I./ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu 1: Ai là nhân vật chính trong văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê?
a. Cha và mẹ Thành b. Thành và Thủy
c. Mẹ và Thủy d. Mẹ và Thành
Câu 2: Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê được kể theo ngôi thứ mấy?
a. Ngôi thứ nhất b. Ngôi thứ hai
c. Ngôi thứ ba d. Ngôi thứ nhất và thứ ba
Câu 3: Bài ca dao: “Công cha con ơi!” đã sử dụng nghệ thuật gì?
a. Nhân hóa b. Ẩn dụ
c. So sánh d. Hoán dụ
Câu 4: Công cha ở bài ca dao trên được ví với vật gì?
a. Nước biển Đông b. Nước trong nguồn
c. Cù lao chín chữ d. Núi ngất trời
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH HỌ VÀ TÊN:. KIỂM TRA: 1 TIẾT LỚP:... MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT I./ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Câu 1: Ai là nhân vật chính trong văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê? a. Cha và mẹ Thành b. Thành và Thủy c. Mẹ và Thủy d. Mẹ và Thành Câu 2: Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê được kể theo ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ nhất b. Ngôi thứ hai c. Ngôi thứ ba d. Ngôi thứ nhất và thứ ba Câu 3: Bài ca dao: “Công chacon ơi!” đã sử dụng nghệ thuật gì? a. Nhân hóa b. Ẩn dụ c. So sánh d. Hoán dụ Câu 4: Công cha ở bài ca dao trên được ví với vật gì? a. Nước biển Đông b. Nước trong nguồn c. Cù lao chín chữ d. Núi ngất trời Câu 5: Bài ca dao: “Thương thay nào nghe.” có nhắc đến con vật nào trong các con vật sau? a. Kiến b. Vạc c. Cò d. Sáo Câu 6: Ai là tác giả của văn bản: Bài ca Côn Sơn? a. Hồ Xuân Hương b. Nguyễn Trãi c. Huyện Thanh Quan d. Lí Bạch Câu 7: Văn bản: Bài ca Côn Sơn, tác giả đã so sánh tiếng suối với tiếng gì? a. Tiếng hát xa b. Tiếng ca ngân nga c. Tiếng đàn cầm d. Tiếng ngâm thơ Câu 8: Tìm thành ngữ đã dùng trong văn bản: Bánh trôi nước? a. Lên thác xuống ghềnh b. Gió dập sóng dồi c. Một nắng hai sương d. Ba chìm bảy nổi Câu 9: Văn bản: Qua Đèo Ngang thuộc thể thơ gì? a. Thất ngôn tứ tuyệt b. Ngũ ngôn tứ tuyệt c. Thất ngôn bát cú d. Song thất lục bát Câu 10: Cảnh Đèo Ngang trong hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào? a. Hoang vắng, thê lương b. Um tùm, rậm rạp c. Tươi tắn, sinh động d. Phong phú, tốt tươi Câu 11: Nghệ thuật nổi bật nhất được dùng trong văn bản: Bạn đến chơi nhà là gì? a. Ẩn dụ b. Phóng đại c. So sánh d. Điệp ngữ Câu 12: Cụm từ: “ta với ta” trong văn bản: Bạn đến chơi nhà là mấy người? a. Một người b. Ba người c. Bốn người d. Hai người II./ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: Chép lại văn bản Bánh trôi nước của bà Hồ Xuân Hương và nêu ý nghĩa văn bản? (3 điểm) Câu 2: Phân tích tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan khi đứng trước cảnh Đèo Ngang? (3 điểm) Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau giữa cụm từ “ta với ta” trong văn bản Qua Đèo Ngang với Bạn đến chơi nhà. (1 điểm) ********************** Hết *********************
Tài liệu đính kèm: