Kế hoạch giảng dạy môn Toán 10 - Phần đại số năm học 2017 - 2018

1. Kiến thức:

- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu.

- Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần và đủ, giả thiết và kết luận.

2. Kĩ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đê, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Phân biệt được những vấn đề thực tế trong cuộc sống liên quan đến mệnh đề mà các em vấp phải.

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo.

 

doc 27 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1064Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Toán 10 - Phần đại số năm học 2017 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyên biệt: Năng lực tính toán. 
GV bài soạn
HS: làm bài tập
KT 15'
Tuần 09
(23/10 - 28/10)
17
Kiểm tra viết chương II
1. Kiến thức: 
- Đảm bảo đúng, đủ nội dung lên quan đến hàm số bậc nhất, bậc hai.
- Các dạng bài tập liên quan đến kiến thức của chương.
2. Kĩ năng: 
- Kiểm tra, đánh giả quá trình nhận thức, học tập và rèn luyện của học sinh đối với nội dung kiến thức của chương.
- Học sinh tự đành giá được kết quả học tập của minh.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong lập luận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Đạt tối đa điểm cho mỗi cá nhân
Gv: đề bài, đáp án
HS: ôn tập, giấy ktra
KT 45’
18
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1.Kiến thức: 
- Biết được khái niệm phương trình 1 ẩn.
- Phương trình tương đương và phương trình hệ quả.
2. Kĩ năng: 
-Biết tìm tập xác định.
- Giải được những dạng phương trình cơ bản.
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán. 
Gộp 2 tiết thành 1tiết
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Đại cương về phương trình
Tuần 10
(30/10 - 04/11)
19
Chủ đề: Phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai
1. Kiến thức:
Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 9 về phương trình bậc nhất, bậc hai và cung cấp cho học sinh cách giải hai loại toán phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai là phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng linh hoạt sang tạo để giả toán thông qua kiến thức trên.
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác.
4.1 Năng lực chung: Năng lực thu nhận và xử lý thông tin, thông qua việc thu thập và xử lý thông tin liên quan đến bài toán ngoài kiến thức sgk.
4.2: Năng lực nghiên cứu khoa học: Từ các định nghĩa, tính chất quy về phương pháp giải toán.
4.3: Năng lực tính toán: Vận dụng bộ óc siêu việt của mỗi cá nhân tiềm ẩn trong tính toán, dùng MTCT.
4.4: Năng lực tu duy: Phát triển năng lực tu duy sang tạo của mỗi học sinh theo định hướng năng khiếu.
- Gộp các tiết 20,21,22,23 dạy về phương trình vô tỉ
- Phần ôn tập về PT bậc nhất, bậc 2 và Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối - Đọc thêm.
-GV: Bài soạn
- Máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
-HS bài tập PT vô tỉ
Chủ đề I (04 tiết)
20
Tuần 11
(06/11 - 11/11)
21
22
Tuần 12
(13/11 - 18/11)
23
Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn(T1)
1. Kiến thức: 
- Ôn tập về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
2. Kĩ năng: 
-Biết giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học.
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề.
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
24
Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn(T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 13
(20/11 - 25/11)
25
 Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
26
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 14
(27/11 - 02/12)
27
Câu hỏi và BT ôn chương III
1. Kiến thức: Ôn tập
- Phương trình cơ bản trong chương
- Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
2. Kĩ năng
Biết vận dụng linh hoạt để làm toán nội dung trong chương III.
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học.
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề.
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 15
(04/12 - 09/12)
28
 Ôn tập học kì I
1. Kiến thức: 
Ôn tập nội dung chính 3 chương đã học trong học kì 1 gồm:
- Chương I: Mệnh đề - tập hợp
- Chương II: Hàm số bậc nhất – bậc hai
- Chương III: Phương trình và hệ phương trình
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng sang tạo linh hoạt trong qua trình thực hành giải toán thông qua những bài toán tổng hợp đảm bảo xoay chuyển kiến thức của hoc kì I.
3. Thái độ: 
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học..
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề Lấy từ 01 tiết giảm §5 chương I 
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 16
(11/12 - 16/12)
29
Ôn tập học kì I
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 17
(18/12 -23/12)
30
Kiểm tra viết học kì I
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá 1 quá trình học tập của học sinh.
2. Kĩ năng: Biết làm toán bình thường trong nội dung chương trình.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học.
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề.
Gv: đề bài, đáp án
HS:ôn tập, giấy ktra
Tuần 18
(25/12 - 30/12)
31
Trả bài học kì I
Chữa bài kiểm tra, giải đáp thắc mắc của học sinh.
Tuần 19
(01/01/2018 - 06/01)
32
CHƯƠNG IV: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
1. Kiến thức: 
- Khái niệm bất đẳng thức.
- Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân.
- Bất đẳng thức chưa dấu gá trị tuyệt đối.
2. Kĩ năng: Vận dụng được bất đẳng thức Côsi làm toán.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Các năng lực cần hướng tới: 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Kết thúc học kỳ I
Bất đẳng thức
Tuần 20
(08/01 – 13/01)
33
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Học kỳ II
34
Bất phương trình và hệ bất PT một ẩn (T1)
1. Kiến thức: 
- Biết được khái niệm bất phương trình 1 ẩn.
- Hệ bất phương trình 1 ẩn.
- Một số phép biến đổi bất phương trình.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng vào giải toán.
- Lí giải một số hiện tượng trong thức tế hằng ngày.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 21
(15/01 – 20/01)
35
Bất phương trình và hệ bất PT một ẩn (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
36
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 22
(22/01 – 27/01)
37
Dấu nhị thức bậc nhất (T1)
1. Kiến thức: 
- Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.
- Xét dấu tích, thương của các hàm số bậc nhất.
- Áp dụng giải bất phương trình.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng thành thạo các bước xét dấu để làm toán.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
38
Dấu nhị thức bậc nhất (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 23
(29/01 – 03/02)
39
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (T1)
1. Kiến thức:
- Biết được nội dung về bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Áp dụng vò bài toán kinh tế.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các bước xét dấu để làm toán
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
40
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 24
(05/02 – 10/02)
41
Dấu tam thức bậc hai (T1)
1. Kiến thức:
- Biết được định lí về dấu của tam thức bậc hai.
- Bất phương trình bậc hai 1 ẩn.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng thành thạo dấu của tam thức bậc hai vào giải toán.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
42
Dấu tam thức bậc hai (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
KT15’
Tuần 25
(19/02 - 24/02)
43
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
44
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 26
(26/02 – 03/03)
45
Câu hỏi và BT ôn chương IV
1. Kiến thức: Hệ thống hóa lại toàn diện, logic nội dung đã học chương IV.
2. Kĩ năng: Áp dụng vào giải toán toàn chương, đặc biệt là những bài toán thực tế
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: làm bài tập
46
Kiểm tra viết chương IV
1. Kiến thức:
- Các dạng bài tập liên quan đến kiến thức của chương.
- Đảm bảo đầy đủ tiêu cí của 1 đề kiểm tra 1 tiết về 4 mức độ yêu cầu.
- Đề kiểm tra đúng trọng tâm những nội dung chương đã học. 
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giả quá trình nhận thức, học tập và rèn luyện của học sinh đối với nội dung kiến thức của chương.
- Học sinh tự đành giá được kết quả học tập của minh.
Gv: đề bài, đáp án
HS: ôn tập, giấy ktra
Tuần 27
(05/03 – 10/03)
47
CHƯƠNG VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯƠNG GIÁC
1. Kiến thức: 
- Khái niệm cung và góc lượng giác.
- Số đo của cung và góc lượng giác.
2. Kĩ năng: 
- Nhớ bảng giá trị các góc đặc biệt.
- Vận dung cung và góc để tư duy đa chiều sâu sắc hơn.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Cung và góc lượng giác (T1)
48
Cung và góc lượng giác (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 28
(12/03 – 17/03)
49
Giá trị lượng giác của một cung (T1)
1. Kiến thức: 
- Biết được giá trị lượng giác của một cung.
- Ý nghĩa hình học của tan và cot.
- Quan hệ giữa các giá trị lượng gác.
2. Kĩ năng: Xoay chuyển tình thế trong toán lượng giác.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
50
Giá trị lượng giác của một cung (T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 29
(19/03 – 24/03)
51
Công thức lượng giác(T1)
1.Kiến thức: HS biết
- Công thức cộng.
- Công thức nhân đôi.
- Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích các bài toán hình học.
2. Kĩ năng:
 - Nhớ công thức.
- Gắn liền vơí các bài toán hình học.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
52
Công thức lượng giác(T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 30
(26/03 - 31/03)
53
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
54
Bài tập
GV bài soạn
HS: làm bài tập
KT15’
Tuần 31
(02/04 - 07/04)
55
Câu hỏi và BT ôn chương VI
1. Kiến thức: Hệ thống hóa lại toàn bộ chương trình chương VI đã học.
2. Kĩ năng: Khả năng tư duy đột phá trong đề
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 32
(09/04 – 14/04)
56
Kiểm tra viết chương VI
1. Kiến thức:
- Các dạng bài tập liên quan đến kiến thức của chương.
- Đảm bảo đầy đủ tiêu cí của 1 đề kiểm tra 1 tiết về 4 mức độ yêu cầu.
- Đề kiểm tra đúng trọng tâm những nội dung chương đã học. 
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giả quá trình nhận thức, học tập và rèn luyện của học sinh đối với nội dung kiến thức của chương.
- Học sinh tự đành giá được kết quả học tập của minh.
 Thay tiết ktra chương V
Gv: đề bài, đáp án
HS: ôn tập, giấy ktra
Tuần 33
(16/04 – 21/04)
 57
CHƯƠNG V: THỐNG KÊ
1. Kiến thức: 
- Hiểu được lí thuyết về phương sai và độ lệch chuẩn
2. Kĩ năng: Hiểu và tính được phương sai và độ lệch chuẩn
3. Thái độ: Khái quát hóa, tư duy lôgic, biết quy lạ về quen.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề
Các nội dung: 
§1, §2, §3- sgk - Không dạy
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
§4 Phương sai và độ lệch chuẩn
58
Câu hỏi và BT ôn chương V
1. Kiến thức:
Các kiến thức cơ bản của chương.
2. Kĩ năng:
Vận dụng vào giải một số dạng bài tập cơ bản và mở rộng.
3.Tư duy – thái độ:
Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt. Biết quy lạ về quen, suy luận toán học. Cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, lập luận. Tích cực, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán. 
Tuần 34
(23/04 – 28/04)
59
Ôn tập cuối năm(T1) 
1. Kiến thức: 
Hệ thống hóa lại toàn bộ chương trình năm học 2017-2018.
2. Kĩ năng: Khả năng tư duy đột phá trong đề.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cầu thị trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 35
(30/04 – 05/05)
60
Ôn tập cuối năm(T2) 
GV bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 36
(07/05 – 12/05)
61
Kiểm tra viết cuối năm
1. Kiến thức:
 - Một số dạng bài tập cơ bản liên quan đến các kiến thức của chương.
- Đảm bảo đúng, đủ kiến thức 4 chương theo 4 cấp độ.
Lưu ý khả năng tiềm ẩn của học sinh với những bài toán mang tính sáng tạo.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giá quá trình nhận thức, học tập và rèn luyện của học sinh trong cả kỳ học. 
- Học sinh tự đành giá được kết quả học tập của minh đối với môn toán và có phương hướng phấn đấu trong kỳ tới.
3. Tư duy – thái độ:
Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt.Biết quy lạ về quen, suy luận toán học.Cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, lập luận.Tích cực, hứng thú trong học tập
4. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán 
Gv: đề bài, đáp án
HS: ôn tập, giấy ktra
Tuần 37
(14/05 - 19/05)
62
Trả bài kiểm tra cuối năm
Giải đáp mọi thắc mắc của học sinh
Chữa lại đề thi cả năm
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT LÂM THAO KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN 10 - PHẦN HÌNH HỌC
 NĂM HỌC 2017 - 2018
 Cả năm: 43 tiết 
 Học kì I: 19 tuần, 16 tuần đầu x 1 tiết/tuần, 3 tuần tiếp theo x 2 tiết/tuần. 
 Học kì II: 18 tuần, 15 tuần đầu x 1 tiết/tuần, 3 tuần tiếp theo x 2 tiết/tuần. 
Tuần
(Ngày, tháng, năm)
Thứ tự tiết
(PPCT)
Tên bài/ Chủ đề
Muc tiêu
Nội dung điều chỉnh dạy học (giảm tải)
Chuẩn bị của GV và HS
Ghi chú
Tuần 01
(28/8/2017-2/9)
1
CHƯƠNG I: VÉC TƠ
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2. Kĩ năng: 
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Biết dựng vectơ khi biết vectơ cho trước.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV: bài soạn
HS: vở viết, sgk
Học kì 1
Các định nghĩa(T1)
Tuần 02
(04/9- 09/9)
2
Các định nghĩa(T2)
GV: bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 03
(11/9- 16/9)
3
Tổng và hiệu của hai véc tơ(T1)
1. Kiến thức:
- Hiểu cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
- Các tính chất của phép cộng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ không.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hanhfkhi lấy tổng hai vectơ cho trước.
- Vận dụng quy tắc trừ vào chứng minh các đẳng thức.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày quan điểm.
GV: bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 04
(18/9 - 23/9)
4
Tổng và hiệu của hai véc tơ(T2)
GV bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 05
(25/9 - 30/9)
5
Bài tập
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 06
(02/10 - 07/10)
6
Tích véc tơ với một số (T1)
1. Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với 1 số
- Biết các tính chất của phép nhân vectơ với 1 số 
- Biết điều kiện để hai vectơ cùng phương
2. Kĩ năng: 
- Xác định được vectơ b = ka khi cho trước số k và vectơ a
- Diễn đạt được bằng vectơ: Ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau và sử dụng kiến thức linh hoạt.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt.
GV: bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 07
(09/10 - 14/10)
7
Tích véc tơ với một số (T2)
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 08
(16/10 - 21/10)
8
Bài tập
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 09
(23/10 - 28/10)
9
Hệ trục tọa độ (T1)
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm trục tọa độ, tọa độ của vectơ và của điểm trên trục.
- Khái niệm độ dài của vectơ trên trục.
- Biết được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
- Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
2. Kĩ năng: 
- Xác định được tọa độ của điểm, của vectơ trên trục.
- Tính được tọa độ vectơ, đọ dài cua vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút của nó.
- Xác định được tọa độ của trung điểm và toạ độ trọng tâm của tam giác.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sáng tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt.
GV: bài soạn, thước kẻ
HS: Đọc trước bài
Tuần 10
(30/10 - 04/11)
10
Hệ trục tọa độ (T2)
GV: bài soạn
HS: Đọc trước bài
Tuần 11
(06/11 - 11/11)
11
Bài tập
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
KT15’
Tuần 12
(13/11 - 18/11)
12
Câu hỏi và bài tập ôn chương I
1. Kiến thức: 
Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học ở chương I.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng giải toán thành thạo cơ bản các dạng toán.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 13
(20/11 - 25/11)
13
Kiể tra viết chương I
1. Kiến thức:
 Một số dạng bài tập cơ bản liên quan đến các kiến thức của chương .
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giá quá trình nhận thức, học tập và rèn luyện của học sinh trong cả kỳ học. 
- Học sinh tự đành giá được kết quả học tập của minh đối với môn toán và có phương hướng phấn đấu.
3. Tư duy – thái độ:
Xây dựng tư duy lôgíc, linh hoạt.Biết quy lạ về quen, suy luận toán học.Cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, lập luận.Tích cực, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác và năng lực sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán . 
GV: bài soạn
HS: Ôn tập, giấy ktra
KT 45’
Tuần 14
(27/11 - 02/12)
CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG
1. Kiến thức: 
- Bảng giá trị của các góc đặc biệt.
- Tỉ số lượng giác của góc ở THCS.
- Góc giữa hai vectơ.
2. Kĩ năng:
 - Nhớ và vận dụng góc lượng giác đặc biệt khi làm toán .
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt.
 Phần 1,2,3: chỉ giới thiệu bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, Không dạy các nội dung còn lại.
GV: bài soạn
HS: Đọc trước bài
14
Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800 (T1)
Tuần 15
(04/12 - 09/12)
15
Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 00 đến 1800 (T2)
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 16
(11/12 - 16/12)
16
Bài tập
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 17
(18/12 -23/12)
17
Tích vô hướng của hai vec tơ(T1)
1. Kiến thức:
- Hiểu được gia trị lượng giác bất kì từ 00 đến1800 .
- Hiểu khái niệm góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của h ai vectơ, các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
2. Kĩ năng: 
-Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ.
-Vận dụng các tính chất của tích vô hướng vào giải toán.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt.
18
Tích vô hướng của hai vec tơ(T2)
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 18
(25/12 - 30/12)
19
Bài tập
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
20
Ôn tập học kì I 
1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa các kiến thức trong chương I và chương II
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng kiến thức giải quyết các lớp bài toán liên quan của học kì I
3. Thái độ: Có thái độ tích cực sang tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày bài làm, trình bày tốt
GV: bài soạn
HS: làm bài tập
Tuần 19
(01/01/2018 - 06/01)
21
Kiểm tra học kì I 
1. Kiến thức: Đảm bảo đúng trọng tâm học kì I .
2. Kĩ năng: Hoàn thành tốt bài kiểm tra cuối kì.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát.
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp, tự học.
+ Năng lực tuy duy, sáng tạo, tính toán, giải quyết vấn đề.
Gv: đề bài, đáp án
HS: ôn tập, giấy ktra
22
Trả bài kiểm tra học kì I
Chữa đề, giải đáp thắc mắc của các em học sinh.
Gv: đáp án
Kết thúc học kỳ I
Tuần 20
(08/01 – 13/01)
23
Các hệ thức lượng trong tam gi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12195796.doc