Ôn tập môn Vật lý 9 - Học kỳ I

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là:

A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 .

Câu 2: Một loại dây dẫn, nếu dài 6m thì có điện trở là 2. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là A. 24m B. 18m . C. 12m . D. 8m .

Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8 . Chiều dài dây thứ hai là:

A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm .

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :

A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 .

Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5  . Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là:

A. S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2.

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:

A. R = 9,6  . B. R = 0,32  . C. R = 288  . D. R = 28,8  .

 

doc 12 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1263Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lý 9 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 35: Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.	B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết .
C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện .	D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm .
Câu 36: Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do
A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.	B. Hiệu suất bóng đèn ống sáng hơn.
C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.	D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.
Câu 37: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song : 
A. I = I1 = I2 	B. I = I1 + I2 	C. 	D.
Câu 38: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo 
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo 
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo. 
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là chính xác ?
A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.
B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.
C. Khi các bóng đèn được mắc song song , nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động. 
D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn
Câu 40: Chọn câu sai :
A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.r 
B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R = 
C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần 
D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau .
Câu 41: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
	A. U = U1 = U2 	B. U = U1 + U2 	C. 	D. 
Câu 42: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song ?
A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch 
B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của các đoạn mạch 
C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệu điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song 
D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch nối tiếp, tỉ lệ nghịch với điện trở trong các đoạn mạch mắc song song .
Câu 43: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?
A. R = R1 + R2 B . R =	C. 	 D. R = 
Câu 44: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: 
A. 1,5 A 	B. 1A 	C. 0,8A 	D. 0,5A 
Câu 45: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:	A. I1 = 0,5A 	B. I1 = 0,6A 	C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A
Câu 46: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 2Ω 	B.Rtđ = 4Ω 	C.Rtđ = 9Ω	D. Rtđ = 6Ω
Câu 47: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W , 220V – 40W . Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:
A. 220V 	B. 110V 	C. 40V 	D. 25V
Câu 48: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. 1A 	B. 1,5A 	C. 2,0A 	D. 2,5A
Câu 49: Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω thì R2 là:
A. R2 = 2 Ω	B. R2 = 3,5Ω	C. R2 = 4Ω 	D. R2 = 6Ω
Câu 50: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
A. 12A 	B. 6A 	C. 3A 	D. 1,8A
Câu 51: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A.U = U1 + U2 + + Un.	B. I = I1 = I2 = = In
C. R = R1 = R2 = = Rn 	D. R = R1 + R2 + + Rn
Câu 52: Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp?
A.Điện trở.	B. Hiệu điện thế.	C. Cường độ dòng điện.	D. Công suất.
Câu 53: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2.	B. R1 . R2	 C. 	D.
Câu 54: Cho hai điện trở R1= 12W và R2 = 18W được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
A. R12 = 12W	B.R12 = 18W	C. R12 = 6W	D. R12 = 30W
Câu 55: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau:
A. = . 	B. = . 	C.= .	D. A và C đúng
Câu 56: Người ta chọn một số điện trở loại 2W và 4W để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16W. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?
A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2W. C. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4W.
B. Dùng 1 điện trở 4W và 6 điện trở 2W. D. Dùng 2 điện trở 4W và 2 điện trở 2W.
Câu 57: Hai điện trở R1= 5W và R2=10W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15W. C. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V. D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V.
Câu 58: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?
A. I = . B. = .	C. U1 = I.R1 D. Các phương án trả lời trên đều đúng.
Câu 59: Điện trở R1 = 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6V. Điện trở R2 = 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: 
A. 10V. 	B. 12V.	C. 9V. 	D.8V
Câu 60: Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2	= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? 
A. 40V. 	B. 70V. 	C.80V. 	D. 120V
Câu 61: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: 
A. Cơ năng. D. Hoá năng. 	C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 62: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
	A. Q = I².R.t	B. Q = I.R².t	C. Q = I.R.t	D. Q = I².R².t
Câu 63: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?
	A. Q = 0,24.I².R.t	B. Q = 0,24.I.R².t	C. Q = I.U.t	D. Q = I².R.t
Câu 64: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 65: Cầu chì là một thiết bị giúp ta sử dụng an toàn về điện. Cầu chì hoạt động dựa vào:
A.Hiệu ứng Jun – Lenxơ.	B. Sự nóng chảy của kim loại. 	C. Sự nở vì nhiệt. A và B đúng.
Câu 66: Cho hai điện trở mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được viết như sau:
A. = . B. = . C. = . D. A và C đúng
Câu 67: Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau:
 A. = .	B. = .	C. Q1. R2 = Q2.R1	D. A và C đúng
Câu 68: Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
	A. 247.500J.	B. 59.400calo	C. 59.400J.	D. A và B đúng
Câu 69: Hai dây đồng chất lần lượt có chiều dài và tiết diện gấp đôi nhau (l1 =2l2 ; S1 = 2S2). Nếu cùng mắc chúng vào nguồn điện có cùng hiệu điện thế U trong cùng một khoảng thời gian thì: 
A. Q1 = Q2.	B. Q1 = 2Q2.	C.Q1 = 4Q2.	D. Q1= 
Câu 70: Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ:
A. Tăng lên 2 lần. 	B. Tăng lên 4 lần . 	C. Giảm đi 2 lần. D. Giảm đi 4 lần.
Câu 71: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 200J. 	B. 300J.	C. 400J. 	D. 500J.
Câu 72: Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1 = 2m, tiết diện S1= 0,5mm². Dây kia có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau:
A. Q1 = Q2. 	B. 4Q1 = Q2.	C. Q1 = 4Q2.	D. Q1 = 2Q2. 
Câu 73: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r, thì có điện trở R được tính bằng công thức. 
A. R = r . B. R = . C. R = . 	D. R = r . 
Câu 74: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ: 
A. Giảm 16 lần. 	 B. Tăng 16 lần . 	C. không đổi.	D. Tăng 8 lần.
Câu 75: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm , tiết diện 2 mm2 ,điện trở suất r =1 ,7.10 -8 Wm. Điện trở của dây dẫn là :
A. 8,5.10 -2 W. 	B. 0,85.10-2W. 	C. 85.10-2 W. 	D. 0,085.10-2W. 
Câu 76: Nhận định nào là không đúng :
A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. 
B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt.
C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt. 
D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém. 
Câu 77: Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất r = 2,8.10-8Wm , điện trở của dây dẫn là : 
A. 5,6.10-4 W. 	B. 5,6.10-6W. 	 C. 5,6.10-8W.	D. 5,6.10-2W.
Câu 78: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất r = 1,6.10 -8 W m, điện trở suất của dây thứ hai là:
A. 0,8.10-8Wm. 	B. 8.10-8Wm.	C. 0,08.10-8Wm.	D. 80.10-8Wm.
Câu 79: Chọn câu trả lời đúng:
A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài .
B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ.
C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt.
D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn.
Câu 80: Nhận định nào là không đúng? Để giảm điện trở của dây dẫn người ta:
A. Giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. B. Dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
C. Tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 81: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. 
A. P= U.I.	B. P = .	C. P= .	D. P=I 2.R .
Câu 82: Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.	B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. 	D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 83: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W .
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. 
B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A. 
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.	
Câu 84: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W. Điện trở của nó là 
A. 0,5 W. 	B. 27,5W .	C. 2W. 	D. 220W.
Câu 85: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:
A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. 
B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút.
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. 
Câu 86: Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6Wm và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là: 
A .10m.	B. 20m.	C. 40m. 	D. 50m.
Câu 87: Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, hoạt động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì:
A. Đèn công suất 75W có điện trở lớn hơn. 	B. Đèn công suất 40W có điện trở lớn hơn.
C. Điện trở dây tóc hai đèn như nhau. 	D. Không so sánh được.
Câu 88: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất:
A. Tăng gấp 2 lần. B. Giảm đi 2 lần. 	C. Tăng gấp 8 lần. D. Giảm đi 8 lần.
Câu 89: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V .
A. Hai đèn sáng bình thường. 	B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường.
C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường. D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường. 
Câu 90: Năng lượng của dòng điện gọi là: 
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng. 
Câu 91: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. 	B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 92: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Quạt điện. 	B. Đèn LED.	C. Bàn là điện.	D. Nồi cơm điện.
Câu 93: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A. A = U.I2.t	B. A = U.I.t C. A = U2.I.t 	 D. A = 
Câu 94: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: 	
A. 6J 	B. 60J	C. 600J 	D. 6000J
Câu 95: Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày một lượng điện năng là:
A. 90000J	B. 900000J	C. 9000000J	D. 90000000J
Câu 96: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là:
A. 220 KWh	B 100 KWh	C. 1 KWh	D. 0,1 KWh
Câu 97: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
A. A1 = A2	B. A1 = 3 A2	C. A1 = A2 	D. A1 < A2
Câu 98: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
A. 0,5 A	B. 0,3A	C. 3A	D. 5A
Câu 99: Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
A. 52.500 đồng	B. 115.500 đồng	C. 46.200 đồng	D. 161.700 đồng 
Câu 100: Hai điện trở R1 = 4 và R2 = 6 được mắc song song vào hiệu điện thế U, trong cùng thời gian điện trở nào tiêu thụ điện năng nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần?
A. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 2 lần.	B. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 1,5 lần.
C. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 2 lần.	D. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 1,5 lần.
Câu 101: Nguồn năng lượng nào dưới đây chưa thể dùng cung cấp làm nhà máy điện ?
A. Năng lượng của gió thổi 	B. Năng lượng của dòng nước chảy. 
C. Năng lượng của sóng thần. 	D. Năng lượng của than đá. 
Câu 102: Một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lượt mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế 6V thì độ sáng của đèn ở: 
A. mạch điện một chiều sáng mạnh hơn mạch điện xoay chiều 
B. mạch điện một chiều sáng yếu hơn mạch điện xoay chiều 
C. cả hai mạch điện đều sáng như nhau . D. Không so sánh được
Câu 103: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức : 
A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 15V . B. . Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V đến dưới 15V.
C. Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V. D Bình ăcquy có hiệu điện thế dưới 12V.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Câu 105: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 106: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi 
A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây.	B. Cho nam châm quay trước cuộn dây.
C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây.	D. Đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm.
Câu 107: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 108: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
A. lớn.	B. Không thay đổi.	C. Biến thiên.	D. Nhỏ.
Câu 109: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian.
C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.
Câu 110: Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm 
A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.	B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.	D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 111: Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? 
A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay.
Câu 112: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện.
Câu 113: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. 
B. tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. 
D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 114: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 115: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A. Dùng kéo. 	B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt.
Câu 116: Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 117: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 118: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.	B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện. 	D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 119: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 120: Một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Dưới tác dụng của lực từ, khung dây dẫn sẽ:
A. Nén khung dây. 	B. Kéo dãn khung dây.
C. Làm cho khung dây quay. 	D. Làm cho khung dây chuyển động từ trên xuống dưới.
Câu 121: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Nhiệt năng thành điện năng.	B. Điện năng chủ yếu thành cơ năng.
C. Cơ năng thành điện năng. 	D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 122: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn ủi điện và máy giặt. 	C. Máy khoan điện và mỏ hàn điện.
B. Quạt máy và nồi cơm điện. 	D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 123: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn 
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn 
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín 
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 124: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. 
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín 
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu 
Câu 125: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường. 
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay. 
C. Dò

Tài liệu đính kèm:

  • docON TAP HKI_12235101.doc