Câu 1: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH
Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?
A. Mg(OH)2<><>
C. Al(OH)3 <>
Câu 2: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. Tống số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A và B lần lượt là:
A. Li ti và Kali B. Beri và Canxi C.Canxi và Bari D. Đồng và Vàng
Câu 3: Ion X2+ có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 . Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn
A. Chu kì 2, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm VIIIA
B. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA
Họ và tên: Lớp: Kiểm tra khảo sát lớp 10 Thời gian: 15 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Tô đen đáp án đúng. Câu 1: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH4, RO2 C. RH5, R2O5 D. RH2, RO3 Câu 2: Một nguyên tố R có 2 electron cuối cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là : A. 1s22s22p63p2 B. 1s22s22p53s13p2 C. 1s22s22p63s13p2 D.1s22s22p63s23p2 Câu 3: Cho các axit: HF, HI, HCl, HBr. Các axit trên được sắp xếp theo chiều mạnh dần về tính axit như sau: A. HF < HCl < HBr< HI B. HCl< HF< HI< HBr C. HI < HBr < HCl < HF D. HBr < HI < HF < HCl Câu 4: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ? A. KOH < NaOH < Al(OH)3 < Mg(OH)2 B.Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2 C. Al(OH)3 < Mg(OH)2<NaOH < KOH D. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH Câu 5: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. Tống số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A và B lần lượt là: A. Li ti và Kali B. Canxi và Bari C. Beri và Canxi D. Đồng và Vàng Câu 6: Ion X2+ có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 . Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn A. Chu kì 2, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm VIIIA B. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA Câu 7: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? 1. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi; hoá trị với hiđro 2. Số electron của nguyên tố 3. Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit 4. Khối lượng nguyên tử 5. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4,5 D. 1,3,5 Câu 8: Hãy chọn câu trả lời không đúng. Cho hai nguyên tố X ( Z = 11) và Y (Z = 13) A. Độ âm điện của X Y C. Tính kim loại của X >Y D. Tính phi kim của Y< X Câu 9: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là A. 1s22s12p3 B. 1s22s22p3 C. 1s22p4 D. 1s22s22p2 Câu 10: Để tạo thành anion O2- thì nguyên tử oxi phải: A. Cho một electron B. Cho hai electron C. Nhận một electron D. Nhận hai electron Họ và tên: Lớp: Kiểm tra khảo sát lớp 10 Thời gian: 15 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Tô đen đáp án đúng. Câu 1: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ? A. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH B.Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2 C. Al(OH)3 < Mg(OH)2<NaOH < KOH D.KOH< NaOH < Al(OH)3 < Mg(OH)2 Câu 2: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. Tống số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A và B lần lượt là: A. Li ti và Kali B. Beri và Canxi C.Canxi và Bari D. Đồng và Vàng Câu 3: Ion X2+ có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 . Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn A. Chu kì 2, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm VIIIA B. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA Câu 4: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? 1. Khối lượng nguyên tử 2. Số electron của nguyên tố 3. Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit 4. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi; hoá trị với hiđro 5. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4,5 D. 1,3,5 Câu 5: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH4, RO2 C. RH5, R2O5 D. RH2, RO3 Câu 6: Cho các axit: HF, HI, HCl, HBr. Các axit trên được sắp xếp theo chiều mạnh dần về tính axit như sau: A. HI < HBr < HCl < HF B. HCl< HF< HI< HBr C. HF < HCl < HBr< HI D. HBr < HI < HF < HCl Câu 7: Hãy chọn câu trả lời không đúng. Cho hai nguyên tố X ( Z = 11) và Y (Z = 13) A. Độ âm điện của X Y C. Tính kim loại của X >Y D. Tính phi kim của Y< X Câu 8: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là A. 1s22s12p3 B. 1s22s22p3 C. 1s22s22p2 D. 1s22p4 Câu 9: Để tạo thành anion O2- thì nguyên tử oxi phải: A. Cho hai electron B. Cho một electron C. Nhận một electron D. Nhận hai electron Câu 10: Một nguyên tố R có 2 electron cuối cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là : A. 1s22s22p63p2 B. 1s22s22p53s13p2 C. 1s22s22p63s13p2 D.1s22s22p63s23p2 Họ và tên: Lớp: Kiểm tra khảo sát lớp 10 Thời gian: 15 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Tô đen đáp án đúng. Câu 1: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. Tống số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A và B lần lượt là: A. Li ti và Kali B. Canxi và Bari C. Đồng và Vàng D.Beri và Canxi Câu 2: Ion X2+ có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 . Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn A. Chu kì 2, nhóm VIIIA C. Chu kì 2, nhóm VIA B. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA Câu 3: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH2, RO3 C. RH5, R2O5 D. RH4, RO2 Câu 4: Một nguyên tố R có 2 electron cuối cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là : A. 1s22s22p63p2 B. 1s22s22p53s13p2 C. 1s22s22p63s23p2 D.1s22s22p63s13p2 Câu 5: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p3 C. 1s22p4 D. 1s22s12p3 Câu 6: Để tạo thành anion O2- thì nguyên tử oxi phải: A. Cho một electron B. Nhận một electron C. Cho hai electron D. Nhận hai electron Câu 7: Cho các axit: HF, HI, HCl, HBr. Các axit trên được sắp xếp theo chiều mạnh dần về tính axit như sau: A. HF < HCl < HBr< HI B. HCl< HF< HI< HBr C. HI < HBr < HCl < HF D. HBr < HI < HF < HCl Câu 8: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ? A. KOH < NaOH < Al(OH)3 < Mg(OH)2 B.Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2 C. Al(OH)3 < Mg(OH)2<NaOH < KOH D. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH Câu 9: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? 1. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi; hoá trị với hiđro 2. Số electron của nguyên tố 3. Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit 4. Khối lượng nguyên tử 5. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3,5 D. 3,4,5 Câu 10: Hãy chọn câu trả lời không đúng. Cho hai nguyên tố X ( Z = 11) và Y (Z = 13) A. Độ âm điện của X Y C. Tính kim loại của X >Y D. Tính phi kim của Y< X Họ và tên: Lớp: Kiểm tra khảo sát lớp 10 Thời gian: 15 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Tô đen đáp án đúng. Câu 1: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là A. 1s22s12p3 B. 1s22s22p2 C. 1s22p4 D. 1s22s22p3 Câu 2: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ? A. KOH < NaOH < Al(OH)3 < Mg(OH)2 B.Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2 C. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH D. Al(OH)3 < Mg(OH)2<NaOH < KOH Câu 3: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. Tống số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A và B lần lượt là: A. Beri và Canxi B. Canxi và Bari C. Li ti và Kali D. Đồng và Vàng Câu 4: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH2, RO3 C. RH5, R2O5 D.RH4, RO2 Câu 5: Cho các axit: HF, HI, HCl, HBr. Các axit trên được sắp xếp theo chiều mạnh dần về tính axit như sau: A. HI < HBr < HCl < HF B. HBr < HI < HF < HCl C. HF < HCl < HBr< HI D. HCl< HF< HI< HBr Câu 6: Ion X2+ có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 . Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn A. Chu kì 2, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm VIIIA B. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA Câu 7: Một nguyên tố R có 2 electron cuối cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là : A. 1s22s22p63p2 B. 1s22s22p53s13p2 C. 1s22s22p63s13p2 D.1s22s22p63s23p2 Câu 8: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? 1. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi; hoá trị với hiđro 2. Số electron của nguyên tố 3. Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit 4. Khối lượng nguyên tử 5. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố. A. 1,2 B. 1,3,5 C. 3,4,5 D. 2,3 Câu 9: Hãy chọn câu trả lời không đúng. Cho hai nguyên tố X ( Z = 11) và Y (Z = 13) A. Độ âm điện của X Y C. Tính kim loại của X >Y D. Tính phi kim của Y< X Câu 10: Để tạo thành anion O2- thì nguyên tử oxi phải: A. Cho hai electron B. Cho một electron C. Nhận một electron D. Nhận hai electron 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Câu 1:Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Câu 1: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Câu 1: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và nằm cách nhau 1 chu kì. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D Câu 1: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là Lop 10.bang tuan hoan.15
Tài liệu đính kèm: