Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 (tiết 46)

 A. Trắc nghiệm: (4 điểm)

 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)

 Câu 1: Khái niệm của từ là:

 a. Thứ tiếng nói của dân tộc Việt.

 b. Một phần phát âm trong khi nói.

 c. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

 d. Kí hiệu bằng đường nét để ghi lại các tiếng.

 Câu 2: Chọn cách giải thích đúng: Nghĩa của từ “cầu hôn” là:

 a. Cầu cho được tiếng ở đời. b. Xin được lấy làm vợ.

 c. Cầu xin khẩn khoản, tha thiết. d. Cầu cho có một điềm lành.

 Câu 3: Các danh từ dưới đây, không phải danh từ riêng là:

 a. Mỹ Khê b. đền thờ c. Hội An d. Triều Dương

 Câu 4: Các từ dưới đây, từ được hiểu theo nghĩa gốc là:

 a. lá bàng b. lá gan c. lá phổi d. lá lách

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1493Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 (tiết 46)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:. MÔN: NGỮ VĂN 6
LỚP: 6 TUẦN: 12 - TIẾT: 46
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ CỦA THẦY, (CÔ) GIÁO
Đề 2:
 A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
 Câu 1: Khái niệm của từ là:
 a. Thứ tiếng nói của dân tộc Việt.
 b. Một phần phát âm trong khi nói.
 c. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
 d. Kí hiệu bằng đường nét để ghi lại các tiếng.
 Câu 2: Chọn cách giải thích đúng: Nghĩa của từ “cầu hôn” là:
 a. Cầu cho được tiếng ở đời. b. Xin được lấy làm vợ.
 c. Cầu xin khẩn khoản, tha thiết. d. Cầu cho có một điềm lành.
 Câu 3: Các danh từ dưới đây, không phải danh từ riêng là:
 a. Mỹ Khê b. đền thờ c. Hội An d. Triều Dương
 Câu 4: Các từ dưới đây, từ được hiểu theo nghĩa gốc là:
 a. lá bàng b. lá gan c. lá phổi d. lá lách
 Câu 5: Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệmđược gọi là:
 a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ d. Số từ
 Câu 6: Câu dưới đây mắc lỗi trong cách dùng:
 “Tôi rất hâm mộ cảnh đẹp của hòn tranh”.
 a. Lặp từ b. Lẫn lộn các từ gần âm
 c. Dùng từ không đúng nghĩa d. Viết sai lỗi chính tả
 Câu 7: Những từ dưới đây, từ mượn là từ:
 a. bàn ghế b. đi học c. say mê d. gia nhân
 Câu 8: Trong các cụm danh từ dưới đây, cụm danh từ có đầy đủ cấu trúc 3 phần là:
 a. những con trâu ấy b. một điểm mười
 c. viên quan ấy d. ngày xưa ấy
 II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 1. là từ chỉ có một tiếng.
 2. gồm hai hoặc nhiều tiếng.
 III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp: (1 điểm)
 A 
 B 
 Trả lời
1. những ngôi nhà ấy
2. Tam Thanh
3. nhà máy
4. sứ giả
a. Từ mượn
b. Danh từ chung
c. Cụm danh từ
d. Danh từ riêng
e. Từ nhiều nghĩa
1.
2.
3.
4.
 B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Cụm danh từ là gì? Cho ví vụ. Đặt câu với cụm danh từ vừa tìm được và xác định chức vụ của cụm danh từ trong câu. (2 điểm)
 Câu 2: Viết đoạn văn ngắn có chủ đề tự do, trong đó có sử dụng ít nhất một danh từ riêng và một cụm danh từ. (4 điểm) (Gạch chân dưới các danh từ riêng và cụm danh từ mà em đã sử dụng)
 .
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
 Câu hỏi
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 Trả lời
 c
 b
 b
 a
 a
 c
 d
 a
 II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 1. Từ đơn..
 2. Từ phức.
 III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp: (1 điểm) 
 1c 2d 3b 4a
 B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: 
 - Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (0.5 điểm)
 - Gợi ý: (Lưu ý HS có thể cho những ví dụ khác)
 + Ví dụ: những ngôi nhà ấy (0.5 điểm)
 + Đặt câu: Những ngôi nhà ấy rất đẹp. (1 điểm)
 CN VN
 Câu 2: - HS viết đoạn văn đúng nội dung. ( 2 điểm)
 - Trong đoạn văn HS phải sử dụng được 1 danh từ riêng và 1 cụm danh từ. (2 điểm)
 TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
 HỌ VÀ TÊN:. MÔN: NGỮ VĂN 7
 LỚP: 7 TUẦN: 12- TIẾT: 46
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
 A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
 1. Từ láy toàn bộ là:
 a. Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu.
 b. Giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần.
 c. Giữa các tiếng được lặp lại nhau hoàn toàn.
 d. Giữa các tiếng lặp lại với nhau không hoàn toàn.
 2. Trong các từ láy sau, từ láy không hoàn toàn là:
 a. Thăm thẳm b. Bần bật c. Liêu xiêu d. Đèm đẹp
 3. Từ ghép đẳng lập là từ ghép có:
 a. Từ hai tiếng trở lên, không có tiếng chính.
 b. Từ hai tiếng trở lên.
 c. Từ hai tiếng trở lên, không có tiếng phụ.
 d. Giữa các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
 4. Trong các từ dưới đây, từ thuộc từ ghép chính phụ là:
 a. Quần áo b. Xe đạp c. Sách vở d. Xinh đẹp
 5. Các từ dưới đây, từ không phải là từ Hán Việt là:
 a. Đòng đòng b. Gia nhân c. Thiên thư d. Sơn hà
 6. Câu: “Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ”, mắc lỗi về quan hệ 
 từ:
 a. Thiếu quan hệ từ.
 b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 c. Thừa quan hệ từ.
 d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
 7. Các cặp từ đồng nghĩa dưới đây, cặp từ không đồng nghĩa hoàn toàn là:
 a. bỏ mạng- thiệt mạng b. cha- bố c. ghe- thuyền d. bàn ũi- bàn là
 8. Trong các bài ca dao dưới đây, bài ca dao có chứa cặp từ trái nghĩa là:
 a. Nước non lận đận một mình,
 Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
 b. Thân em như trái bần trôi,
 Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
 c. Khổ như tôi mới ra thậm khổ,
 Lên non đốn củi gặp chỗ đốn rồi
 d. Đi đâu mà vội mà vàng,
 Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
 II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 1. Gần nhà..ngõ
 2. Bước thấp bước..
 3. Chân ướt chân..
 4. Mắt nhắm mắt.
 III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp: (1 điểm)
 A 
 B 
 Trả lời
1. Thành ngữ
2. Từ đồng âm
3. Từ trái nghĩa
4. Từ láy
a. Kiến bò đĩa thịt đĩa thịt bò.
b. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi
c. Đi guốc trong bụng
d. Khi đi trẻ, lúc về già.
e. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
1.
2.
3.
4.
 B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. (2 điểm)
 Câu 2: Em hãy viết một đoạn văn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. (4 điểm)
 ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I.
 Câu hỏi
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 Trả lời
 c
 c
 d
 b
 a
 b
 a
 a
 II.
 1..xa..
 2cao
 3ráo
 4. ..mở
 III.
 1c 2a 3d 4b
 B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1:- Tôi chỉ mong ước có một cuộc sống bình thường.
 - Anh ta là một kẻ tầm thường.
 - Sau nhiều ngày làm việc, tôi đã đạt được kết quả như ý.
 - Cơn bão số 9 đã để lại những hậu quả nặng nế về mặt kinh tế.
 Câu 2: - Học sinh viết được đoạn văn nói về tình cảm quê hương hay, logic.
 - Sử dụng ít nhất 2 cặp từ trái nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_tuan_12.doc