I. Mục tiêu
- HS hiểu được những tính chất hóa học của CaO
- Biết được các ứng dụng của CaO
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị
- Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 lỏng, CaCO3, dung dịch Ca(OH)2.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tính, đũa thủy tinh, tranh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
Tiết 3 Một số oxit quan trọng Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu - HS hiểu được những tính chất hóa học của CaO - Biết được các ứng dụng của CaO - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. II. Chuẩn bị - Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 lỏng, CaCO3, dung dịch Ca(OH)2. - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tính, đũa thủy tinh, tranh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. III. Tiến trình dạy – học A) ổn định tổ chức lớp B) Kiểm tra bài cũ (15ph) Học sinh 1: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTPƯ minh họa. Học sinh 2: Làm bài tập 1/6 (GGK). C) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi GV: Khẳng định CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có các tính chất của oxit bazơ GV yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu t/c vật lý cơ bản GV: Chúng ta sẽ thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các t/c của CaO GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm - Nhỏ từ từ nước vào ống 1 (dùng đũa thủy tinh trộn đều) - Nhỏ dung dịch HCl vào ống 2 ? Nhận xét ? Viết PTPƯ? GV: PƯ của CaO với nước gọi là PƯ tôi vôi. - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan gọi là dung dịch bazơ - CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. GV: Nhờ tíh chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. GV: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành Canxicacbonat ? Viết PTPƯ? ? Kết luận? ? Nêu ứng dụng của CaO? ? Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các PƯ hóa học xảy ra trong lò nung vôi ? Viết PTPƯ? GV: PƯ tỏa nhiều nhiệt Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống GV yêu cầu HS đọc bài “Em có biết” HS quan sát và nêu tính chất vật lý HS nhận xét hiện tượng HS viết PTPƯ HS lên bảng viết HS kết luận: CaO là 1 oxit bazơ HS nêu ứng dụng HS lên viết I. Tính chất của canxi oxit (15’) 1. Tính chất vật lý CaO là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C) 2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với nước CaO + H2O đ Ca(OH)2 b) Tác dụng với axit CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 đ CaCO3 (r) (k) (r) II. ứng dụng của canxi oxit (3’) III. Sản xuất Canxioxit (4’) D) Luyện tập, củng cố (7’) GV đưa ra nội dung bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: t0 CaCO3 đ CaO Ca(OH)2 CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 1 GV nhận xét và chấm điểm HS ghi: Bài tập 1: Phương trình phản ứng: t0 1) CaCO3 đ CaO + CO2 2) CaO + H2O đ Ca(OH)2 3) CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O 4) CaO + 2HNO3 đ Ca(NO3)2 + H2O 5) CaO + CO2 đ CaCO3 GV đưa ra nội dung bài tập 2: Trình bày các phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. GV hướng dẫn HS làm bài tập phân biệt các hóa chất. + Đánh STT các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm. + Trình bày cách làm (nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt được các chất) + Viết phương trình phản ứng. Học sinh làm theo hướng dẫn của Giáo viên. E) Bài tập về nhà BT 1 đến 4 (SGK).
Tài liệu đính kèm: