Môi trường hoang mạc - Hồ Hải Lâm

 1.1 Kieán thöùc:

 * Hoạt động 1:

 - HS biết: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc

 - HS hiểu: Giải thích được nguyên nhân hình thành của các hoang mạc. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa

 * Hoạt động 2:

 - HS biết: Biết được sự thích nghi của động, thực vật ở môi trường hoang mạc

 - HS hiểu: Để tồn tại thì sinh vật phải thay đổi và thích ứng với môi trường

 1.2 Kó naêng:

 - HS thực hiện được: Đọc và phân tích biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của 1 số địa điểm ở môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa

 - HS thực hiện thành thạo: Phân tích tranh, ảnh để tìm ra cách thích nghi của động, thực vật ở hoang mạc. Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên TG để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Môi trường hoang mạc - Hồ Hải Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 11 MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Tiết: 21
Ngày dạy: 
1. MỤC TIÊU
 1.1 Kieán thöùc:
 * Hoạt động 1:
 - HS biết: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc
 - HS hiểu: Giải thích được nguyên nhân hình thành của các hoang mạc. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa
 * Hoạt động 2:
 - HS biết: Biết được sự thích nghi của động, thực vật ở môi trường hoang mạc
 - HS hiểu: Để tồn tại thì sinh vật phải thay đổi và thích ứng với môi trường
 1.2 Kó naêng:
 - HS thực hiện được: Đọc và phân tích biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của 1 số địa điểm ở môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa
 - HS thực hiện thành thạo: Phân tích tranh, ảnh để tìm ra cách thích nghi của động, thực vật ở hoang mạc. Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên TG để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc
 1.3 Thaùi ñoä: 
 - Tính cách: Nhận thức được cảnh quan TG rất đa dạng
 - Tính cách: Giaùo duïc tình yêu thiên nhiên 
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 - Đặc điểm của môi trường
3. CHUAÅN BÒ
 - GV: Đèn chiếu
 - HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän
 7A1: ./ vaéng :..
 7A2: ./ vaéng :..
 4.2 Kiểm tra mieäng: Trả bài khi dạy bài mới
 4.3. Tiến trình bài học
 Giôùi thieäu baøi: Bạn hãy cho biết hôm nay chúng ta học bài gì? Vậy hãy kể tên các hoang mạc lớn mà các em biết qua phim, ảnh, sách báo? Theo em môi trường hoang mạc như thế nào? À đúng rồi môi trường hoang mạc rất là nóng, vậy tại sao nó lại nóng? Nó hình thành ở những khu vực nào? Sinh vật làm thế nào để thích nghi với điều kiện như vậy? Câu trả lời sẽ có sau khi chúng ta học xong bài học hôm nay
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI HOÏC
Hoạt động 1 ( 25 phút )
- GV: Quan sát H19.1. Cho biết hoang mạc có diện tích ntn trên TG?
- HS: Chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên TG
* Thảo luận nhóm ( 3 phút )
- GV: Chia HS thành 4 nhóm
- Câu hỏi thảo luận: Quan sát H19.1, Các hoang mạc trên TG thường phân bố ở đâu? Giải thích nguyên nhân hình thành?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
- GV: Nhận xét, đánh giá	
- GV giải thích:
 + Có dòng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ biển vào
 + Nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển
 + Nằm dọc theo 2 chí tuyến là nơi rất ít mưa ( ở 2 chí tuyến có 2 dãy áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây ) => Trên tất cả các châu lục của TG ở những nơi có nhân tố trên đều có thể trở thành hoang mạc
- GV: Nêu nhận xét về t0 và lượng mưa của hoang mạc Xahara ( H19.2 ) và hoang mạc Gôbi ( H19 )?
- HS: 
 + Hoang mạc Sahara: nhiệt độ cao, lượng mưa rất ít
 + Hoang mạc Gô bi: nhiệt độ thấp, lượng mưa ít
 + Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt năm rất cao nhưng có mùa đông ấm áp ( trên 100C) và mùa hạ rất nóng ( 380C)
 + Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt năm rất cao nhưng có mùa hạ không quá nóng ( khoảng 220C), mùa đông rất lạnh ( -200C). Tuy mùa đông rất lạnh nhưng do khí hậu khô khan nên rất hiếm khi có tuyết rơi và lượng mưa tuy ít nhưng ổn dịnh không biến động nhiều giữa các năm như ở hoang mạc đới nóng
 + Biên độ ngày cũng rất cũng rất lớn, giữa trưa nhiệt độ có thể lên đến 400C nhưng ban đêm hạ xuống 00C
- GV: Từ phân tích trên so sánh sự khác nhau giữa 2 hoang mạc?
- GV: Quan sát 2 ảnh 19.4, 19.5. Hãy mô tả quang cảnh của 2 hoang mạc ?
- HS: 
 + Hoang mạc Xahara nhìn như 1 biển cát mênh mông ( từ Đông sang Tây : 4500km, từ Bắc vào Nam: 1800km ) với những đụn cát di động. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa 
 + Hoang mạc Aridôna ở Bắc Mĩ là vùng sỏi đá với các bụi cây gai và các cây xương rồng khổng lồ cao đến 5m , mọc rãi rác .
- GV: Qua mô tả. Cho biết hoang mạc có những đặc điểm gì?
- GV mở rộng: Ốc đảo là một phần đất màu trên sa mạc được duy trì bởi nước ngọt. Ốc đảo thường rộng từ 1 hecta bao quanh các con suối nhỏ đến các diện tích rộng lớn cung cấp bởi nước tự nhiên hoặc nhân tạo ( tưới ). Nguồn nước ngọt chủ yếu là nước ngầm. Hai phần ba số dân cư trên sa mạc Sahara sống tại các ốc đảo. Nguồn lương thực chính của họ là cây cọ, bên cạnh đó là chanh, cam, mơ, các loại rau và ngũ cốc khác.
Hoạt động 2 ( 10 phút )
- GV: Quan sát các tranh ảnh. Cho biết trong điều kiện sống khắc nghiệt như vậy động thực vật đã thích nghi ntn?
- HS: Tự hạn chế sự mất nước và tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng
- GV giải thích: 
 + Tự hạn chế sự mất nước: thân biến thành gai nhọn, bò sát và côn trùng vùi xuống cát chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động, người mặc áo choàng nhiều lớp trùm kín đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm .
 + Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rể sâu và tỏa rộng , cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà ăn và uống nhiều nước để dự trữ mỡ trên bướu
1. Đặc điểm của môi trường
- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 bên chí tuyến, ven biển nơi có dòng biển lạnh chảy qua hoặc giữa lục địa Á – Âu
- Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị hoặc ở sâu trong nội địa
- Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng
- Hoang mạc đới ôn hòa:biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, động, thực vật nghèo nàn
2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường
- Động, thực vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể ( xương rồng, lạc đà)
 4.4. Tổng kết 
 - Câu 1: Trên TG châu lục nào gần như không có hoang mạc?
 a. Châu Âu b. Châu Á
 c. Châu Phi d. Châu Mỹ
 - Đáp án câu 1: a
 - Câu 2: Ở một số nơi hoang mạc lan ra cả ven bờ biển vì:
 a. Dòng biển nóng chạy sát ven bờ
 b. Có đường xích đạo chạy qua
 c. Có dòng biển lạnh chạy sát ven bờ
 d. Tất cả đều sai
 - Đáp án câu 1: c
 - Câu 3: Hãy vẽ 1 sơ đồ nói lên sự thích nghi của động, thực vật với hoang mạc? 
Sự thích nghi của 
động, thực vật 
với hoang mạc
Động vật
Thực vật
Ban ngày
vùi mình trong cát hoặc trốn trong hang đá, đêm đi
kiếm mồi
Chịu khát
và chịu đói giỏi
Rễ to 
và dài 
để hút nước
dưới sâu
Thân 
phình
to để 
dự trữ 
nước
Lá biến thành gai để hạn chế sự thoát 
hơi nước
 4.5. Hướng dẫn học tập 
 - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy:
+ Hoïc baøi
+ Laøm baøi taäp baûn ñoà
 - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo
+ Chuẩn bị bài 20: “HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC ” 
+ Tìm hiểu những hình thức hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc? 
 + Tại sao diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng?
5. PHỤ LỤC 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 19. Môi trường hoang mạc - Hồ Hải Lâm - Trường THCS Bưng Bàng.doc