A. Mục tiêu:
1. HS hiểu được nguyên tử khối là kh/lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
- Biết được mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lượng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định được ng/tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định được tên hoặc kí hiệu ng/tố
2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác định tên ng/tố
Tiết 7 nguyên tố hoá học Ngày soạn : 8/9/2008 Ngày dạy : 11/9/2008 A. Mục tiêu: 1. HS hiểu được nguyên tử khối là kh/lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon - Biết được mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lượng của nguyên tử cac bon - Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định được ng/tố nào - Biết sử dụng bảng1(42) để: + Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố + Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định được tên hoặc kí hiệu ng/tố 2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác định tên ng/tố B. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_ C. Phương pháp: D. Hoạt động dạy học : I. ổn định lớp II. Kiểm tra+ chữa BT: 1.- Định nghĩa ng/tố hh - Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt pho, clo. 2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3 GV n/x, cho điểm III. Bài mới: GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac bon. Lấy ví dụ GV: Các giá trị kh/l này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ng/tửđ Vậy trong các ng/tử trên, ng/tử nào nhẹ nhất ; ng/tử cac bon , ng/tử o xi nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro? GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là kh/l tương đối giữa các ng/tử III. Nguyên tử khối: 20p - Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng => Quy ước: Khối lượng của một ng/tử hiđro bằng 1 đ.v.c (Qui ước viết là : H = 1 đ.v.c) - Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử + Kh/l cuả 1 ng/tử cacbon là: C = 12 đ.v.c + Kh/l của 1ng/tử o xi là: O = 16 đ.v.c + . - Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, gọi là nguyên tử khối Hoạt động của GV và HS Nội dung đ Người ta gọi kh/l này là nguyên tử khối Vậy : Nguyên tử khối là gì? GV hướng dẫn HS tra bảng(42) để biết ng.t.k của các ng/tố Bài tập 1: H/s làm bài vào vở Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng gấp 14 lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và cho biết a. R là ng/tố nào? b. Số p và số e trong ng/tử GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra ng/tố R? Cần xác định ntk của R GV gọi HS lên bảng làm bàI GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai Bài tập 2: Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời các câu hỏi: a. Tên và kí hiệu của X? b. Số e trong ng/tử của ng/tố X? c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi? Nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đ.v.c BG: - Ng/tử khối của R là: R = 14. 1=14 đ.v.c R là Ni tơ, kí hiệu : N b. Số pro ton là 7 Vì số p = số e đ Số elà: 7e BG: a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S) b. Nguyên tử S có 16e c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử Oxi IV. Củng cố, luyện tập : 8p 1. HS đọc bài đọc thêm (21) 2p 2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 : Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dưới đây: TT Tên ng/tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong ng/tử Ng/tử khối 1 Flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 -T/gian thảo luận : 4p - Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm - Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử TT Tên ng/tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong ng/tử Ng/tử khối 1 Flo F 9 9 10 28 19 2 Ka li K 19 19 20 58 39 3 Ma gie Mg 12 12 12 36 24 4 Li ti Li 3 3 4 10 7 V. Bài tập: 2p 4,5,6,7,8 SGK D. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: