Kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán – Lớp 2

PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (5 điểm)

Câu 1: Số Tám trăm mười một được viết là:

 a. 811 b. 801 c. 81

Câu 2: Số 875 được đọc là:

 a.Tám trăm bảy năm b. Tám trăm bảy mươi lăm c. Tám trăm bảy mươi năm

Câu 3: Số liền trước của số 899 là:

a. 897 b. 898 c. 900

Câu 4: các số sau được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

a.369, 394, 380, 372 b. 369, 372, 380, 394 c. 394, 380, 372, 369

Câu 5: 1 ngày = . giờ

 a.10 giờ b.12 giờ c. 24 giờ

 Câu 6: 1m = mm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

 a. 1000mm b. 100mm c. 10 mm

Câu 7: Kết quả của phép tính 0 : 4 x 1=.

a. 4 b. 1 c. 0

Câu 8: Tìm x, biết: x × 4 = 32

 a. x = 28 b. x = 8 c. x = 36

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán – Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH N’Thol Hạ
Lớp : 2 
Họ và tên : .
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN TOÁN – LỚP 2
Thời gian làm bài: 40 phút
 Điểm: 
PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (5 điểm)
Câu 1: Số Tám trăm mười một được viết là:	 
	a. 811	 b. 801	 c. 81
Câu 2: Số 875 được đọc là:
 a.Tám trăm bảy năm b. Tám trăm bảy mươi lăm c. Tám trăm bảy mươi năm
Câu 3: Số liền trước của số 899 là:
897 b. 898 c. 900
Câu 4: các số sau được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
a.369, 394, 380, 372 b. 369, 372, 380, 394 c. 394, 380, 372, 369
Câu 5: 1 ngày = ... giờ
 a.10 giờ b.12 giờ c. 24 giờ 
 Câu 6: 1m =  mm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 a. 1000mm	 b. 100mm 	 c. 10 mm
Câu 7: Kết quả của phép tính 0 : 4 x 1=..........
4 b. 1 c. 0
Câu 8: Tìm x, biết: x × 4 = 32
 a. x = 28 b. x = 8 c. x = 36
Câu 9: Giá trị biểu thức 4 × 7 + 16 là:
 a.. 28 b. 34 c. 44
Câu 10: Biết hiệu là 23, số bị trừ là 50, vậy số trừ là:
 a. 27 b. 33	 c. 73
PHẦN II: (5 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
	64 + 18	 72 - 36	 425 + 361 566 – 40 
................	 ................	 ................	 ................
................	 ................	 ................	 ................
................	 ................	 ................	 ................
Bài 2: Bài toán (2 điểm)
Có 45 học sinh chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi chia được mấy nhóm ?
Bài giải
Bài 3: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là 7cm, 8 cm và 10cm. (1 điểm)
 Bài giải
Trường TH N’Thol Hạ
Lớp : 2
Họ và tên : 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Thời gian làm bài: 55 phút
 TỔNG SỐ ĐIỂM: 
A. Chính tả: Nghe – Viết (2 điểm)	 Điểm :
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Hoa mai vàng ” (Sách Tiếng Việt 2/Tập 2 – Trang 145). Gồm đầu bài và cả đoạn viết.
B. Tập làm văn: (3 điểm) Điểm:
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích, theo các câu hỏi gợi ý sau: 
a. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
b. Hình dáng cây ( thân cây, cành, lá, hoa, . ) như thế nào?
c. Cây có ích lợi gì?
Bài làm
Trường TH N’Thol Hạ
Lớp : 2 ..
Họ và tên : 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 – 2015
 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Thời gian làm bài: 20 phút
	 	 Điểm:
A. Đọc thầm: ( 3 điểm ) 
Cây đa quê hương
	Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
	Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
 	 Theo Nguyễn Khắc Viện
B. Dựa theo nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
 1/ Câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?	
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.
Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Lúa vàng gợn sóng.
Đàn trâu ra về.
Cả hai ý trên.
 3/ Bộ phận in đậm trong câu: “Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.” trả lời cho câu hỏi nào? 
Để làm gì?
Khi nào?
Ở đâu?
4/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa ?
Lững thững - nặng nề
Yên lặng – ồn ào
Cổ kính – chót vót
-------Hết------ 
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA TOÁN – TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HKII
NĂM HỌC 2014 – 2015
I. MÔN TOÁN 
 Trắc nghiệm: (5 điểm)
	Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. 
Câu 1: a	Câu 2: b	 Câu 3: b	Câu 4: c 	Câu 5: c	
Câu 6: a Câu 7: c Câu 8: b Câu 9: c Câu 10: a
Tự luận: (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 2 (2 điểm) 
Bài giải
Số nhóm học sinh có là:	(0.5 điểm)
 45 : 5 = 9 (nhóm)	(1.0 điểm)
 Đáp số: 9 nhóm	(0.5 điểm)
Bài 3 (1 điểm): 
 Lời giải 0,5 đ ; phép tính 0,5 điểm
II. MÔN TIẾNG VIỆT
1. Đọc thầm: (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,75 điểm 
Câu 1: a ; Câu 2 : c ; Câu 3 : c ; Câu 4 : b
2. Chính tả: (2 điểm) 
Bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả nào đạt 2 điểm.
Hs viết sai 4 lỗi chính tả thông thường (vần, dấu , phụ âm đầu, thanh, ....) trừ 1 điểm 
Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
Bài viết trình bày bẩn, chữ viết cẩu thả,... trừ cả bài 0,25 điểm 
 3. Tập làm văn: (3 điểm)
 Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về loài cây mà em thích theo các câu hỏi gợi ý, diễn đạt rõ ý, trình bày sạch đẹp thì đạt 3 điểm. 
a. Đó là cây gì, trồng ở đâu? (0,5 điểm)
b. Hình dáng (thân cây, cành, hoa, . ) như thế nào (2 điểm)
c. Cây có ích lợi gì? (0,5 điểm)
* Lưu ý: 
Bài viết trình bày đúng đoạn văn, viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, diễn đạt rõ ý thì đạt được điểm tối đa.
Học sinh không viết thành đoạn văn, trả lời theo gợi ý từng dòng nhưng câu văn đủ ý thì chỉ đạt tối đa 2,5 điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ki 2 lop 2_12235955.doc