Ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh – Lớp 11

UNIT 1: FRIENDSHIP

VOCABULARY

acquaintance (n) người quen

admire (v) ngưỡng mộ

aim (n) mục đích

appearance (n) vẻ bề ngoài

attraction (n) sự thu hút

be based on (exp) dựa vào

benefit (n) lợi ích

calm (a) điềm tĩnh

caring (a) chu đáo

change (n,v) (sự) thay đổi

changeable (a) có thể thay đổi

chilli (n) ớt

close (a) gần gũi, thân thiết

concerned (with) (a) quan tâm

condition (n) điều kiện

 

doc 46 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh – Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 
☺ VOCABULARY
agrarian (a) (thuộc) nghề nông 
apricot blossom (n) hoa mai 
cauliflower (n) súp lơ, bông cải 
comment (n) lời nhận xét 
crop (n) mùa vụ 
depend (on) (v) tùy vào 
do a clean up (exp) dọn dẹp sạch sẽ 
evil spirit (n) quỷ ma 
fatty pork (n) mỡ (heo) 
French fries (n) khoai tây chiên 
good spirit (n) thần thánh 
kimono (n) áo kimônô (Nhật) 
kumquat tree (n) cây quất vàng 
longevity (n) trường thọ 
lucky money (n) tiền lì xì 
lunar calendar (n) âm lịch 
mask (n) mặt nạ 
Mid-Autumn Festival (n) tết trung 
thu 
National Independence Day (n) ngày 
Quốc khánh 
overthrow (v) lật đổ 
pagoda (n) ngôi chùa 
parade (v) diễu hành 
peach blossom (n) hao đào 
pine tree (n) cây thông 
positive (a) tích cực 
pray (for) (v) cầu nguyện 
preparation (n) sự chuẩn bị 
roast turkey (n) gà lôi quay 
shrine (n) đền thờ 
similarity (n) nét tương đồng 
solar calendar (n) dương lịch 
spread (v) kéo dài 
sticky rice (n) nếp 
Thanksgiving (n) lễ tạ ơn 
☺	GRAMMAR 
 
Valentine’s Day (n) lễ tình nhân 
ward off (v) né tránh 
wish (n) lời chúc 
Các đại từ ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE
1.	ONE và ONES: 
ONE dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ). 
Ex: This watch doesn’t work any more. I’m going to buy a new one. 
(Cái đồng hồ này không còn chạy nữa. Tôi sắp mua cái mới.) 
ONES là hình thức số nhiều của ONE. 
Ex: These watches don’t work ant more. I’m going to buy new ones. 
2.	SOMEONE, ANYONE, NO ONE và EVERYONE: 
Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi 
người) dùng với động từ ngôi thứ ba số ít. 
Someone và everyone dùng trong câu khẳng định. Anyone dùng trong câu 
hỏi và phủ định. Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định. 
Ex: Someone is following me. (Ai đó đang theo sau tôi.) 
 Everyone has gone home. (Mọi người đã về nhà.) 
 Can anyone answer this question? (Có ai có thể trả lời câu hỏi này không?) 
 I can’t see anyone here. (Tôi không thể thấy bất cứ ai ở đây.) 
No one can answer this question. 
* LƯU Ý: 
- Someone = somebody, everyone = everybody 
- Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất 
cả mọi người. 
Ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear well? 
(Ở đây hơi ồn. Mọi người có thể nghe rõ?) 

 
PHỤ LỤC 1: 
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP 
Hiện tại 
am/is/are 
arise 
bear 
beat 
become 
begin 
bend 
bet 
bite 
bleed 
blow 
break 
breed 
bring 
build 
burn* 
burst 
buy 
catch 
choose 
come 
cost 
creep 
cut 
dig 
do 
draw 
dream* 
drink 
drive 
eat 
fall 
feed 
feel 

Quá khứ 
was/were 
arose 
bore 
beat 
became 
began 
bent 
bet 
bit 
bled 
blew 
broke 
bred 
brought 
built 
burnt 
burst 
bought 
caught 
chose 
came 
cost 
crept 
cut 
dug 
did 
drew 
dreamt 
drank 
drove 
ate 
fell 
fed 
felt 

QK PT 
been 
arisen 
borne 
beaten 
become 
begun 
bent 
bet 
bitten 
bled 
blown 
broken 
bred 
brought 
built 
burnt 
burst 
bought 
caught 
chosen 
come 
cost 
crept 
cut 
dug 
done 
drawn 
dreamt 
drunk 
driven 
eaten 
fallen 
fed 
felt 

Nghĩa 
thì, là, ở 
xuất hiện 
sinh ra 
đánh, đập 
trở nên 
bắt đầu 
cúi, gập 
đánh cuộc 
cắn 
chảy máu 
thổi 
làm vỡ 
nuôi 
mang 
xây dựng 
đốt cháy 
bừng cháy 
mua 
bắt được 
chọn lựa 
đến 
trị giá 
bò 
cắt 
đào 
làm 
vẽ 
mơ 
uống 
lái xe 
ăn 
té xuống 
cho ăn 
cảm thấy 

 
fight 
find 
fit 
fly 
forecast 
forget 
forgive 
freeze 
get 
give 
go 
grind 
grow 
hang 
have 
hear 
hide 
hit 
hold 
hurt 
keep 
know 
lay 
lead 
learn* 
leave 
lend 
let 
lose 
make 
mean 
meet 
overcome 
pay 
put 
quit 
read 
fought 
found 
fit 
flew 
forecast 
forgot 
forgave 
froze 
got 
gave 
went 
ground 
grew 
hung 
had 
heard 
hid 
hit 
held 
hurt 
kept 
knew 
laid 
led 
learnt 
left 
lent 
let 
lost 
made 
meant 
met 
overcame 
paid 
put 
quit 
read 
fought 
found 
fit 
flown 
forecast 
forgot(ten) 
forgiven 
frozen 
got(ten) 
given 
gone 
ground 
grown 
hung 
had 
heard 
hidden 
hit 
held 
hurt 
kept 
known 
laid 
led 
learnt 
left 
lent 
let 
lost 
made 
meant 
met 
overcome 
paid 
put 
quit 
read 
đánh nhau 
tìm thấy 
vừa vặn 
bay 
dự báo 
quên 
tha thứ 
đông lạnh 
đạt được 
cho 
đi 
nghiền 
mọc 
treo 
có; dùng 
nghe 
che giấu 
đụng 
cầm,nắm,tổ chức 
làm đau 
giữ 
biết 
đặt, để 
dẫn dắt 
học 
rời khỏi 
cho mượn 
để cho 
đánh mất 
làm 
nghĩa là 
gặp 
vượt qua 
trả tiền 
đặt, để 
thoát ra 
đọc 

 
ride 
ring 
rise 
run 
say 
seek 
sell 
send 
set 
shake 
shoot 
shut 
sing 
sink 
sit 
sleep 
slide 
smell* 
speak 
speed 
spell 
spend 
spill 
spread 
stand 
sting 
strike 
swear 
sweep 
swim 
swing 
take 
teach 
tear 
tell 
think 
throw 
rode 
rang 
rose 
ran 
said 
sought 
sold 
sent 
set 
shook 
shot 
shut 
sang 
sank 
sat 
slept 
slid 
smelt 
spoke 
sped 
spelt 
spent 
spilt 
spread 
stood 
stung 
struck 
swore 
swept 
swam 
swung 
took 
taught 
tore 
told 
thought 
threw 
ridden 
rung 
risen 
run 
said 
sought 
sold 
sent 
set 
shaken 
shot 
shut 
sung 
sunk 
sat 
slept 
slid 
smelt 
spoken 
sped 
spelt 
spent 
spilt 
spread 
stood 
stung 
struck 
sworn 
swept 
swum 
swung 
taken 
taught 
torn 
told 
thought 
thrown 
cưỡi, đạp xe 
reo, rung 
nhô,mộc lên 
chạy 
nói 
tìm kiếm 
bán 
gửi đi 
xếp đặt 
lắc 
bắn 
đóng lại 
hát 
chìm, đắm 
ngồi 
ngủ 
trượt đi 
ngửi 
nói 
tăng tốc 
đánh vần 
tiêu xài 
tràn ra 
lan truyền 
đứng 
chích, đốt 
đánh 
thề 
quét 
bơi, lội 
đánh đu 
cầm, nắm 
dạy 
xé rách 
bảo, kể 
suy nghĩ 
ném 

 
thrust 
thrust 
thrust 
ấn mạnh 
understand 
understood 	understood 	hiểu 
wake 
wear 
weave 
weep 
wet 
win 
write 
woke 
wore 
wove 
wept 
wet 
won 
wrote 
woken 
worn 
woven 
wept 
wet 
won 
written 
đánh thức 
mặc, đội 
dệt 
khóc 
làm ướt 
thắng 
viết 
* Có thể thêm “ed” để thành lập V2/3. 
PHỤ LỤC 2: 

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG 
1.	(Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please? 
Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John. 
2.	Could you hold a minute, please? 
Xin vui lòng giữ máy trong giây lát. 
3.	One moment, please. 
Vui lòng đợi một chút. 
4.	Hang on. I’ll get him. 
Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy. 
5.	I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later? 
Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi 
lại không? 
6.	How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself? 
Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn? 
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very 
well / pretty bad / not fine / not good / awful) 
7.	Thank you. – You’re welcome. 
Cảm ơn bạn. – Không có chi. 
(Có thể đáp lại bằng: Never mind (Đừng bận tâm)/ Not at all (Không có chi)/ 
It’s my pleasure (Vinh hạnh của tôi)/ Don’t mention it (Đừng đề cập đến)) 
8.	It’s getting late. I’ve got to go. Goodbye. See you soon. – Take care. 
Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. – Bảo trọng. 
 
 
9.	Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is? 
Xin lỗi, xin ông vui lòng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu? 
(Có thể sử dụng “Could you tell me ” để hỏi ai đó một cách lịch sự.) 
10.	Good luck! (Chúc may mắn!) 
11.	Congratulations! (Xin chúc mừng!) 
12.	My God! (Chúa ơi!) 
13.	Would you like something to drink? (Bạn muốn uống gì không?) 
14.	Let’s go fishing. - That’s sounds great. 
Chúng ta hãy đi câu cá nhe. – Nghe hay đấy. 
15.	Why not go shopping? – I’d love to, but I’m busy now. Sorry. 
Sao lại không đi mua sắm? – Tôi thích lắm nhưng tôi không khỏe. Xin lỗi. 
16.	I’m terribly sorry. (Tôi thành thật xin lỗi.) 
17.	No problem. (Không thành vấn đề.) 
18.	Don’t worry about it. (Đừng bận tâm về điều đó.) 
19.	How beautiful/handsome you are today! (Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!) 
20.	You’re exactly right. (Bạn hoàn toàn đúng.) 
21.	I couldn’t agree more! (Tôi hoàn toàn đồng ý.) 
22.	I’m tired to death. (Tôi mệt muốn chết.) 
23.	Give me a break. (Hãy để tôi yên.) 
24.	Can I take a break? (Em có thể giải lao?) 
25.	Keep your promise. (Hãy giữ lời nhé.) 
26.	Don’t break your promise. (Đừng nuốt lời nhé.) 
27.	I’m all ears. (Tôi đang chăm chú nghe.) 
28.	Don’t beat about the bush. (Đừng vòng vo tam quốc.) 
29.	Come back to earth. (Quay về thực tế đi.) 
30.	Take your pick. (Hãy chọn đi.) 
31.	It’s your turn. (Đến lượt bạn.) 
32.	It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước.) 
33.	It’s on me. (Để tôi trả tiền.) 
34.	I’m broke. (Tôi bị cháy túi rồi.) 
35.	Poor you! (Tội nghiệp bạn quá!) 
36.	Don’t pull my leg. (Đừng trêu chọc tôi.) 
37.	That chance slips through my fingers. (Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.) 
38.	Watch your language. (Hãy cẩn ngôn.) 

39.	Behave yourself. (Hãy cư xử cho đúng nhé.) 
40.	That’s a tempest in an teapot. (Chuyện bé xé ra to.) 
41.	I wouldn’t say no. (Tôi đâu có từ chối.) 
 
42.	They are no match for you. (Họ không phải là đối thủ của bạn.) 
43.	Travel broadens your minds. (Đi một ngày đàn học một sàn khôn.) 
44.	It’s like water off a duck’s back. (Như nước đổ đầu vịt.) 
45.	At first strange, now familiar. (Trước lạ sau quen.) 
46.	I read you like a book. (Tôi đi guốc trong bụng bạn.) 
47.	I slipped my tongue. (Tôi lỡ lời.) 
48.	The more, the merrier. (Càng đông càng vui.) 
49.	I’m over the moon. (Tôi rấ sung sướng/hạnh phúc.) 
50.	He’s a pain in the neck. (Nó là cái gai trong mắt.) 
51.	Take it or leave it? (Lấy hay bỏ?) 
52.	It’s up to you. (Tùy bạn.) 
53.	I could eat a horse. (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.) 
54.	I could drink an ocean. (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát 
nước.) 
55.	First think, then speak. (Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.) 
56.	They talk behind my back. (Họ nói xấu sau lưng tôi.) 
57.	I’d like to join the green summer campaign. (Tôi muốn tham gia chiến dịch 
mùa hè xanh.) 
58.	Many men, many minds. (Chín người mười ý.) 
59.	Slow but sure. (Chậm mà chắc.) 
60.	Seeing is believing. (Trăm nghe không bằng một thấy.) 
61.	Love cannot be forced. (Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.) 
62.	The more you get, the more you want. (Được voi đòi tiên.) 
63.	They change defeat into vitory. (Họ chuyển bại thành thắng.) 
64.	The market is flat. (Chợ búa ế ẩm.) 
65.	Hands off. (Lấy tay ra.) 
66.	He’s dead drunk. (Hắn ta say bí tỉ.) 
67.	I freeload a meal/a breakfast/a lunch/a dinner. (Tôi ăn chực.) 
68.	I eat my fill. (Tôi ăn đã đời/no nê.) 
69.	Nothing doing. (Còn lâu, còn khuya.) 
70.	Don’t bully the weak. (Đừng bắt nạt kẻ yếu.) 

 
PHỤ LỤC 3:
MỘT SỐ BÀI VIẾT VỀ HỌC TIẾNG ANH
(Sưu tầm từ Internet) 
Bài 1: Học Tiếng Anh – Tại sao không? 
Tôi còn trẻ nên nhiều lúc cũng muốn đầu tư học tiếng Anh, nhưng thực 
sự công việc của tôi lại không đòi hỏi phải biết tiếng Anh. Ngay cả trong cuộc 
sống cũng hiếm khi tôi gặp phải tình huống cần sử dụng tiếng Anh. Vậy tôi có 
nên học tiếng Anh và liệu tiếng Anh có giúp tôi cảm thấy vui vẻ thoải mái hay 
không?
Trả lời: 
Bạn cần biết rằng tiếng Anh không chỉ là công cụ hữu ích cho công việc 
mà nó còn có thể giúp cải thiện cuộc sống của bạn. Tiếng Anh có thể làm cho 
bạn nhanh trí hơn, gặp gỡ nhiều người hơn, kiếm được nhiều tiền hơn, v.v. . Và 
có một điều chắc chắn là bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái dễ chịu một khi bạn đã 
giỏi tiếng Anh. Bạn hãy thử tưởng tượng xem: 
Trong một tiết học tiếng Anh. Mọi người đang làm bài tập và bàn tán rất 
ồn ào. Bạn đã hoàn thành cách đấy hai phút và bây giờ thì mọi người đang vây 
quanh bạn để hỏi “Từ extemporaneous nghĩa là gì?”, “Đáp án câu 2 là gì?”. 
Bạn biết câu trả lời chính xác và nói cho họ. Bạn biết tại sao họ tìm kiếm sự trợ 
giúp của bạn – vì họ biết bạn giỏi tiếng Anh. Bạn sẽ cảm thấy mình được tôn 
trọng và ngưỡng mộ. Giáo viên cũng đã lưu ý tới năng lực của bạn và nhìn bạn 
với ánh mắt thán phục. 
Bạn đang trên chuyến bay trở về sau kỳ nghỉ. Bạn thấy người ngồi bên 
cạnh đang đọc một tờ báo Mỹ. Vì chuyến bay khá dài nên bạn quyết định bắt 
chuyện với anh ta. Bạn nói: "The engines are awfully loud, aren\'t they?" (Động 
cơ kêu to khủng khiếp nhỉ?). Anh ta cười "Yeah. It looks like the airplane may 
break into pieces at any moment" (Ừ. Máy bay như thể sắp vỡ tung ra thành 
từng mảnh bất cứ lúc nào). Cuộc hội thoại cứ thế tiến triển. Bạn nói một cách dễ 
dàng và thích thú với điều đó. Một giây trước khi chạm đất, người ngồi cạnh bạn 
nhận xét: "You speak just like an American. Your pronunciation, your grammar 
— it's amazing!" (Bạn nói y như một người Mỹ vậy. Cách phát âm của bạn, ngữ 
pháp của bạn - thật đáng kinh ngạc!). Bạn bước xuống máy bay, mỉm cười. Một 
ngày thật tuyệt! 
Như mọi ngày, bạn đang ngồi trên xe buýt tới trường hay chỗ làm việc. 
Bạn quyết định dành thời gian đọc vài trang sách. Bạn lấy một quyển sách bằng 

 
tiếng Anh ra. Khi bạn bắt đầu đọc, người ngồi bên cạnh nhìn vào bìa quyển sách 
và chú ý đến cái tựa đề tiếng Anh. Người ấy nhìn bạn thật lâu đầy ngưỡng mộ 
và ghen tị. Một lát sau, một số người khác trên xe buýt cũng bắt đầu nhìn bạn 
chằm chặp. Họ cũng muốn có thể đọc một quyển sách tiếng Anh nhưng họ lại 
không thể. Bạn cảm thấy thật hài lòng. Bạn sẽ vui vẻ vì bạn đã dành thời gian 
để học tiếng Anh. 
Bạn đang ở một sân bay quốc tế. Bạn rảo bước nhanh, trông rất tự tin. Bạn 
hiểu hết các tấm biển xung quanh và cả những thông báo trên loa. Bạn biết nếu 
có bất cứ vấn đề gì bạn có thể nói chuyện dễ dàng với nhân viên ở sân bay bằng 
ngôn ngữ riêng của họ. Bạn đi về phía cổng, thầm nghĩ sẽ khó khăn biết nhường 
nào nếu bạn không biết tiếng Anh. 
Bạn đang tận hưởng những giây phút tuyệt diệu bên bạn gái của mình. 
Các bạn ngồi thật gần nhau, tay bạn vòng qua lưng nàng. Trên đài đang du 
dương một bài hát tiếng Anh thật hay. Bạn có thể hiểu từng từ trong lời bài hát. 
Bạn gái của bạn chợt hỏi: “Bài hát nói về cái gì thế anh?” Bạn trả lời: “Về tình 
yêu đó em”. Và nàng sẽ thốt lên: “Anh giỏi thế! Ước gì em cũng hiểu hết tiếng 
Anh giống như anh”. Bạn cảm thấy mình được yêu và được ngưỡng mộ. 
Chúc bạn luôn tìm được nguồn vui và cảm giác thích thú với môn tiếng Anh! 
Bài 2: 15 lời khuyên học tiếng Anh hiệu quả 
Bạn muốn nâng cấp kĩ năng sử dụng tiếng Anh của mình? Để làm được 
điều này, bạn cần có phương pháp cụ thể và hiệu quả. Hãy tham khảo những 
lời khuyên sau.
(1) Tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếng Anh hoặc nói 
chuyện với người bản ngữ bất cứ khi nào bạn có cơ hội. 
(2) Sử dụng tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không phải chỉ trong lớp học. 
(3) Chơi trò chơi và tập các bài hát tiếng Anh. 
(4) Khi nói chuyện bằng tiếng Anh, cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể được 
kể cả dùng điệu bộ. 
(5) Nên hỏi lại hoặc đề nghị ngườ nói nhắc lại nếu chưa hiểu rõ nghĩa. 
(6) Đừng bao giờ sợ mắc lỗi khi nói và viết tiếng Anh. 
(7) Áp dụng từ và cấu trúc mới học được trong nhiều tình huống khác nhau. 
(8) Đọc các bài viết khác nhau về cùng một chủ điểm. Tập nói và viết theo các 
chủ điểm đó. 

 
(9) Cố gắng đoán nghĩa của từ, câu bằng cách can cứ nội dung bài đọc, bài nghe 
hoặc tình huống giao tiếp (không nên quá phụ thuộc vào từ điển). 
(10) So sánh để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. 
(11) Tự chữa lỗi trước khi được bạn hoặc thầy chữa. 
(12) Học theo nhóm hoặc theo cặp là tốt nhất. 
(13) Học thuộc các quy tắc ngữ pháp, từ mới hay các đoạn hội thoại mẫu. 
(14) Nghe băng và tập viết chính tả thường xuyên. 
(15) Thử áp dụng các phương pháp trên trong khoảng 2 - 3 tháng, bạn sẽ biết 
ngay kết quả học tập của mình.
Bài 3: CẢI THIỆN TỐC ĐỘ ĐỌC 
1.	Một số thói quen xấu nên khắc phục khi đọc 
-	Lips moving (Môi chuyển động) 
-	Fingers pointing (Tay chỉ từ) 
-	Head moving (Đầu chuyển động) 
-	Reading one word at a time (Đọc từng từ một) 
2.	Cách đọc nhanh 
Người đọc nhanh biết rằng bí quyết thật sự của việc đọc nhanh là mỗi lần 
đọc lướt có thể nắm được toàn bộ các nhóm từ. Ngay sau khi bạn biết cách đọc 
được ý thay vì từng từ hay nhóm từ là bạn đã đọc nhanh hơn rồi đó. 
Bạn cũng cần từng bước tăng tốc độ đọc. Có lẽ bạn có thói quen đọc chậm. 
Nếu thế, bạn phải nỗ lực đẩy mạnh việc thực tập của mình. Bạn đi nhanh hơn 
khi muốn đi một khoảng cách dài trong một thời gian ngắn. Khi đọc bạn cũng 
cần làm điều tương tự như thế. 
Hai điều quan trọng nhất cần phải ghi nhớ khi học cách đọc nhanh là (1) 
đọc theo ý tưởng và (2) cố lướt mắt theo dòng chữ càng nhanh càng tốt. 
Bài 4: Làm giàu vốn từ vựng khi học tiếng Anh
Hãy tưởng tượng việc học một ngôn ngữ mới giống như bạn xây một ngôi 
nhà trên một mảnh đất trống. Chắc chắn bạn sẽ phải thiết kế nội thất, mua 
sắm đồ đạc hay trang trí nhà cửa. Nhưng trước khi làm những việc này bạn 
phải hoàn thành việc xây dựng phần thô của công trình.
Từ vựng của một ngôn ngữ vừa là nền móng vừa là những “viên gạch” 
giúp bạn xây dựng một “ngôi nhà” vững chãi. Mặc dù không nhất thiết phải có 

 
một số lượng gạch khổng lồ nhưng bạn càng có nhiều “gạch” thì “ngôi nhà” sẽ 
càng lớn và đương nhiên bạn sẽ thấy thoải mái hơn. 
Các nghiên cứu của nhiều nhà ngôn ngữ học đã chứng minh rằng chúng ta 
chỉ cần khoảng 100 từ thường gặp là có thể thực hiện tốt việc giao tiếp cơ bản 
bằng thứ tiếng đó. Nhưng khoảng 100 “viên gạch” như vậy chỉ đủ xây một căn 
hộ một phòng trong khi thực tế người ta lại muốn có một biệt thự hai tầng. Đó là 
lý do tại sao người học ngoại ngữ luôn tìm kiếm bí quyết làm giàu vốn từ vựng 
của bản thân. 
Người ta chỉ có thể làm giàu khi trong tay có một lượng “vốn” nhất định. 
Và bí quyết “làm giàu” đặc biệt này cũng vậy. Nó chỉ dành cho những ai đã 
nắm tương đối vững “vốn từ vựng” cơ bản. Nếu bạn học ngoại ngữ theo một 
cuốn giáo trình nào đó, thì vốn từ cơ bản của bạn sẽ có phần bị hạn chế do 
những cuốn giáo trình ngoại ngữ thường chỉ tập trung vào một số lĩnh vực nhất 
định trong cuộc sống. Khi đó, việc áp dụng bí quyết này thành công không phải 
là chuyện đơn giản. 
Đọc và nghe(1) thông tin bằng tiếng Anh là hai cách cực kỳ hiệu quả 
trong việc làm phong phú vốn từ vựng. Bất cứ khi nào có cơ hội nghe ai đó nói 
tiếng Anh hay xử lý văn bản bằng thứ tiếng này, hãy cố gắng hết sức mình để 
hiểu rõ những thông tin mà bạn nhận được. Tập trung chú ý vào những từ mà 
bạn không biết. Hãy thử đoán ý nghĩa của chúng qua ngữ cảnh xuất hiện. Nếu 
không thể đoán ra, hãy luôn mang theo một cuốn từ điển nhỏ để tra nghĩa của 
chúng. Đặc biệt là khi bạn đọc chứ không phải nghe thông tin, hãy chú ý tới 
cách phát âm của những từ mới (Một cuốn từ điển tốt luôn cung cấp cho bạn cả 
nghĩa và phiên âm của một từ). 
Một cách hiệu quả không kém để nâng cao vốn từ vựng là tham gia vào 
những hoạt động giao tiếp (2) hai chiều bằng tiếng Anh. Những trò chơi tiếng 
Anh hay những trò chơi điện tử bằng thứ tiếng này là một cách rất thú vị để mở 
rộng vốn từ. Khi chơi điện tử, hãy cố gắng liên hệ những gì đang xảy ra trên 
màn hình với những điều mà bạn nghe hay đọc được trong trường hợp bạn bất 
ngờ gặp từ mới. 
Cách thứ tư để sở hữu một vốn từ vựng phong phú là thực hiện chương 
trình mà các khoá học ngoại ngữ vẫn gọi là mỗi ngày một từ mới(3). Tự tạo cho 
mình thói quen tra một từ mới mỗi ngày và cố gắng ghi nhớ nó. Đương nhiên 
bạn không nên tra một từ tiếng Anh nào đó hiếm khi gặp hay không có tác dụng 
thực tế gì với công việc của bạn. Thay vào đó, hãy tập trung vào những từ 
 
 
thường dùng mà bạn chưa biết, đặc biệt là những từ mà bạn có cơ hội gặp hàng 
ngày khi tiếp xúc với mọi người. 
Nếu biết kết hợp những phương pháp học từ vựng này với nhau, vốn từ 
vựng giao tiếp của bạn sẽ tăng lên một cách đáng kể, đều đặn mà lại không hề 
gây ra tình trạng quá tải cho bộ nhớ của bạn. Tình trạng này cũng giống như 
giọt nước làm tràn ly. Vốn từ của bạn chẳng những không giàu lên mà còn 
nghèo đi vì ngay cả những từ đã học cũng không còn trong bộ nhớ. 
Bài 5: Nâng cao kỹ năng đọc hiểu 
Khi bạn học bất kỳ thứ tiếng nào, việc học kỹ năng nghe, nói và viết là 
rất cần thiết. Nhưng kỹ năng đọc cũng không kém phần quan trọng. Khi bạn 
học kỹ năng này bạn sẽ học được rất nhiều điều bổ ích bên cạnh cách đọc thế 
nào cho đúng.
1. Trước tiên bạn sẽ làm cho vốn từ vựng của bạn trở nên phong phú và sinh 
động với những ví dụ cụ thể từ bài đọc. Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới 
khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh. Nếu có quá nhiều từ mới thì bài đó ở một 
trình độ quá cao so với khả năng của bạn và bạn nên tìm cái gì đó đơn giản hơn. 
Nhưng nếu tối đa chỉ có 5 từ mới trong một trang, bạn sẽ học những từ mới này 
một cách dễ dàng. Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán 
nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã 
biết. Làm vậy bạn sẽ không chỉ học được từ mới mà còn học được cách sử dụng 
chúng trong những văn cảnh cụ thể. 
2. Bài đọc là nguồn cung cấp dồi dào tư liệu cho môn viết. Khi bạn đọc một bài 
viết bằng tiếng Anh, chính nó đã là một ví dụ thực tế minh hoạ cho những bài 
luận tiếng Anh. Những bài viết như thế cung cấp cho bạn những cấu trúc cũng 
như cách diễn đạt mà bạn có thể dùng trong bài viết của mình. 
3. Đọc những bài viết của người bản xứ là một cơ hội tuyệt vời để học ngữ pháp. 
Văn viết có những yêu cầu nghiêm ngặt về độ chính xác của những cấu trúc ngữ 
pháp. Đây là điểm khác biệt giữa văn nói và văn viết. Vì thế khi đọc những bài 
viết bằng tiếng Anh bạn có thể học ngữ pháp một cách tự nhiên mà lại hết sức 
chuẩn xác. 
4. Bạn có thể làm việc nhanh hay chậm tuỳ ý. Bạn có thể đọc 10 trang trong 
vòng 30 phút hay dành hẳn 1 tiếng chỉ để đọc 1 trang. Điều đó hoàn toàn tuỳ 
thuộc vào ý muốn của bạn. Nhưng bạn không thể làm vậy khi nghe hay nói 
 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_va_tu_vung_tieng_anh_lop_11.doc