Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học 8 (tiết 16)

I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là :

 a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe.

Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi P (V) và O là:

 a. P2O5 b. P5O2 c. PO d. PO2

Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất trong các chất có công thức hoá học sau: H2, CO2, N2, NaCl, O2, CuSO4, Fe?

 a. 3 b. 4 c. 5 d. 6

Câu 4: Hoá trị của N trong hợp chất NH3 là:

 a. II b. III c. IV d. V

Câu 5: Công thức hoá học của thuốc tím gồm 1 K, 1 Mn, 4 O là:

 a. KMn2O4 b. K2MnO4 c. KMnO4 d. KMnO3

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2CO3 là:

 a. 183 đvC b. 138 đvC c. 60 đvC d. 99 đvC

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2114Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học 8 (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
LỚP: . MÔN: HÓA HỌC 8
HỌ VÀ TÊN:  TUẦN: 8 TIẾT: 16
 Điểm
 Đề 1
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng gấp 3,375 lần phân tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là :
 a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe.
Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi P (V) và O là:
 a. P2O5 b. P5O2 c. PO d. PO2
Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất trong các chất có công thức hoá học sau: H2, CO2, N2, NaCl, O2, CuSO4, Fe?
 a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 4: Hoá trị của N trong hợp chất NH3 là:
 a. II b. III c. IV d. V
Câu 5: Công thức hoá học của thuốc tím gồm 1 K, 1 Mn, 4 O là:
 a. KMn2O4 b. K2MnO4 c. KMnO4 d. KMnO3
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2CO3 là:
 a. 183 đvC b. 138 đvC c. 60 đvC d. 99 đvC
Câu 7: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là X2O, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH3. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là:
 a. XY b. XY2 c. X2Y d. X3Y
Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,6605.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Magie là:
 a. 3,9852.10-22 g b. 39,852.10-23 g c. 3,9852.10-24 g d. 3,9852.10-23 g 
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Công thức hoá học của Natri sunfat là: Na2SO4. Hãy nêu những gì biết được về natri sunfat.
Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4 Al, 10 H2O, 3 Cl2, 5 CuSO4
b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Năm phân tử muối ăn (natri clorua), chín nguyên tử canxi, bốn phân tử canxi cacbonat, năm phân tử oxi.
Câu 3: (2,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất được tạo bởi:
a) Al (III) và O.
b) Cu (II) và (OH) (I).
....
 ( H = 1, Al = 27, Na = 23, K = 39, Cu = 64, O = 16, Fe = 56, C = 12, N = 14, Mg = 24,
 Mn = 55, S = 32, P = 31, Cl = 35,5)
 ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
b
a
a
b
c
b
d
d
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Natri sunfat được tạo thành từ 3 nguyên tố là Na, S và O. (0,5 đ)
Có 2 Na, 1 S, 4O trong một phân tử chất. (0,5 đ)
Phân tử khối là: 2.23 + 32 + 4.16 = 142 (đvC) (0,5 đ)
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
a) – 4 Al: Bốn nguyên tử nhôm.
 - 10 H2O: Mười phân tử nước.
 - 3 Cl2: Ba phân tử clo.
 - 5 CuSO4: Năm phân tử đồng sunfat.
b) – Năm phân tử muối ăn: 5 NaCl.
 - Chín nguyên tử canxi: 9 Ca.
 - Bốn phân tử canxi cacbonat: 4 CaCO3.
 - Năm phân tử oxi: 5 O2.
Câu 3: (2,5 điểm)
 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và O (1,25 điểm)
- Gọi công thức hóa học cần lập là: AlxOy. (0,25 đ)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y (0,25 đ)
- Lấy x = 2, y -= 3. (0,25 đ)
- Vậy CTHH cần lập là: Al2O3 (0,25 đ)
- PTK = 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,25 đ)
 Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi Cu (II) và OH (I). (1,25 điểm)
- Gọi công thức hóa học cần lập là: CuxOH)2. (0,25 đ)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y (0,25 đ)
- Lấy x = 1, y = 2 (0,25 đ)
- Vậy CTHH cần lập là: Cu(OH)2 (0,25 đ)
- PTK = 64 + 2.(16 + 1) = 98 (đvC) (0,25 đ)
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
LỚP: . MÔN: HÓA HỌC 8
 Điểm
HỌ VÀ TÊN:  TUẦN: 8 TIẾT: 16
 Đề 2
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1:Hoá trị của N trong hợp chất N2O là:
 a. I b. II c. III d. IV
Câu 2: Cho biết công thức hoá học của hợp chất gồm X với O là XO, và công thức hoá học của hợp chất gồm Y với H là YH2. Công thức hoá học của hợp chất được tạo ra từ X và Y là:
 a. XY b. X2Y3 c. XY2 d. X2Y
Câu 3:Công thức hoá học của Sắt (II) sunfat được tạo nên từ: 1 Fe, 1 S, 4 O là:
 a. Fe(SO4) b. Fe2SO4 c. FeSO4 d. Fe2(SO4)3
Câu 4: Phân tử khối của hợp chất bari cacbonat BaCO3 là:
 a. 164 đvC b. 197 đvC c. 150 đvC d. 105 đvC
Câu 5: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Tên và kí hiệu của nguyên tố X là:
 a. Lưu huỳnh - S. b. Nitơ - N. c. Nhôm - Al. d. Sắt - Fe.
Câu 6: Trong các dãy chất có công thức hóa học sau, dãy toàn đơn chất là:
 a. O2, Cu, H2O, N2. b. CuO, H2O, NaCl, CuSO4. 
 c. O2, CaO, Fe, Al d. O2, Mg, C, H2.
Câu 7: Công thức hoá học của đồng (II) nitrat biết Cu (II) và NO3 (I) là:
 a. CuNO3 b. Cu2NO3 c. Cu(NO3)2 d. Cu(NO3)3
Câu 8:Cho 1đvC có khối lượng là 1,6605.10-24 g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử đồng (Cu) là:
 a. 10,6272.10-22 g b. 10,6272.10-24 g c. 10,6272.10-23 g d. 106,272.10-23 g 
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm) Công thức hoá học của kali clorat là: KClO3. Hãy nêu những gì biết được về kaliclorat.
Câu 2: (2 điểm) a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 5 CaO, 2 Mg, 6 N2, 3 CaCO3
b) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau: Bảy phân tử hiđro, năm nguyên tử sắt, hai phân tử muối ăn, năm phân tử nước.
Câu 3: (1,5 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất được tạo bởi:
 Al (III) và O.
Câu 4: (1 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na3PO4. Biết nhóm (PO4) có hóa trị III.
(H = 1, Na = 23, K = 39, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ca = 40, N = 14, P = 31, Al = 27, Ba = 137,
 Cu = 64, C = 12, Cl = 35,5 )
 ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
 a
 a
 c
 b
 d
 d
 c
 c
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
- Kali clorat được tạo nên từ 3 nguyên tố: K, Cl, O.
- Có 1 K, 1 Cl, 3 O trong một phân tử của chất.
- Phân tử khối bằng: 39 + 35,5 + 3.16 = 122,5 (đvC).
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
- 5 CaO: Năm phân tử canxi oxit.
- 2 Mg: Hai nguyên tử magie.
- 6 N2: Sáu phân tử nitơ.
- 3 CaCO3: Ba phân tử canxi cacbonat.
- Bảy phân tử hiđro: 7 H2.
- Năm nguyên tử sắt: 5 Fe.
- Hai phân tử muối ăn: 2 NaCl.
- Năm phân tử nước: 5 H2O.
Câu 3: (1,5 điểm)
- Gọi công thức hóa học cần lập là: AlxOy (0,25 đ)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y
 (0,25 đ)
- Lấy x = 2, y = 3. (0,25 đ)
- Vậy công thức hóa học cần lập là: Al2O3 (0,25 đ)
- Phân tử khối bằng: 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) (0,5 đ)
Câu 4: (1,5 điểm)
 Gọi a là hóa trị của Na trong hợp chất Na3PO4 (0,25 đ)
 Theo quy tắc hóa trị, ta có: 
 3.a = 1.III a = I (0,5 đ)
 Vậy Na trong hợp chất Na3PO4 có hóa trị I. (0,25 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA_8_TUAN_8_TIET_16.doc