Tiêu chuẩn cho điểm đọc
1. Đọc đúng tiếng, từ, lưu loát,mạch lạc.
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
4. Tốc độ đọc, cường độ đọc đạt yêu cầu.
5. Trả lời câu hỏi hợp lý.
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2015 -2016 Môn Tiếng Việt - Lớp 4 KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thành tiếng) 5điểm Điểm ........ Họ tên học sinh : ................................................................. Lớp 46 Ngày : ................................................................ Giáo viên kiểm tra 1/ .................................................. 2/ ................................................. II. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( Thời gian 1 phút) -Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài Vì sao dế mái không biết gáy, ký hiệu*. -Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ, lưu loát,mạch lạc. ..................... / 1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa . ..................... / 1 đ 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. ..................... / 1 đ 4. Tốc độ đọc, cường độ đọc đạt yêu cầu. ..................... / 1 đ 5. Trả lời câu hỏi hợp lý. ..................... / 1 đ Cộng : ..................... / 5 đ Hướng dẫn kiểm tra Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm Các trường hợp đọc sai từ 1-2 tiếng hoặc 5-6 tiếng, giáo viên cân nhắc toàn bài để quyết định số điểm, không trừ điểm lẻ (0,25 điểm). Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu : 0,5 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm Tốc độ đọc : 1 điểm - Đọc vượt trên 1 phút 10 giây – 2 phút : 0,5 điểm - Đọc vượt trên 2 phút : 0 điểm Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng : 0, 5 điểm - Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm BÀI ĐỌC Vì sao dế mái không biết gáy. *Ngày xưa, dế trống và dế mái đều gáy to và khỏe như nhau. Có một cô dế mái đang nuôi một bầy con nhỏ. Những chú dế con còn bé tí như cái hạt gạo. Một hôm, trong lúc mẹ con dế đang kiếm ăn ngoài bãi cỏ, một cơn mưa lớn bất chợt ập đến. Dế mẹ chỉ kịp giương cánh ra, gáy ầm lên gọi đàn con:"Mau lên!Mau lên!" Đàn con vội chui vào cánh mẹ*. **Mặc cho những hạt mưa to liên tục rơi xuống, đàn dế con vẫn thấy ấm áp vô cùng. Tối hôm ấy, khi mấy cô dế mái hàng xóm sang rủ dế mẹ thi gáy, dế mẹ khẽ khàng ra dấu giữ yên lặng rồi thì thào: - Nếu bây giờ tôi thi hát thì dế con sẽ thức mất thôi. Từ đấy các bà mẹ dế cũng bắt chước phồng cánh lên ủ ấm cho đàn con khi chúng ngủ**. Lâu dần thành thói quen. Thế là các thế hệ dế mái về sau truyền bảo nhau hãy hi sinh tiếng gáy của mình để con yên giấc. (Theo Báo Nhi đồng, số 34/2007, Lưu Thị Lương) Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 46 Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2015 -2016 Môn Tiếng Việt - Lớp 4 KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thầm ) Điểm Lời nhận xét ./ 5điểm I. ĐỌC THẦM ( Thời gian 30 phút ) Em đọc thầm bài " Vì sao dế mái không biết gáy" rồi trả lời các câu hỏi sau : ( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ) 1/ / 0,5 1/ Ngày xưa, loại dế nào biết gáy? a. Dế trống. b. Dế mái. c. Loại dế có cánh dài. 2/ .../ 0,5 d. Dế trống và dế mái. 2/ Khi cơn mưa ập đến, dế mẹ đã làm gì? a. Giương cánh ra. b. Dùng cánh ủ ấm cho con. 3/ / 0,5 c. Gọi đàn con. d. 3 trên đều đúng. 3/ Câu chuyện: Dế mái không biết gáy ca ngợi điều gì? a. Tình cha con. b. Tình anh em. c. Tình mẹ con. d. Tình bạn bè. 4/ / 0,5 4/ ..../ 0,5 4/ Các thế hệ dế mái về sau đã có quyết định gì quan trọng? 5/ / 0,5 5/. Tìm 2 từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. 6/ / 0,5 6/.Nêu tác dụng của dấu hai chấm Khi mấy cô dế mái hàng xóm sang rủ dế mẹ thi gáy, dế mẹ khẽ khàng ra dấu giữ yên lặng rồi thì thào: - Nếu bây giờ tôi thi hát thì dế con sẽ thức mất thôi. 7/ / 0,5 7/.Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau : Ngày xưa, dế trống và dế mái đều gáy to và khỏe như nhau. -Danh từ (1 từ ): -Động từ (1 từ ): ... -Tính từ (1 từ ): . 8/ / 1 8/. Hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. 9/ / 0,5 9/.Em hãy chọn và viết 1 thành ngữ hoặc tục ngữ dùng để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn:" Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao" v v v Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 46 Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2015 -2016 Môn Tiếng Việt - Lớp 4 KIỂM TRA VIẾT Điểm Lời nhận xét CHÍNH TẢ : (15 phút) Viết chính tả (nghe đọc) sách tiếng Việt lớp 4/ tập 1, trang 143( Cái cối tân. Viết từ Cái cối xinh xinh ........ ken vào nhau.) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn chấm chính tả ¬ Sai 2 lỗi trừ 1 điểm . ¬ Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi),chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. II . TẬP LÀM VĂN : (40 phút) Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng trung thực. Bài làm I. ĐỌC THẦM ( Thời gian 30 phút ) Em đọc thầm bài " Vì sao dế mái không biết gáy" rồi trả lời các câu hỏi sau : ( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 1a 2d 3c 4/ Các thế hệ dế mái về sau đã truyền bảo nhau hãy hi sinh tiếng gáy của mình để con yên giấc. 5/. Tìm 2 từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, kiên nhẫn .. 6/ Tác dụng của dấu hai chấm là báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. 7/ Học sinh tìm đúng 2 từ trở lên. 8/ Học sinh đặt câu đúng yêu cầu, đầu câu viết hoa, cuối câu có ghi dấu chấm.Học sinh được trọn 1 điểm, thiếu một trong các yêu cầu trên không tính điểm. 9/Học sinh viết đúng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ theo yêu cầu được trọn số điểm. II. KIỂM TRA VIẾT A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. Cứ sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định) Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. B. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) 1. YÊU CẦU : - Thể loại : Kể chuyện - Nội dung : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng trung thực - Hình thức : +Kể lại được câu chuyện có bố cục rõ ràng, hợp lý , cân đối +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng, dễ đọc. 2. BIỂU ĐIỂM : 4,5 – 5 điểm: Bài làm hay, viết sinh động, có kỹ năng viết tinh tế, thể hiện được đặc điểm riêng nổi bật 3,5 – 4 điểm: Thể hiện đúng các yêu cầu ( làm đúng thể loại, chọn đúng đối tượng để viết) 2,5 – 3 điểm: Bài làm đạt các yêu cầu nhưng ở mức đơn giản, còn liệt kê mô phỏng. Có 4 lỗi chung. 1,5 – 2 điểm: Bài làm còn nhiều sai sót về thể loại, về hình thức, phần lớn còn liệt kê. Có 6 lỗi chung. 0,5 – 1 điểm: Lạc đề, viết lan man, dở dang.
Tài liệu đính kèm: