Câu 1: Khi nói về tật cận thị phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để tránh bị cận thị không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi tàu xe bị xóc nhiều.
B. Nguyên nhân cận thị có thể là do bẩm sinh hoặc có thể là do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
C. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần, người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính mặt lồi.
D. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần, người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính phân kỳ.
Câu 2: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với người lái xe. B. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
C. Ôtô chuyển động so với mặt đường. D. Ôtô chuyển động so với xe đi ngược chiều.
Câu 3: Giả sử trong không khí chứa 20% thể tích là oxi, còn lại là nitơ. Tỉ khối của không khí so với H2 là
A. 29. B. 15,5. C. 14,4. D. 31.
Câu 4: Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân chủ yếu gây mỏi cơ là
A. các tế bào cơ thải ra nhiều CO2.
B. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôzơ.
C. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều oxi.
D. thiếu oxi cùng với sự tích tụ axit lactic gây đầu độc cơ.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 03 trang) KỲ THI HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH THCS NĂM HỌC 2012-2013 PHẦN THI TRẮC NGHIỆM Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho khối lượng mol nguyên tử của một số nguyên tố: Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14 Câu 1: Khi nói về tật cận thị phát biểu nào sau đây không đúng? A. Để tránh bị cận thị không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi tàu xe bị xóc nhiều. B. Nguyên nhân cận thị có thể là do bẩm sinh hoặc có thể là do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. C. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần, người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính mặt lồi. D. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần, người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính phân kỳ. Câu 2: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A. Ôtô chuyển động so với người lái xe. B. Ôtô chuyển động so với cây bên đường. C. Ôtô chuyển động so với mặt đường. D. Ôtô chuyển động so với xe đi ngược chiều. Câu 3: Giả sử trong không khí chứa 20% thể tích là oxi, còn lại là nitơ. Tỉ khối của không khí so với H2 là A. 29. B. 15,5. C. 14,4. D. 31. Câu 4: Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân chủ yếu gây mỏi cơ là A. các tế bào cơ thải ra nhiều CO2. B. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôzơ. C. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều oxi. D. thiếu oxi cùng với sự tích tụ axit lactic gây đầu độc cơ. Câu 5: Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi thể tích. Khối lượng riêng của dầu , khối lượng riêng của nước là . Mối liên hệ giữa và là A. . B. . C. . D. . Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Luyện tập thể dục, thể thao đều đặn, lao động vừa sức, hạn chế ăn muối, là biện pháp phòng ngừa bệnh cao huyết áp. B. Khi sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá, đôping, có thể làm tăng huyết áp. C. Bệnh huyết áp cao có trị số huyết áp tối đa là lớn hơn 140mmHg và huyết áp tối thiểu là nhỏ hơn hoặc bằng 90mmHg. D. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, gồm có huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu thiếu vitamin A sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn đến mù lòa. B. Vitamin E có nhiều trong gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật. C. Vitamin C có nhiều trong sữa, trứng, dầu cá và thực vật có màu vàng, đỏ hay xanh thẫm. D. Vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho, nếu thiếu trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, còn người lớn sẽ mắc bệnh loãng xương. Câu 8: Ban ngày nếu chúng ta ngủ trong rừng sẽ thấy rất thoải mái, nhưng về đêm nếu chúng ta ngủ trong rừng thì lại thấy mệt mỏi vì A. ban đêm áp suất không khí trong rừng thấp làm ta khó thở. B. ban đêm vi sinh vật hoạt động mạnh. C. ban đêm cây xanh cũng hô hấp làm giảm lượng khí O2 tăng khí CO2. D. ban đêm không có ánh sáng mặt trời. Câu 9: Cho 0,8 gam oxi tác dụng với 0,8 gam hiđro đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng nước thu được là A. 7,2 gam. B. 1,4 gam. C. 0,9 gam. D. 1,6 gam. Câu 10: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật? A. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước. B. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực. C. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi. D. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc. Câu 11: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lượt là X2O, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y là A. X2Y. B. X3Y. C. X3Y2. D. X2Y3. Câu 12: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4), CuO (5), CaO (6). Những chất thuộc loại oxit axit là A. (3), (6). B. (4), (5), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (5). Câu 13: Khi nghiên cứu về vệ sinh hô hấp có các phát biểu sau: (1) Luyện tập thể dục thể thao đều đặn. (2) Tập thở và tăng nhịp thở thường xuyên từ bé. (3) Khói thuốc lá có thể gây ung thư phổi. (4) Tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé. (5) Những trường hợp ngất, chết đột ngột trong phòng kín có đốt sưởi bằng than tổ ong. Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cần A. (2), (3). B. (4), (5). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 14: Công dụng của bong bóng ở một số loài cá là A. giúp cá hoạt động ổn định ở một độ sâu nhất định. B. giúp cá nổi nên mặt nước bằng cách phồng to từ phía dưới. C. giúp cá chìm suống bằng cách xẹp bớt lại từ trên mặt nước. D. khi cá ở càng sâu dưới mặt nước thì bong bóng cá càng to. Câu 15: Cho các nội dung sau: (1) Tắm nắng lúc 8 → 9 giờ. (2) Tắm nắng càng lâu càng tốt. (3) Tắm nước lạnh. (4) Xoa bóp. (5) Đội mũ nón khi đi dưới trời nắng. Nội dung phù hợp với rèn luyện da ở người là A. (1), (2), (5). B. (2), (4),(5). C. (1), (3), (5). D. (1), (4), (5). Câu 16: Khi nói về truyền máu, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trước khi truyền máu cần làm xét nghiệm máu của người cho và người nhận máu để xem họ có bị bệnh hay không. B. Trước khi truyền máu cần làm xét nghiệm máu của người cho và máu người nhận để chọn loại máu truyền cho phù hợp và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. C. Nếu người nhận có nhóm máu AB thì không cần phải xét nghiệm máu của người cho, vì nhóm máu AB là nhóm chuyên nhận nên người nhận có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào. D. Nếu người cho có nhóm máu O thì không cần phải xét nghiệm máu của người nhận, vì nhóm máu O là nhóm chuyên cho nên có thể cho người nhận có bất kỳ nhóm máu nào. Câu 17: Cho các phản xạ: (1) Tay chạm vật nóng, rụt tay lại. (2) Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng trước vạch kẻ giới hạn. (3) Đi dưới trời nắng, mặt đỏ gay. (4) Khi trời lạnh mặc thêm áo khoác để đi học. (5) Khi luyện tập thể dục, thể thao mồ hôi vã ra. (6) Ngửi thấy mùi thịt nướng tiết nước bọt. Những phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện? A. (2), (3), (4). B. (2), (4), (6). C. (1), (3), (6). D. (2), (4), (5). Câu 18: Những quả bóng bay thường được thả trong các dịp lễ hội có thể được bơm bằng khí A. N2. B. O2. C. CO2. D. H2. Câu 19: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành A. nhiệt phân những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. điện phân nước có hòa tan H2SO4. D. cho cây xanh quang hợp. Câu 20: Công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của nitơ là A. N2O. B. N2O3. C. NO. D. NO2. Câu 21: Hai bát canh nóng như nhau. Bát có nhiều dầu (mỡ) nổi trên bề mặt nguội đi chậm hơn so với bát canh không có dầu mỡ. Điều đó chủ yếu là do A. nước và dầu ít trao đổi nhiệt. B. lớp dầu phủ trên bề mặt bát canh ngăn cản sự bốc hơi nước. C. khả năng dẫn nhiệt của dầu và nước khác nhau. D. lớp dầu đã cản trở bức xạ nhiệt của bát canh. Câu 22: Có hai khối kim loại đặc, đồng chất A và B. Tỉ số khối lượng riêng của A và B là . Khối lượng của B gấp 2 lần khối lượng của A. Vậy thể tích của A so với thể tích của B là A. 5 lần. B. 0,8 lần. C. 0,2 lần. D. 1,25 lần. Câu 23: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng A. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều. C. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. D. vật đang đứng yên sẽ chuyển động chậm dần. Câu 24: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc? A. s/m. B. km/s. C. m/h. D. m/s. Câu 25: Lấy cùng một khối lượng mỗi kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Phản ứng tạo ra nhiều hiđro nhất là của A. magie. B. nhôm. C. kẽm. D. sắt. Câu 26: Cho các trật tự biến đổi các chất hữu cơ có trong thức ăn: (1) Tinh bột → Đường đôi. (2) Tinh bột → Đường đơn. (3) Prôtêin → Prôtêin chuỗi ngắn. (4) Prôtêin → Axit amin. Các trật tự được diễn ra ở khoang miệng và dạ dày lần lượt là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (4). Câu 27: Trong trò chơi bập bênh của trẻ em, bạn An nặng 18 kg ngồi cách điểm tựa 0,5m, thì bạn Bình nặng 15 kg phải ngồi cách điểm tựa bao nhiêu để nó thăng bằng? A. 0,6m. B. 0,72m. C. 0,5m. D. 0,8m. Câu 28: Trong cơ thể người, tế bào nào dài nhất? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào trứng. C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào cơ . Câu 29: Bạn Thọ nhấc một thùng hàng có khối lượng 4 kg từ mặt đất lên giá đựng hàng cao 0,5 m. Công nhỏ nhất mà Thọ đã thực hiện trong công việc trên là A. 4J. B. 20J. C. 2J. D. 40J. Câu 30: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ là chất khí mùi hắc, gây ho. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hết 2,4 gam lưu huỳnh là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 5,6 lít. D. 4,2 lít. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: