điệu dựa trên những kiểu chữ cơ bản. Chữ cách điệu thường được sử dụng để trình bày bìa sách, báo tường, quảng cáo - Trwung bày và giới thiệu về các kiểu chữ. - Trả lời - Quan sát - Tranh, ảnh, mẫu chữ sưu tầm 1.2. Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu lại các bước để tạo chữ trang trí. - Giáo viên minh họa lên bảng theo từng bước. + Chọn một kiểu chữ cơ bản và vẽ phác ra giấy. + Dựa trên chữ đã có, điều chỉnh hình dáng chữ theo ý tưởng riêng. + Vẽ chi tiết hoàn thiện hình dãng chữ và màu. - Giáo viên nhấn mạnh: Không nên cách điệu quá nhiều làm mất đi hình dáng ban đầu của chữ, cách điệu các chữ theo một kiểu thống nhất. - Quan sát và nêu bước vẽ. - Tranh minh họa bước vẽ. 1.3. Nhận xét - Giáo viên dán bài học sinh đã hoàn thiện lên bảng yêu cầu học sinh nhận xét về: + Ý tưởng sáng tạo + Kiểu dáng chữ + Màu sắc - Giáo viên yêu cầu học sinh điều chỉnh ý tưởng sau phần nhận xét của bạn cho bài vẽ hợp lí. - Quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn. - Điều chỉnh bài vẽ cho phù hợp. - Bài vẽ của học sinh Tiết 10 Ngày dạy . Hoạt động 2: (Tiết 2) Trình bày báo tường, tập san Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Có khả năng hợp tác theo nhóm, cặp để tìm hiểu về trình bày báo tường, tập san. Phát huy trí tưởng tượng của mình để tìm hình ảnh trang trí phù hợp chủ đề. - Kĩ năng: Chọn được nội dung, hình anhrminh họa và chữ viết phù hợp để trang trí báo tường, tập san. Trang trí được một báo tường/ tập san thể hiện rõ nội dung chủ đề. - Thái độ: Rèn luyện kĩ năng thuyết trình và tập trung lắng nghe ý kiến của bạn. Yêu thích quy trình mĩ thuật hợp tác. - Kiến thức: Hình thành được ý tưởng để trang trí báo tường, tập san. - Kĩ năng: Phát huy trí tưởng tượng của mình để lựa chọn nội dung, hình ảnh, chữ viết phù hợp trang trí báo tường, tập san. - Thái độ: Yêu thích quy trình mĩ thuật hợp tác. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 2.1. Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu hoc sinh quan sát hình 3.3 trang 24 – sách học mĩ thuật để tìm hiểu về trình bày báo tường, tập san. - Báo tường/ tập san thể hiện nội dung gì? Gồm những nội dung nào? - Bố cục của tờ báo tường/ tập san như thế nào? - Cách trình bày báo tường/ tập san có giống nhau không? - Giáo viên nhấn mạnh: Tiêu đề của tờ báo được trình bày ở vị trí nổi bật nhất trên tờ báo. Màu sắc tờ báo hài hòa, nổi bật, hấp dẫn người xem, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ đề. - Quan sát tranh - Trả lời - Lắng nghe - Tranh, ảnh về báo tường, tập san. 2.2 Cách thực hiện - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 3.4 trang 25 – sách học mĩ thuật tham khảo một số hình thức bố cục báo tường. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 3.5 trang 25 – sách học mĩ thuật nêu các bước để trình bày tên báo tường. - Giáo viên minh họa trên bảng theo từng bước. + Lựa chọn nội dung, chủ đề, khuôn khổ, kích thước tờ báo, tập san + Xác định bố cục chung của tờ báo + Vẽ phác đầu báo + Vẽ chi tiết kiểu chữ, hình minh họa và vẽ màu. + Trình bày thêm các thông tin, hình ảnh khác để hoàn thiện tờ báo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 3.6 trang 26 – sách học mĩ thuật tham khảo một số sản phẩm bìa tập san để có thêm ý tưởng sáng tạo. - Quan sát tranh - Quan sát hình và nêu các bước vẽ đầu báo tường. - Lắng nghe và quan sát giáo viên thị phạm. - Quan sát để có thêm ý tưởng. - Giấy vẽ, màu vẽ, tranh minh họa 2.2. Thực hành - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để thống nhất nội dung và ý tưởng trình bày tờ báo tường/ tập san. - Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm trình bày báo tường/ tập san. - Giáo viên lưu ý cho học sinh: + Tiêu đề tờ báo nên ngắn gọn, cỡ chữ to, cân đối, kiểu chữ tạo hình đẹp, phù hợp nội dung, màu sắc tươi sáng, ấn tượng. + Hình minh họa cần phù hợp nội dung, làm nổi bật chủ đề, thu hút người đọc. - Thảo luận nhóm để thống nhất nội dung chủ đề trang trí. - Lắng nghe - Giấy A0, màu vẽ, bút chì 2.4. Nhận xét - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Bố cục chung của tờ báo. + Cách trình bày tiêu đề. + Sự phù hợp giữa nội dung và hình thức tình bày của báo tường/ tập san. - Giáo viên nhận xét về bài thực hành và quá trình thực hành của các nhóm. Khen ngợi những nhóm có ý tưởng sáng tạo hay, động viên khích lệ những nhóm còn chậm, chưa thể hiện rõ ý tưởng. - Trình bày sản phẩm của nhóm mình, lắng nghe ý kiến đóng góp của các nhóm khác. - Lắng nghe. - Sản phẩm báo tường/ tập san của học sinh Tiết 11 Ngày dạy . Hoạt động 3: (Tiết 3) Ứng dụng chữ trang trí trong đời sống Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Hiểu được sự đa dạng và vai trò của chữ trang trí trong đời sống - Kĩ năng: Biết cách tạo mẫu chữ trang trí, cách thể hiện dòng chữ phù hợp trong từng đồ vật trong cuộc sống. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Học sinh biết áp dụng những kiến thức đã học và trang trí trong cuộc sống, góp phần làm cho cuộc sống ý nghĩa hơn. - Kiến thức: Hiểu được sự đa dạng và vai trò của chữ trang trí trong đời sống - Kĩ năng: Tạo được mẫu chữ trang trí, cách thể hiện dòng chữ phù hợp cho từng đồ vật trong cuộc sống. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Học sinh biết áp dụng những kiến thức đã học và trang trí trong cuộc sống, góp phần làm cho cuộc sống ý nghĩa hơn. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 3.1 Tìm hiểu - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 3.7 để tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của chữ trang trí trong đời sống. + Chữ trang trí trong từng lĩnh vực có giống nhau không? + Hình dáng chữ, màu sắc chữ trang trí có đặc điểm như thế nào? - Giáo viên nhấn mạnh: Chữ trang trí có nhiều kiểu dáng đa dạng, phong phú, phù hợp từng nội dung, yêu cầu, đối tượng cần trình bày: sách, biển quảng cáo, bưu thiếp - Quan sát hình và nêu đặc điểm chữ trang trí. - Trả lời. - Lắng nghe - Một số mẫu chữ trang trí. 3.2. Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh suy nghĩ tìm ý tưởng cho chữ trang trí để trang trí một sản phẩm, đồ vật cụ thể. - Hướng dẫn học sinh lựa chọn chất liệu để thể hiện sản phẩm theo ý thích. - Giáo viên mở rộng: Có thể sử dụng kết hợp các hình ảnh tranh minh họa kết hợp với chữ để trình bày. Sử dung các chất liệu dễ tìm như: hạt cườm, khuy áo, len sợi - Yêu cầu học sinh trang trí chữ cho một đồ vật: áo, thiệp chúc mừng, - Suy nghĩ tìm ý tưởng trang trí. - Lựa chọn chất liệu phù hợp. - Lắng nghe - Thực hành - Đồ dùng học sin đã chuẩn bị. 3.3. Nhận xét - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm, các học sinh khác quan sát và nhận xét về: + Sự sáng tạo trong cách trình bày, trang trí. + Sự phù hợp của kiểu chữ với sản phẩm. - Giáo viên nhận xét, động viên, khuyến khích để học sinh có nhiều ý tưởng sáng tạo hơn nữa. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét - Lắng nghe - Sản phẩm của học sinh Tiết 12 Ngày dạy Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Phân tích và nhận xét những ý tưởng sáng tạo về chữ trang trí. - Kĩ năng: Phát triển kĩ năng thuyết trình giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm của quá trình thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của các học sinh khác. - Kiến thức: Giải thích, nhận xét, đánh giá được các sản phẩm. - Kĩ năng: Tổ chức trưng bày được sản phẩm. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá và tự đánh giá. - Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát. - Hướng dẫn các nhóm chia sẻ và nhận xét về các sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. + Ý tưởng thể hiện, kiểu chữ sử dụng. + Ý tưởng kết hợp các hình ảnh, chất liệu để tạo hiệu quả thẩm mĩ. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu vai trò của chữ trang trí trong đời sống. - Giáo viên nhấn mạnh: Chữ trang trí có vai trò quan trọng trong đời sống. Chữ có mặt trong hầu hết các sản phẩm gắn bó với con người. * Phát triển – mở rộng - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã được học về chữ trang trí kết hợp sử dụng các chất liệu khác nhau để trình bày các sản phẩm ứng dụng khác trong thự tế như: bìa lịch, bưu thiếp - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, chia sẻ về ý tưởng thể hiện. - Nêu vai trò của chữ trang trí. - Lắng nghe - Sản phẩm của học sinh. Rút kinh nghiệm: .. ... ...... ... ... ...... CHỦ ĐỀ 4: PHONG CẢNH THIÊN NHIÊN ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Biết cách kí họa phong cảnh. - Kĩ năng: Kí họa và vẽ được bức tranh phong cảnh từ kí họa. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích phong cảnh thiên nhiên xung quanh mình. Thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát. - Phương pháp trực quan gợi mở. - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo. 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh một số bài vẽ kí họa phong cảnh thiên nhiên. + Một số bài vẽ phong cảnh của các họa sĩ, học sinh 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh, tư liệu vẽ kí họa phng cảnh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ Tiết 13 Ngày dạy . IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: (Tiết 1) Kí họa phong cảnh Mục tiêu GV khuyến khích HS Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng - Kiến thức: Biết cách kí họa phong cảnh - Kĩ năng: Kí họa và vẽ được bức tranh phong cảnh từ kí họa. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích phong cảnh thiên nhiên xung quanh mình. Thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. - Kiến thức: Lựa chọn được khung cảnh, biết cách cắt cảnh, kí họa phong cảnh theo ý thích. - Kĩ năng: Kí họa và vẽ được bức tranh phong cảnh từ kí họa. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm - Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS 1.1 Tìm hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số bài vẽ kí họa. + Thế nào là kí họa? + Mục đích của việc kí họa? + Các chất liệu có thể kí họa? + Kí họa phong cảnh là gì?
Tài liệu đính kèm: