Ngân hàng đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý 9

ĐỊA LÍ LỚP 9: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Câu 1: (2 điểm)

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Đáp án:

Câu 1: Điểm

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả tới kinh tế, các vấn đề xã hội và tài nguyên môi trường.

 0.5đ

Việc tăng nhanh dân số sẽ làm cho nền kinh tế không theo kịp với mức tăng của dân số 0.5đ

Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, vấn đề nhà ở, giao thông.

 0.5đ

Tăng nhanh dân số sẽ phải đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, do đó nhanh chóng dẫn tới suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường. 0.5đ

 

docx 15 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1057Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ LỚP 9: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1: (2 điểm)
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Đáp án:
Câu 1:
Điểm
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả tới kinh tế, các vấn đề xã hội và tài nguyên môi trường.
0.5đ
Việc tăng nhanh dân số sẽ làm cho nền kinh tế không theo kịp với mức tăng của dân số
0.5đ
Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, vấn đề nhà ở, giao thông...
0.5đ
Tăng nhanh dân số sẽ phải đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, do đó nhanh chóng dẫn tới suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
0.5đ
 Câu 2: (2 điểm)
Chứng minh rằng Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao?
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng?
Đáp án:
 Câu 2:
 Điểm 
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người( sách giáo khoa địa lí 9) HS có thể lấy số liệu ngày 1/1/2013 là 90 triệu người.
0.25đ
Dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới
Năm 1999: + Nhóm tuổi 0-14 ( dưới tuổi lao đông): 33,5 %
 + Nhóm 15-59 ( trong tuổi lao đông): 58,4%
 + Nhóm 60 tuổi trở lên( trên tuổi lao đông): 8,1%
0.5đ
Mật độ dân số cao: năm 2003: 246 người/ km2 ( mật độ dân số thế giới 47 người/km2 
0.25đ
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì:
Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn.
0.5đ
Cơ cấu dân số nước ta trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao.
0.25đ
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới.
0.25đ
 Câu 3: (2 điểm)
Hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư đó?
Đáp án:
 Câu 3:
 Điểm 
Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta
Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du miền núi
0.5đ
Đồng bằng với ¼ diện tích nhưng chiếm ¾ dân số nên mật độ dân số cao: ĐBSH: 1197 người /km2 ( 2002)
0.25đ
Trung du với 3/4 diện tích nhưng chỉ chiếm ¼ dân số nên mật độ dân số thấp: Tây nguyên khoảng 100 người /km2 ( 2002)
0.25đ
Dân cư phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn
Nông thôn khoảng 74% dân số (2003)
Thành thị khoảng 26% (2003)
0.25đ
Giải thích nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố dân cư
0.75đ
 Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên: vị trí địa lí, khí hậu, nguồn nước, địa hình...
Điều kiện kinh tế xã hội: trình độ phát triển kinh tế, tính chất nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ...
0.5đ
Hậu quả: gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên ....
0.25đ
Câu 4: (2 điểm)
Phân tích những mặt mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động của nước ta?
Đáp án:
 Câu 4:
 Điểm 
Mặt mạnh của nguồn lao đông nước ta:
1đ
Dân số đông nên nguồn lao động dồi dào, hàng năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động mới
0.25
Cần cù chịu khó, khả năng sáng tạo tốt
0.25đ
Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
0.25đ
Có khả năng ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất tốt, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
0.25đ
 Hạn chế:
1đ
 Phần lớn lao động nước ta chưa qua đào tạo chiếm 78,8 % dân số (2003)
0.2đ
Còn nhiều hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
0.2đ
Thừa lao động phổ thông, thiếu lao động có kĩ thuật
0.2đ
 Phân bố lao động không đều,Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn
0.2đ
 Tác phong công nghiệp còn hạn chế
0.2đ
Câu 5: (2 điểm)
Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước? Hãy đề xuất một số giải pháp để giải quyết vấn đề trên
Đáp án:
 Câu 5:
Điểm
Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
1đ
Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị tương đối cao, khoảng 6%
0.25đ
Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến
0.25đ
Tình trang thiếu việc làm và thất nghiệp đã tác động tiêu cực đến đời sống, sự phát triển kinh tế xã hội.
0.25đ
Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động
0.25đ
 Biên pháp
1đ
 Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
0.25đ
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
0.25đ
Phát triển hoạt động công nghiệp và dich vụ ở đô thị
0.25đ
 Đa dạng hóa các loại hình đào tạo,đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề giới thiệu việc làm...
0.25đ
ĐỊA LÍ LỚP 9: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Câu 1: (3 điểm)
Hãy trình bày những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta?
Tại sao nước ta buôn bán nhiều với thị trường khu vực Châu Á- Thái Bình Dương?
Đáp án:
 Câu 1 a:
 Điểm 
Một số thành tựu trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta
Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
0.25
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
0.25đ
Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương phát triển
0.25đ
Các nước đầu tư vào nước ta ngày càng tăng
0.25đ
Nước ta đã trở thành thành viên của WTO
0.25đ
Thách thức:
Sự chênh lệnh giữa miền núi, trung du với đồng bằng, giữa các tỉnh các huyện
0.25đ
Nhiều vùng miến núi nước ta còn nhiều khó khăn, tỉ lệ đói nghèo còn cao
0.25đ
Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường tăng
0.25đ
Vấn đề việc làm đang trở thành bức xúc.Văn hóa, y tế giáo dục,...vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội
0.25đ
Câu 1 b: sao nước ta buôn bán nhiều với thị trường khu vực Châu Á- Thái Bình Dương vì:
Đây là khu vực gần nước ta nên dễ dàng cho sự giao lưu
0.25đ
Đây là khu vực đông dân
0.25đ
Đây là khu vực kinh tế phát triển năng động với tốc độ nhanh
0.25đ
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày vai trò của cây công nghiệp? Nhận xét và giải thích sự phân bố cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước?
Đáp án:
 Câu 2:
 Điểm 
Vai trò:
Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu
0.25đ
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
0.25đ
Tận dụng tào nguyên, phá thế độc canh trong nông nghiệp
0.25đ
 Bảo vệ môi trường
0.25
Cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở miền núi, trung du, cây công nghiệp hàng năm chủ yếu phân bố ở đồng bằng
0.5đ
Miền núi trung du có đất feralit
0.25
Trồng cây công nghiệp lâu năm sẽ phù hợp
0.25đ
Hiệu quả kinh tế cao
0.25đ
Hạn chế xói mòn đất, góp phần giữ mực nước ngâm
0.25đ
Đồng bằng có đất phù sa
0.25đ
Nguồn nước dồi dào
Phù hợp với trồng cây cây công nghiệp hàng năm
0.25đ
Câu 3: (3 điểm)
Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Vì sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp cả nước?
Đáp án:
Câu 3:
Điểm
Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta
Công ngiệp khai thác nhiên liệu
0.2đ
Công ngiệp khai thác điện
0.2đ
Công ngiệp chế biến lương thực thực phẩm
0.2đ
Công ngiệp dệt may- sản xuất hàng tiêu dùng
0.2đ
Công ngiệp nặng khác
0.2đ
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp cả nước vì:
Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp rất phong phú, có rất nhiều vùng nguyên liệu có khả năng cung cấp cho các ngành công nghiệp chế biến
0.5đ
Lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệp
0.5đ
Các sản phẩm được thị trường ưa chuộng, có giá trị xuất khẩu cao
0.5đ
Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước và ngoài nước 
0.5đ
Câu 4: (3 điểm)
Tại sao nói Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
Đáp án:
 Câu 4:
Điểm
Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta vì:
Vị trí: đều nằm ở trung tâm của vùng kinh tế năng động
0.5đ
Là hai trung tâm công nghiệp lớn
0.5đ
Là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất cả nước
0.5đ
Là nơi tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bênh viện chuyên khoa hàng đầu
0.25đ
Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất cả nước
0.25đ
Các dịch vụ quảng cáo, bảo hiểm, văn hóa, nghệ thuật cũng luôn dẫn đầu
Là hai thành phố đông dân nhất cả nước
0.5đ
Có nhiều tài nguyên du lịch
0.25đ
 Có lịch sử khai thác từ sớm
0.25đ
Câu 5: (3 điểm)
Việc khai thác dầu khí ở Biển Đông vùng Đông Nam Bộ và nghề đánh bắt, nuôi trồng hải sản có gì liên hệ với nhau?
Đáp án:
 Câu 5:
 Điểm 
Việc khai thác dầu khí ở Biển Đông vùng Đông Nam Bộ và nghề đánh bắt, nuôi trồng hải sản có liên hệ chặt chẽ với nhau
0.5đ
Biển Đông vùng Đông Nam Bộ là vùng biển đang được khai thác dầu khí với các dàn khoan Hông Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rông và Đại Hùng
0.75đ
Biển Đông vùng Đông Nam Bộ, cửu sông Cửu Long và Nam Côn Sơn lại là các bãi tôm bãi cá lớn, ven bờ là vùng nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
0.75đ
Việc khai thác vận chuyển dần khí phải an toàn tuyệt đối, nếu không sẽ làm ô nhiễm môi trường nước biển, hải sản cạn kiệt, môi trường sinh thái bị phá vỡ ảnh hưởng tới việc nuôi trồng khai thác hải sản
1đ
ĐỊA LÍ LỚP 9: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Câu 1: (3 điểm)
So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây trồng lâu năm của vùng Trung Du Miền Núi bác Bộ với vùng Tây Nguyên?
Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Đáp án:
 Câu 1: 
 Điểm 
a. Khác nhau:
TDMNBB chủ yếu trồng chè và một số cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới: hồi, quế, sơn...
0.5đ
Tây nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp xứ nóng như: cà Phê, Cao Su, Hồ Tiêu...
0.5đ
b. Giải thích:
TDMNBB có mùa đông lanh nhất cả nước, khí hậu và đất đai thích hợp cho cây chè phát triển. 
0.5đ
Khí hậu lanh kết hợp với địa hình núi cao thuận lợi cho các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới phát triển
0.5đ
Tây nguyên có khí hậu nóng ẩm, đất badan thuận lợi cho các cây công nghiệp nhiệt đới phát triển đặc biệt là Cà Phê, Cao Su, Hồ Tiêu
0.5đ
Tây nguyên một số nơi còn trồng được Chè vì ở những vung núi cao khí hậu có sự phân hóa theo độ cao đặc biệt là khu vực Lâm Đồng
0.5đ
Câu 2: (3 điểm)
Nhờ những nguyên nhân nào mà vùng Đông Nam Bộ hiện nay có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước? Nêu hướng phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ?
Đáp án:
 Câu 2:
Điểm
Các nguyên nhân nào mà vùng Đông Nam Bộ hiện nay có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước
Vị trí thuận lợi về giao thông, TPHCM là đầu mối giao thông lớn nhất của phía nam nước ta, tàu biển có thể vào sâu trong đất liền theo sông sài Gòn
0.5đ
Có khoáng sản dầu khí, nguồn nông sản trong vùng và vùng lân cận rất dồi dào
0.5đ
Dân cư đông, thu hút nhân tài cả nước
0.5đ
Chính sách năng đông thu hút các nhà dầu tự trong và ngoài nước
0.5đ
Hướng phát triển bền vững
Phòng chống ô nhiễm
0.25đ
Phát triển cơ sở hạ tầng. Khoa học công nghệ, chính sách hợp lí
0.25đ
Đảm bảo hệ thống thủy lợi 
0.25
Bảo vêh rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn, đa dạng sinh học
0.25đ
Câu 3: (3 điểm)
Sản xuất lương thự thực phẩm ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực thực phẩm.
Đáp án:
 Câu 3:
Điểm
Vai trò của sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng Sông Hồng
Cung cấp cho nhân dân về nhu cầu lương thực thực phẩm. 
0.25đ
Tạo nền tảng vững chăc cho các ngành kinh tế khác phát triển, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa kinh tế- xã hội của vùng
02.5đ
Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sông của nhân dân
0.25đ
Tạo ra nguôn nguyên liệu để phát triển công nghiệp chế biến, và xuất khẩu. Là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng
0.25đ
Những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực thực phẩm
Thuận lợi:
Đất nông nghiệp phần lớn là đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
0.2đ
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thích hợp cho sản xuất cây lúa
0.2đ
Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước và phù sa cho đồng ruộng
0.2đ
Đất nông nghiệp phần lớn là đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
0.2đ
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thích hợp cho sản xuất cây lúa
0.2đ
Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước và phù sa cho đồng ruộng
0.2đ
Dân cư và nguồn lao động dồi dào, người lao dộng có kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước được tích lũy từ lâu đời
0.2đ
Cơ sở vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện. Các tiến bộ khoa học công nghệ được sử dụng rộng rãi vào sản xuất.
0.2đ
Khó khăn
Dân số đông dân bình quan đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều nơi bị bạc màu, gây sức ép lớn đên vấn đề sản xuất lương thực thực phẩm
0.2đ
Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai..
0.2đ
Câu 4: (3 điểm)
 	Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở Đồng Bằng Sông Cửu Long?
Đáp án:
 Câu 4:
Điểm
Điều kiện tư nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đất đai: là đông bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta, diện tích gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha. Vùng có khoảng 50 vạn ha mặt nước để nuôi thủy sản. Đất đai màu mỡ phì nhiêu kết hợp với địa hình thấp và bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất lương thực với qui mô lớn
0.5đ
Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khí hậu ổn đinh hơn miền Bắc, giúp cho vùng này đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm, cho năng suất cao và có thể sản xuất được 3 vụ lúa trong năm
02.5đ
Sông ngòi kênh rạch dày đặc, với hệ thống sông Tiền, sông Hậu và các nhánh của nó tạo nên tiềm năng về cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất.
0.25đ
Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước ta, rừng tràm phong phú... có giá trị cung cấp thực phẩm cho nhân dân
0.25đ
Biển và hải đảo: với nguồn hải sản cá tôm...phong phú. Biển ấm quanh năm, trữ lượng hải sản lớn, ngư trường rộng lớn có nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản
0.25đ
Điều kiện kinh tế xã hội
Dân đông nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng lúa và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
0.25đ
Vùng có hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định. Hệ thống chính sách của nhà nước phù hợp. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn
0.25đ
Phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở Đồng Bằng Sông Cửu Long vì:
Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai phá cách đây hơn 300 năm, vùng đã trở thành vùng chuyên canh lương thực thực phẩm hàng đầu của cả nước, nhiều nguồn tài nguyên chưa được khai phá.
0.5đ
Người dân trong vùng với mặt bằng dân trí chưa cao, thiếu lao động lành nghề và lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
0.5đ
Tỉ lệ dân thành thị của vùng còn thấp, chỉ chiếm 17,1% dân số toàn vùng, trong đó cả nước là 23,6 %. Việc phát triển đô thị được gắn liền với quá trình phát triển công nghiệp và đẩy mạnh công nghiệp hóa.
0.2đ
Câu 5: (3 điểm)
Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
Đáp án:
 Câu 5:
Điểm
Phải phát triển tổng hợp kinh tế biển vì:
Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sán trong nước biển và trong lòng đất, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
0.5đ
Môi trường biển là không thể chia cắt được. Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng biển lâm cận và các đảo xung quanh.
0.5đ
Môi trường đảo do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước các tác động của con người.
0.5đ
Tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời sống nhân dân.
0.5đ
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước vì:
Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại...
0.25đ
Khai thác khoáng sản bển là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta. 
0.25đ
Giao thông vận tải biển đang phát triển mạnh góp phần giúp cho nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
0.25đ
Khẳng định chủ quyền biển đảo của nước ta
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxĐỊA LÍ LỚP 9.docx