Ôn tập thi học kỳ II - Hóa 11

ÔN TẬP THI HỌC KỲ II - HÓA 11

A. LÝ THUYẾT (Từ bài ankan đến hết bài axit cacboxilic)

- Các khái niệm, CTTQ, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế và các ứng dụng cơ bản của ankan, anken, ankin, ankađien, hiđrocacbon thơm, ancol, phenol, anđehit, axitcacboxilic.

- Viết CTCT các đồng phân và gọi tên.

- Nhận biết các chất lỏng, dung dịch và các chất khí.

- Viết được các phương trình phản ứng minh họa tính chất của các chất .

NỘI NUNG ÔN TẬP (Chương 5, 6, 7, 8, 9)

 I. HIĐROCACBON

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, viết đồng phân, gọi tên.

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học (lưu ý các tính chất hóa học đặc trưng).

- Phương pháp điều chế

- Phân biệt được ank-1-in với các ankin khác và anken, ankan và anken bằng phương pháp hóa học.

- Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin.

- Phân biệt được benzen với các ankylbenzen khác bằng phương pháp hóa học.

II. ANCOL:

- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, viết đồng phân ancol no, đơn chức mạch hở, gọi tên.

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế.

- Phân biệt được ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề bằng phương

pháp hóa học.

III. PHENOL

- Định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế

- Ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

- So sánh tính chất hóa học của ancol và phenol.

 

docx 14 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1580Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập thi học kỳ II - Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 
	a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
	b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
14/ Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc). 
	a. Xác định CTPT của hai ancol trên.
	b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
15/ Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần (1) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần (2) tác dụng hết với natri thì thấy thoát ra V lít khí (đktc). Xác định V.
16/ Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định CTPT của X.
17/ Cho 1,74gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra 6,48 gam bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của anđehit
18/ Cho 14 gam hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2(đkc). 
a.Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 
b.Cho 14 gam hỗn hợp trên tác dụng đủ với nước Br2, tính khối lượng kết tủa thu được?
19/ Cho 0,92g một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64g hỗn hợp rắn . Phần trăm số mol của từng chất trong hỗn hợp .
20/ Oxi hoá 4,6 g hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức thành anđehit thì dùng hết 7,95 g CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac thì thu được 32,4 g bạc. Hãy xác định công thức cấu tạo của hai ancol đó, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
21/Cho canxi cacbua phản ứng với nước rồi dẫn khí sinh ra sục qua dung dịch gồm HgSO4, H2SO4, H2O ở 80oC thì thu được hỗn hợp A gồm hai chất khí. Để xác định hiệu suất phản ứng người ta cho 2,02 g hỗn hợp A phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư, thì thu được 11,04 g hỗn hợp rắn B.
a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng cộng nước vào axetilen trong trường hợp đã nêu.
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
I. PHẦN TỰ LUẬN THAM KHẢO
1. Viết thành thạo các đồng phân, gọi tên các đồng phân của
a. ankan, anken có số C = 4; 5
b. ankin, ankadien có số C = 3, 4, 5. Nhận dạng ankadien liên hợp
c. ankylbenzen (đồng đẳng benzen) có số C = 8
d. ancol có số C = 3,4,5
e. hợp chất chứa vòng benzen của C7H8O. Phân biệt đồng phân nào là phenol, ancol, ete
2. 	1- Hệ thống hóa các chất đã học phản ứng được với:
a. Thế Cl2, Br2 (as), bột sắt xt	b. Với dung dịch nước brom 
c. AgNO3/NH3	d. dung dịch NaOH
e. Na kim loại 	g. H2 (Ni, t)
h. H2SO4 đặc (1400C; t0> 1700C)	i. CuO (đun nóng)
l. dung dịch KMnO4	m. Trùng hợp
2- Viết thành thạo các loại phản ứng: thế, cộng, oxi hóa, tạo phức, trùng hợp
3. Nhận biết các chất
a. ankan, anken, ank-1-in	b. phenol, stiren, benzen, toluen
c. Glixerol, phenol, ancol đơn chức và andehit
4. Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết hãy thành lập chuỗi phản ứng điều chế các chất: etanol, cao su buna, PVC, phenol, PE. Viết các phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
5. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. 
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra,
b. Tính m
6. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng với tối đa 0,34 mol H2. 
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra,
b. Tính a và phần trăm khối lượng các chất trong X
7. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. 
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và phần trăm khối lượng các chất trong X.
8. Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,4 g kết tủa vàng. Nếu dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là m gam. (Các khí đo ở đktc)
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các chất trong X
c. Tính m 
9. Cho 40,08 gam hỗn hợp gồm một ancol X no, đơn chức, mạch hở và phenol tác dụng với Na dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 39,72 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol. 
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định thức phân tử của ancol X .
10. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C2H2 qua dung dịch brom dư thấy có 64,0 gam Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác cho 17,92 lít hỗn hợp trên qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 48 gam kết tủa vàng.
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính % theo thể tích của các chất trong hỗn hợp.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào sai?
A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2                            
B. Tất các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.            
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 2: Hidrocacbon X có CTPT C5H12 khi tác dụng với Clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X là:
A. iso-pentan                      	B. n-pentan                        	
C. neo-pentan                    	D. 2-metyl butan
Câu 3: Ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. phản ứng cộng  	B. phản ứng thế.      	C. phản ứng tách.   	D. phản ứng cháy.
Câu 4: Chất có công thức cấu tạo  CH3-CH(CH3)-CH(CH3)CH2CH3 có tên là :
A. 2,2-đimetylpentan          	B. 2,3-đimetylpentan        	
C. 2,2,3-trimetylpentan     	D. 2,2,3-trimetylbutan
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc). CTPT ankan
A. C2H6            	B. C3H8                              	C. C4H10            	D. C5H10
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6 gam                	B. 2 gam                   	C. 4 gam                  	D. 8 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
A. C2H4 và C3H6 	B. C2H6  và C3H8                	C. C3H8  và C4H10    	D. C3H4  và C4H6
Câu 8: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau:
A. 3        	B. 4                                    	C. 2              	D. 5
Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8  tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 tạo kết tủa màu vàng
A. 2                       	B. 3                                    	C. 4              	D. 5
Câu 10 PVC là sản phẩm trùng hợp của:
A. CH2 = CHCl         	B. CH2 = CH2                      	
C. CH2 = CH- CH = CH2      	D. CH2 = C = CH2
Câu 11: Cho các chất (1) H2/ Ni,t°; (2) dd Br2; (3) AgNO3 /NH3; (4) dd KMnO4. Etilen phản ứng được với
A. 1, 2, 4               	B. 1, 2, 3, 4                           	C. 1, 3         	D. 2, 4
Câu 12: Ankin có CT(CH3)2 CH - CCH có tên gọi là
A. 3-metylbut-1-in     	B. 2-metylbut-3-in            	C. 1,2-đimetylpropin 	D. 1 tên gọi khác
Câu 13: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. But-1-in         	B. But-2-in                         	C. propin                	D. etin
Câu 14: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng sau: CH2=CHCH2CH3 + HCl →
A. CH3CHClCH2CH3          	B. CH2=CHCH2CH2Cl       
C. CH2ClCH2CH2CH3        	D. CH2=CHCHClCH3
Câu 15: Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom                                        
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4
Câu 16: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Ankađien có đồng phân hình học như anken           
B. Ankin có đồng phân hình học
C. Ankin và Anken chỉ có đồng phân vị trí liên kết bội    
D. Ankin không có đồng phân mạch cacbon
Câu 17: Để phân biệt 3 lọ chất khí mất nhãn: C2H6, C2H4, C2H2 ta dùng hoá chất nào sau đây
A. Dd AgNO3/NH3, dd Br2                                    	B. Dd Br2
C. Dd AgNO3/NH3                                                	D. Dd HCl, dd Br2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi tham gia phản ứng là
A. 3,92 lít    	B. 5,6 lít                             	C. 2,8 lít     	D. 4,48 lít
Câu 19: Cho 0,54 gam ankin A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 0,1M và A tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. CTCT đúng của ankin A là:
A. CHC-CH3          	B. CHCH                         	C. CH3-CC-CH3     	D. CHC-CH2 CH3
Câu 20: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 đi qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,7 gam Trong 2,24 lít X có
A. C2H4 chiếm 50 % thể tích                  	B. 0,56 lít C2H4
C. C2H4 chiếm 50 % khối lượng               	 	D. C2H4 chiếm 45 % thể tích
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn  V lít hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 8,96 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Thể tích của CH4 và C4H10 có trong X là (các thể tích khí đo ở đktc):
A. 2,24 lit            	B. 4,48 lit                           	C. 3,36 lit   	D. 7,84 lit
Câu 22: Hòa tan 2,25 gam hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A trong dung dịch AgNO3/NH3  thấy xuất hiện 4,41 gam kết tủa. Nếu cũng lượng X trên qua dung dịch brom dư thấy có 15,6 gam brom phản ứng. CTPT của A là
A. C3H6                 	B. C2H4                              	C. C5H10    	D. C4H8
Câu 23: Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3  (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
A. (1); (2) và (3).      	B. (2); (3) và (4).               	C. (1); (3) và (4).     	D. (1); (2) và (4).
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C9H12.              	B. C8H10.                            	C. C7H8.                	D. C10H14.
Câu 25: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
A. ancol bậc 2.         	B. ancol bậc 3.                   	C. ancol bậc 1.   	D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.
Câu 26: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH.                          	(b) HOCH2CH2CH2OH.            
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH.            	(d) CH3CH(OH)CH2OH.                  
(e) CH3CH2OH.                          	 	(f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).    	B. (c), (d), (f).                    	C. (a), (c), (d).   	D. (c), (d), (e).
Câu 27: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).  	
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).           	
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
Câu 28: Chọn phát biểu sai?
A. Ancol bậc 1 bị oxh bởi CuO,t0 tạo anđehit.
B. Ancol tác dụng với kim loại trước H2 giải phóng H2.
C. Phản ứng tách nước ancol no, đơn chức, mạch hở tạo thành anken hoặc ete.
D. Ancol phản ứng thế nhóm OH với axit vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 29: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
A. R(OH)n.    	B. CnH2n + 2O.                     	C. CnH2n + 2Ox.     	D. CnH2n + 2 – x (OH)x.
Câu 30: Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
A. 4-etylpentan-2-ol.  B. 2-etylbutan-3-ol.          	C. 3-etylhexan-5-ol.   	D. 3-metylpentan-2-ol.
Câu 31: Hợp chất X có CTPT C4H10O. X tác dụng với Na sinh ra chất khí, khi đun X với H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân. Tên của X là
A. butan-1-ol.       	B. ancol isobutylic.            	C. butan-2-ol. 	D. ancol tert-butylic.
Câu 32: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 2.                	B. 4.                                   	C. 5.        	D. 3.
Câu 33: Cho 0,1 mol ancol X tác dụng hết với Na dư thu 2,24 lít H2 (đktc). Số nhóm chức –OH của ancol là
A. 1.           	B. 2.                                   	C. 3.          	D. 4.
Câu 34: Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. CTPT của X là
A. C2H6O          	B. C3H10O                          	C. C4H10O         	D. C4H8O
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 13,2 gam CO2. CTPT của X là
A. CH3OH           	B. C2H5OH                        	C. C3H7OH.          	D. C4H9OH
Câu 36: Cho m gam glucozơ C6H12O6 lên men thành rượu etylic với H=80%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thu 20 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 45.               	B. 11,25.                            	C. 14,4.              	D. 22,5.
Câu 37: Cho Na tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol etylic thấy thoát ra 224 ml khí hidro(đktc). Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH3OH, C2H5OH.	B. C2H5OH, C3H7OH.        	
C. C3H7OH, C4H9OH. 	D.C4H9OH, C5H1OH.
Câu 38: Cho 18,8 gam hỗn hợp hai ancol ancol metylic, ancol etylic tác dụng với Na dư. Thể tích khí H2 là 5,6 lít (đktc). Xác định % khối lượng của mỗi loại ancol có trong hỗn hợp
A. 51,1%;48,9%. 	B. 35%;65%.                     	C. 25%;75%.       	D. 40%;60%.
Câu 39: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có xúc tác axit, H=60%. Khối lượng etyl axetat sinh ra là
A. 27,4 g.           	B. 28,4 g.                            	C. 26,4 g.     	D. 30,5 g.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây sai
A. Phenol là axit yếu, nhưng tính axit vẫn mạnh hơn axit cacboxylic
B. Phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím
C. Phenol cho kết tủa trắng với dung dịch nước brôm
D. Phenol rất ít tan trong nước lạnh
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol C6H5-OH là một ancol thơm.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro (NO2) dễ hơn benzen.
(3) Phenol tác dụng được với natri hidroxit tạo natriphenolat và nước.
(4) Trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm –OH và vòng benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.           	B. 2.                    	C. 3.            	D. 4.
Câu 42: Cho các chất sau: phenol, etanol và glixerol. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. có ba chất tác dụng được với Na                     	B. có hai chất tác dụng được với dd NaOH
C. cả ba chất đều tác dụng được với dd Br2            	D. cả ba chất đều tan tốt trong nước lạnh
Câu 43: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.                	B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở.         	D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
Câu 44: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là
A. 2% -5%. 	B. 5%-9%.                        	C. 9%-12%. 	D. 12%-15%.
Câu 45: Có thể điều chế CH3COOH từ
A. CH3CHO.       	B. C2H5OH.                       	C. C4H10.           	D. Tất cả đều đúng.
Câu 46: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO.     	B. C2H5OH.                       	C. CH3COOH.      	D. C2H6.
Câu 47: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A. anđehit acrylic.     	B. anđehit axetic.               	C. anđehit propionic. 	D. anđehit fomic.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO.  	B. HCHO và CH3CHO.      
C. C2H5CHO và C3H7CHO.           	D. Kết quả khác.
Câu 49: Cho 4,58 gam hỗn hợp X gồm C2H5COOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 0,672 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan là
A. 5,24 gam       	B. 6,5 gam                         	C. 5,9 gam    	D. 6,8 gam
Câu 50: Để trung hoà 4,44 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là
A. C4H8O2.         	B. C3H6O2                          	C. C2H4O2        	D. CH2O2
Câu 51: Muốn trung hoà 6,72 gam một axit no đơn chức A thì cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. A có công thức là
A. HCOOH         	B. CH3COOH                    	C. CH2=CH-COOH  	D. CH3CH2COOH
Câu 52: Cho 2,3 gam ancol etylic tác dụng với 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M thì khối lượng este thu được là giá trị nào? Cho biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 4,4 gam        	B. 3,52 gam                       	C. 0,704 gam      	D. 3,61 gam
ĐỀ SÓ 1 THI THỬ - HỌC KÌ II - HÓA 11 - 45 PHÚT
TRẮC NGHIỆM
1: Cho sơ đồ: 
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:	
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6        
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2
C. C6H5OH, C6H5Cl 
D. C6H5ONa, C6H5OH.
2: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân  của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH                
B. CH3OCH2CH2CH3   
C. CH3CH(OH)CH2CH3.      
D. CH3CH(CH3)CH2OH
3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
4: Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2CH2OH.                  
(b) HOCH2CH2CH2OH.        
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH.
(d) CH3CH(OH)CH2OH.          
(e) CH3CH2OH.                      
(f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).          	B. (c), (d), (f).	C. (a), (c), (d).             D. (c), (d), (e).
5: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C3H6.    	B. C3H4.    	C. C2H4.        	D. C4H8
6: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). 
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). 
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
7: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 3.     	B. 2.   	C. 1.     	D. 4.
8: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2.      	B. 4.        	C. 3.         	D. 5.
9: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 3.    	B.2.       	C.5.          	D.4.
10: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,6.    	B.5,85.        	C.7,3.         	D.3,39.
11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan. 	B. pentan.     	C. neopentan.       	D. butan.
12: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan   
B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan  
D. 2,4,4-trimetylpentan
13:  Cho các chất: axetilen, etilen, propin, stiren, buta-1,3-đien, but-2-in. Số chất cùng làm mất màu thuốc tím và dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 1             	B. 2           	C. 3                 	D. 4
14: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A.  Kết tinh.       	B. Chưng cất     	C. Thăng hoa.     	D. Chiết.
15: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
16: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.     	B. X, Z, T.      	C. X, Z.          	D. Y, Z.
17: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3.       	B. 5.           	C. 6.            	D. 4.
18: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na          	B. NaOH       	C. NaHCO3          	D. Br2
19: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,4.       	B. 24,8           	C. 33,4             	D. 39,4
20: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.        	B. C2H2.           	C. C4H6.          	D. C5H8.
II. TỰ LUẬN
1: Viết phương trình nếu có:
a. Ancol isopropylic tách nước ở 170 C ( xt H2SO4)                   
b.  Trùng hợp Isopren
c.Toluen tác dụng với thuốc tím (t C)
d.  propan-1,2-điol + Na
2: Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế các chất: 
Anđehit axetic, nhựa P.V.C
3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau  (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau:Stiren, Phenol, Axit butyric, Ancol anlylic. Và sắp xếp các chất đó th

Tài liệu đính kèm:

  • docx0_KS.367_Đề cương Ôn HÓA 11_HK II.docx