Ôn kiểm tra viết số 1, học kì 1, khối 12

Trần Đức Thiện

1- Dãy đồng đẳng của etyl acrylat có độ bất bão hòa k là:

A) 0

B) 1

C) 2

D) 3

2- Dãy đồng đẳng của axit linoleic (xem bài tập 3 trang 11 SGK) có độ bất bão hòa k là:

A) 0

B) 1

C) 2

D) 3

3- Trioleoylglixerol có độ bất bão hòa k là:

A) 1

B) 2

C) 3

D) 9

4- Công thức tổng quát dãy đồng đẳng của etyl acrylat là:

A) CxH2xO2

B) CxH2x-2O2

C) CxH2x+2O2

D) RCOOR

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn kiểm tra viết số 1, học kì 1, khối 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN KIỂM TRA VIẾT số 1, HK.1, Khối 12
Lưu ý: Các bài tập có chữ in nghiêng có phần hơi mở rộng, không yêu cầu học sinh ban D làm. Nếu có thắc mắc xin:
- Gởi về tranducthien63@gmail.com
- Gọi (061)3811193
Rất cảm ơn ý kiến đóng góp của quý đồng nghiệp & các em học sinh.
Trần Đức Thiện
Dãy đồng đẳng của etyl acrylat có độ bất bão hòa k là:
0
1
2
3
Dãy đồng đẳng của axit linoleic (xem bài tập 3 trang 11 SGK) có độ bất bão hòa k là:
0
1
2
3
Trioleoylglixerol có độ bất bão hòa k là:
1
2
3
9
Công thức tổng quát dãy đồng đẳng của etyl acrylat là:
CxH2xO2
CxH2x-2O2
CxH2x+2O2
RCOOR
Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este dó là:
Axit fomic
Axit axetic
Axit propionic
Axit butiric
Số đồng phân este của C4H8O2 là:
3
4
5
6
Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 là:
4
5
6
7
Số đồng phân mạch hở, bền của C2H4O2 là:
2
3
4
5
Có bao nhiêu loại triglyxerit mà khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit stearic?
9
4
6
2
Có bao nhiêu loại triglyxerit mà khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm: glixerol, axit oleic, axit linoleic và axit stearic?
2
3
4
6
Khi thủy phân triglyxerit (G) thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic, axit linoleic và axit stearic. Vậy số nguyên tử cacbon có trong 1 phân tử (G) là:
18
48
51
57
Số nguyên tử hidro trong 1 phân tử trilinoleoylglixerol (trilinolein) là:
32
96
99
Tất cả đều sai.
Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng:
Na
CaCO3
ddAgNO3/NH3
NaCl
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
Khi hidro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn
Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và các ancol
Tìm m% hidro trong axit linolenic.
10,79
11,43
30
10,43
Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH thu được một loại xà phòng có khối lượng mol là bao nhiêu?
304
320
912
960
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Saccaroz
Tinh bột
Glucoz
Xenluloz 
Qua phản ứng este hoá, người ta thấy mỗi gốc glucoz của xenluloz có bao nhiêu nhóm hidroxyl?
5
4
3
2
Glicogen còn được gọi là:
Một loại chất béo.
Tinh bột động vật
Glixerol
Chất béo thực vật
Khi thủy phân saccaroz thì thu được:
Glucoz
Glucoz và fructoz
Fructoz
Rượu etylic
Tính m%Na trong natri gluconat?
10,55
23
12,78
11,39
Phân tử xenluloz trong sợi gai có khối lượng phân tử trung bình là 5.900.000. Tính số gốc glucoz trong mỗi phân tử xenluloz nêu trên.
162
180
32778
36420
Mệnh đề nào SAI khi nói về glucoz, socbitol, axit gluconic?
Đều là chất tạp chức.
Có mạch cacbon giống nhau.
Có thể tạo phức xanh thẫm với Cu(OH)2.
Có số nguyên tử hidro trong phân tử là số chẵn.
Chọn các mệnh đề đúng:
Saccaroz, tinh bột & xenluloz khi thủy phân hoàn toàn đều chỉ cho sản phẩm là glucoz.
Khi thủy phân saccaroz thu được dung dịch sản phẩm có thể cho phản ứng tráng gương.
Tinh bột & xenluloz là hai polisaccarit đồng phân
Có thể dùng muối iot để nhận biết tinh bột.
Saccaroz là disaccarit do phân tử cấu tạo từ gốc glucoz & fructoz.
Cấu tạo phân tử tinh bột có dạng mạch nhánh là amilopectin & mạch không phân nhánh là amiloz.
Phân tử xenluloz do nhiều gốc a-glucoz, tinh bột do nhiều gốc b-glucoz kết hợp lại.
Glucoz có thể phản ứng với axit axetic để tạo ra este có 5 gốc axetat trong phân tử.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột tạo ra dung dịch sản phẩm có cả a-glucoz & b-glucoz.
Xenluloz có thể tạo este có tối đa 3 gốc axetat trong phân tử.
Đặc điểm nào sau đây không phải của glucoz:
Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận.
Có mạch cacbon phân nhánh. 
Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO.
Nhóm chất nào sau đây đều cho phản ứng tráng gương:
Etanal, saccaroz, glucoz. 
Glucoz, axit fomic, fructoz.
Glucoz, saccaroz, fructoz.
Fomanđehit, tinh bột, glucoz.
Dãy nào sau đây gồm các cacbohidrat đều cho phản ứng thủy phân?
Saccaroz, fructoz, tinh bột
Các disaccarit & polisaccarit
Fructoz, xenluloz, tinh bột
Tất cả đều sai
Dãy nào sau đây gồm những cacbohidrat đều tạo phức xanh thẫm với Cu(OH)2?
Fructoz, saccaroz, tinh bột.
Các disaccarit & polisaccarit
Các monosaccarit & disaccarit
Fructoz & glucoz
Chất thuộc loại monosaccarit bao gồm:
Glucoz & fructoz
Glucoz, saccaroz
Mantoz, saccaroz
Saccaroz & fructoz
Có 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: etanol, etanal, glucoz, saccaroz (không theo thứ tự).
Dung dịch (1), (3) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
Dung dịch (1), (4) tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Vậy bốn dung dịch từ 1 đến 4 lần lượt là:
Etanal, etanol, glucoz, saccaroz
Saccaroz, etanol, glucoz, etanal 
Glucoz, etanol, saccaroz, etanal
Saccaroz, etanal, glucoz, etanol
Thủy phân hoàn toàn 6,45g este X đơn chức, mạch hở (xúc tác axit) thu được hh hai chất hữu cơ Y và Z. Chỉ Y hoặc Z phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được 16,2g Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa các tính chất trên là:
5
4
3
2
Đốt cháy 14,8g hợp chất hữu cơ X, thu được 35,2g khí CO2 và 18g H2O. Tỉ khối hơi của X đối với hidro là 37. Vậy công thức phân tử của X:
C2H6O
C5H12O
C3H6O2
C4H10O
Đun sôi a(g) một triglixerit X với dd KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và 9,58g hh Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là:
8,82
8,92
9,30
9,91
Cho 13,6g phenylaxetat tác dụng với 200ml dd NaOH 1,25M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a(g) chất rắn khan. Giá trị của a là:
12,2
16,2
19,8
21,8
Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 3 tấn ancol etylic. Vậy hiệu suất của quá trình sản xuất là:
52,82%.
17,60%.
15%.
52,81%.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với Na và dung dịch AgNO3 / NH3. Công thức cấu tạo của X là:
CH3COOH
H-COOCH3 
HO-CH2-CHO
HO-CH = CH-OH
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với cả Natri và dung dịch AgNO3 / NH3. Vậy công thức cấu tạo của Y là:
HCOOCH3
CH3COOH
HO-CH2-CHO
HO-CH = CH-OH 
Đốt cháy a (g) một este đơn chức, sau phản ứng thu được 0,42mol CO2 và 0,42mol H2O, cần dùng 0,42mol oxi. Vậy CTPT của este là:
C4H8O2
C2H4O2
C3H6O2
C5H10O2
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m(g) X tác dụng với dd NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10g. Giá trị của m là:
17,5
14,5
15,5
16,5
Xà phòng hóa m(g) hỗn hợp gồm etyl fomat & metyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp ancol X. Đun nóng X với axit sulfuric đậm đặc ở 1400C thu được 16,2g nước. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Vậy giá trị số của m là:
66,6
158,4
133,2
79,2
Cho 25,2g một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng bạc sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. Vậy A có công thức phân tử là
C2H4O
C3H6O
C3H4O
C4H8O
Cho 10,9g hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là:
7,4g
11g
11,1g
11,2g
Để làm 3 câu liên tiếp: Hỗn hợp X gồm hai este. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 và nước bằng nhau. Thủy phân 39,8g X cần 20g NaOH và thu được 16g một ancol.
Công thức phân tử ancol là:
CH4O
C2H6O
C3H6O
Công thức khác
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp axit tạo nên X là:
65,6g/mol
67,0g/mol
79,6g/mol
81,0g/mol
Gọi Y là axit có khối lượng mol lớn hơn. Vậy phân tử khối của Y là:
46
60
72
74
Este A có công thức phân tử C4H6O2. Khi thủy phân A trong môi trường axit thu được B và C đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy nhận định nào sau đây là SAI?
Chất B có thể là axit có khối lượng mol nhỏ nhất.
Chất B có thể là ankanal có m%H=10,35%.
Chất A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. 
Chất A là este có gốc vinyl trong phân tử.
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen, có cùng CTPT C9H8O2; đều không cho phản ứng tráng gương. Khi tác dụng với NaOH dư: chất A cho 1 muối và 1 andehit, chất B cho 2 muối và nước. Vậy nhận định nào sau đây là đúng?
A là este acrylat.
B là este của ancol không no.
A & B đều có gốc vinyl.
A & B đều là este của axit không no.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C6H10O4 chứa một loại nhóm chức, có mạch C không phân nhánh. Cho X tác dụng với NaOH ta thu được sản phẩm gồm một muối và một ancol. Vậy nhận định nào là đúng?
X là este không no.
X là este của axit đơn chức.
X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
X có 4 công thức cấu tạo phù hợp.
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT C8H14O4. Khi thủy phân X trong NaOH thu được 1 muối và 2 ancol A, B. Ancol B có số nguyên tử cacbon gấp đôi ancol A. Khi đun với H2SO4 đặc, A cho 1 anken còn B cho 3 anken đồng phân. Vậy nhận định nào là SAI?
X là este no của axit oxalic.
X là este của axit hai chức.
B là ancol tert-butylic.
Khi oxi hóa B thu được xeton.
Để tạo được 1mol glucoz từ sự quang hợp ở cây xanh thì cần cung cấp năng lượng là 2813kJ. Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucoz khi có nắng?
Khoảng 4 giờ 40 phút
Khoảng 8 giờ 20 phút
Khoảng 200 phút
Một kết quả khác
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen, có cùng CTPT C9H8O2. Khi tác dụng với NaOH dư: chất A cho 1 muối và 1 andehit; chất B cho 2 muối và nước. Vậy nhận định nào sau đây là đúng?
Chất A là este acrylat.
Chất B là este của ancol benzylic.
A & B đều cộng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1.
A & B đều là este của axit không no.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_KTV_so_1_HK1_Hoa_hoc_lop_12.doc