I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là :
a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe.
Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi P (V) và O là:
a. P2O5 b. P5O2 c. PO d. PO2
Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất trong các chất có công thức hoá học sau: H2, CO2, N2, NaCl, O2, CuSO4, Fe?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 4: Hoá trị của N trong hợp chất NH3 là:
a. II b. III c. IV d. V
Câu 5: Công thức hoá học của thuốc tím gồm 1 K, 1 Mn, 4 O là:
a. KMn2O4 b. K2MnO4 c. KMnO4 d. KMnO3
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2CO3 là:
a. 183 đvC b. 138 đvC c. 60 đvC d. 99 đvC
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP: . MÔN: HÓA HỌC 8 HỌ VÀ TÊN: TUẦN: 8 TIẾT: 16 Điểm Đề 1 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là : a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe. Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi P (V) và O là: a. P2O5 b. P5O2 c. PO d. PO2 Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất trong các chất có công thức hoá học sau: H2, CO2, N2, NaCl, O2, CuSO4, Fe? a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu 4: Hoá trị của N trong hợp chất NH3 là: a. II b. III c. IV d. V Câu 5: Công thức hoá học của thuốc tím gồm 1 K, 1 Mn, 4 O là: a. KMn2O4 b. K2MnO4 c. KMnO4 d. KMnO3 Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2CO3 là: a. 183 đvC b. 138 đvC c. 60 đvC d. 99 đvC Câu 7: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là X2O, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH3. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là: a. XY b. XY2 c. X2Y d. X3Y Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,6605.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Magie là: a. 3,9852.10-22 g b. 39,852.10-23 g c. 3,9852.10-24 g d. 3,9852.10-23 g II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Công thức hoá học của Natri sunfat là: Na2SO4. Hãy nêu những gì biết được về natri sunfat. Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4 Al, 10 H2O, 3 Cl2, 5 CuSO4 b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Năm phân tử muối ăn (natri clorua), chín nguyên tử canxi, bốn phân tử canxi cacbonat, năm phân tử oxi. Câu 3: (2,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất được tạo bởi: a) Al (III) và O. b) Cu (II) và (OH) (I). .... ( H = 1, Al = 27, Na = 23, K = 39, Cu = 64, O = 16, Fe = 56, C = 12, N = 14, Mg = 24, Mn = 55, S = 32, P = 31, Cl = 35,5) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 b a a b c b d d II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Natri sunfat được tạo thành từ 3 nguyên tố là Na, S và O. (0,5 đ) Có 2 Na, 1 S, 4O trong một phân tử chất. (0,5 đ) Phân tử khối là: 2.23 + 32 + 4.16 = 142 (đvC) (0,5 đ) Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: a) – 4 Al: Bốn nguyên tử nhôm. - 10 H2O: Mười phân tử nước. - 3 Cl2: Ba phân tử clo. - 5 CuSO4: Năm phân tử đồng sunfat. b) – Năm phân tử muối ăn: 5 NaCl. - Chín nguyên tử canxi: 9 Ca. - Bốn phân tử canxi cacbonat: 4 CaCO3. - Năm phân tử oxi: 5 O2. Câu 3: (2,5 điểm) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và O (1,25 điểm) - Gọi công thức hóa học cần lập là: AlxOy. (0,25 đ) - Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y (0,25 đ) - Lấy x = 2, y -= 3. (0,25 đ) - Vậy CTHH cần lập là: Al2O3 (0,25 đ) - PTK = 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,25 đ) Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi Cu (II) và OH (I). (1,25 điểm) - Gọi công thức hóa học cần lập là: CuxOH)2. (0,25 đ) - Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y (0,25 đ) - Lấy x = 1, y = 2 (0,25 đ) - Vậy CTHH cần lập là: Cu(OH)2 (0,25 đ) - PTK = 64 + 2.(16 + 1) = 98 (đvC) (0,25 đ) TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP: . MÔN: HÓA HỌC 8 Điểm HỌ VÀ TÊN: TUẦN: 8 TIẾT: 16 Đề 2 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1:Hoá trị của N trong hợp chất N2O là: a. I b. II c. III d. IV Câu 2: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là XO, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH2. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là: a. XY b. X2Y3 c. XY2 d. X2Y Câu 3:Công thức hoá học của Sắt (II) sunfat được tạo nên từ: 1 Fe, 1 S, 4 O là: a. Fe(SO4) b. Fe2SO4 c. FeSO4 d. Fe2(SO4)3 Câu 4: Phân tử khối của hợp chất bari cacbonat BaCO3 là: a. 164 đvC b. 197 đvC c. 150 đvC d. 105 đvC Câu 5: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Tên và kí hiệu của nguyên tố X là: a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe. Câu 6: Trong các dãy chất có công thức hóa học sau, dãy toàn đơn chất là: a. O2, Cu, H2O, N2. b. CuO, H2O, NaCl, CuSO4. c. O2, CaO, Fe, Al d. O2, Mg, C, H2. Câu 7: Công thức hoá học của đồng (II) nitrat biết Cu (II) và NO3 (I) là: a. CuNO3 b. Cu2NO3 c. Cu(NO3)2 d. Cu(NO3)3 Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,6605.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử đồng (Cu) là: a. 10,6272.10-22 g b. 10,6272.10-24 g c. 10,6272.10-23 g d. 106,272.10-23 g II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Công thức hoá học của kali clorat là: KClO3. Hãy nêu những gì biết được về kaliclorat. Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 5 CaO, 2 Mg, 6 N2, 3 CaCO3 b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Bảy phân tử hiđro, năm nguyên tử sắt, hai phân tử muối ăn, năm phân tử nước. Câu 3: (1,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất được tạo bởi: Al (III) và O. Câu 4: (1 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na3PO4. Biết nhóm (PO4) có hóa trị III. (H = 1, Na = 23, K = 39, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ca = 40, N = 14, P = 31, Al = 27, Ba = 137, Cu = 64, C = 12, Cl = 35,5 ) ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 a a c b d d c c II. Phần tự luận: Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Kali clorat được tạo nên từ 3 nguyên tố: K, Cl, O. - Có 1 K, 1 Cl, 3 O trong một phân tử của chất. - Phân tử khối bằng: 39 + 35,5 + 3.16 = 122,5 (đvC). Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. - 5 CaO: Năm phân tử canxi oxit. - 2 Mg: Hai nguyên tử magie. - 6 N2: Sáu phân tử nitơ. - 3 CaCO3: Ba phân tử canxi cacbonat. - Bảy phân tử hiđro: 7 H2. - Năm nguyên tử sắt: 5 Fe. - Hai phân tử muối ăn: 2 NaCl. - Năm phân tử nước: 5 H2O. Câu 3: (1,5 điểm) - Gọi công thức hóa học cần lập là: AlxOy (0,25 đ) - Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y (0,25 đ) - Lấy x = 2, y = 3. (0,25 đ) - Vậy công thức hóa học cần lập là: Al2O3 (0,25 đ) - Phân tử khối bằng: 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,5 đ) Câu 4: (1,5 điểm) Gọi a là hóa trị của Na trong hợp chất Na3PO4 (0,25 đ) Theo quy tắc hóa trị, ta có: 3.a = 1.III a = I (0,5 đ) Vậy Na trong hợp chất Na3PO4 có hóa trị I. (0,25 đ)
Tài liệu đính kèm: