I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Có ý thức giữ gìn và tiết kiệm điện năng.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu vật máy phát điện (Diamô xe đạp, máy phát điện quay tay ), H32.1, H32.2 SGK phóng to.
- HS: Đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu trước vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống tại địa phương.
người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như bài trước chúng ta đã thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã chế tạo ra loại đèn cho năng suất phát quang cao hơn hẳn. Đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc. GV ghi đầu bài lên bảng: “Thực hành đèn ống huỳnh quang”. HĐ 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT. Điện áp định mức: 220V. Chiều dài ống: 0,6 m. Công suất: 20W. 2. Cấu tạo và chức năng từng bộ phận. - Chấn lưu: + Cấu tạo: Gồm dây quấn và lõi thép. + Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để làm việc, giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng. - Tắc te: + Cấu tạo: có 2 điện cực, trong đó có 1 điện cực động lưỡng kim + Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở hai điện cực và ngắt mạch khi U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu - GV yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo của đèn ống huỳnh quang. ? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT ghi trên ống huỳnh quang? - GV kết luận, Y/C HS ghi vào mục 1 báo cáo. - GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận - GV bổ xung và kết luận, yêu cầu HS ghi vào mục 2 báo cáo. Yêu cầu học sinh ghi nhớ sơ đồ và vẽ lại sơ đồ vào vở bài tập - HS nhắc lại cấu tạo - HS thảo luận và trả lời . - HS thảo luận trong 5 phút. - HS lắng nghe và ghi vào báo cáo. HĐ 2: Quan sát sơ đồ mạch điện của đèn ống huỳnh quang Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 3. Sơ đồ mạch điện của đèn ống huỳnh quang. - GV: Cho HS trực quan sơ đồ mạch điện đã mắc sẵn. ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? (chấn lưu, tắc te, hai đầu dây của bộ đèn). - GV: Yêu cầu HS ghi nhớ và vẽ lại sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo. - HS thảo luận và chi vào mục 3 của báo cáo thực hành. - HS thực hiện vẽ lại sơ đồ vào bản báo cáo. HĐ 3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 4. Sự mồi phóng điện và đèn phát sáng - GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn phát sáng bình thường. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại quá trình diễn ra cho đến khi đèn sáng sau đó yêu cầu HS điện vào mục 4 báo cáo thực hành. HS quan sát, lắng nghe chỉ dẫn của GV HS nhắc lại và hoàn thành báo cáo IV. Củng cố - luyện tập - GV: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của mình theo mục tiêu bài học - GV: Thu báo cáo thực hành về chấm. V. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài học và tìm hiểu bàn là điện trước ở nhà VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46 đồ dùng loại điện nhiệt Bàn là điện I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. - Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu các vật dụng sử dụng điện của gia đình. II. Chuẩn bị. - GV:Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt (bàn là điện),bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. - HS: Đọc trước bài học và tìm hiểu bàn là điện trước ở nhà III. Lên lớp. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đồ dùng điện gồm những loại nào? Đồ dùng điện - nhiệt là đồ dùng hoạt động như thế nào? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Đồ dùng điện (loại điện nhiệt) đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện... Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào? Ta vào bài ngày hôm nay: “Đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện”. HĐ 1: Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện - nhiệt HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng ? Hãy nêu tác dùng nhiệt của dòng điện? - GV nhận xét và kết luận ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ dùng điện - nhiệt là gì? - GV kết luận - HS: Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. HS lắng nghe, tiếp thu ghi chép. HS có thể trả lời: + Năng lượng đầu vào là điện năng + Năng lượng đầu ra là nhiệt năng. I. Đồ dùng loại điện - nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. + Năng lượng đầu vào là điện năng + Năng lượng đầu ra là nhiệt năng. HĐ 2: tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV đưa ra công thức và giải thích. ? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao. - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. HS lắng nghe, tiếp thu HS thảo luận trả lời: - Vì điện trở suất tỉ lệ với công suất. - Vì đảm bảo yêu cầu của thiết bị là nhiệt lượng toả ra lớn. 2. Dây đốt nóng. a. Điện trở của dây đốt nóng ; (l: chiều dài dây, s: tiết diện dây, : điện trở xuất). b. Các yêu cầu KT của dây đốt nóng. - Có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao. HĐ 3: tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Cho HS quan sát tranh vẽ, bàn là điện còn tốt. ? Em hãy cho biết cấu tạo bàn là điện có mấy bộ phận chính? ? Chức năng của dây đốt nóng là gì? ? Dây đốt nóng thường được làm bằng gì? - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. ? Vỏ bàn là có cấu tạo như thế nào? - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. - GV nêu thêm các bộ phận phụ của bàn là và chức năng của từng bộ phận phụ đó. ? Vậy nguyên lý làm việc của bàn là điện là gì? GV hướng dẫn HS giải thích các số liệu KT + Điện áp định mức: 127V, 220V (hiện nay chỉ có loại 220V) + Công suất định mức: 300 đến 1000W ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì? GV kết luận và yêu cầu HS học theo SGK - HS quan sát. - HS: gồm 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và vỏ bàn là. - HS: Biến điện năng thành nhiệt năng. - HS: Niken - Crôm Gồm đế và nắp - Khi đóng điện dòng điện chạy qua dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. HS trả lời như SGK II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo a. Dây đốt nóng - Làm bằng hợp kim Niken-Crôm chịu được nhiệt độ cao. b. Vỏ bàn là. - Cấu tạo gồm đế và nắp + Đế: làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm được đánh bóng hoặc mạ Crôm. + Nắp: làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc nhựa chịu nhiệt. Trên có gắn tay cầm bằng nhựa cứng chịu nhiệt. 2. Nguyên lý làm việc. (SGK) 3. Các số liệu KT + Điện áp định mức + Công suất định mức 4. Sử dụng. (SGK) IV. Củng cố - luyện tập - GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ. ? Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện - nhiệt là gì? ? Các yêu cầu đối với dây đốt nóng trong đồ dùng điện - nhiệt là gì? ? Cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện là gì? V. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu nồi cơm điện và bếp điện có trong gia đình. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47 Bếp điện - nồi cơm điện I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng nồi cơm điện. - Có ý thức học tập tốt, biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng điện nhiệt. II. Chuẩn bị. - GV: Mô hình mạch điện nồi cơm điện, bếp điện. - HS: Tìm hiểu nồi cơm điện và bếp điện có trong gia đình. III. Lên lớp. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện - nhiệt là gì? ? Các yêu cầu đối với dây đốt nóng trong đồ dùng điện - nhiệt là gì? ? Cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện là gì? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: - Trên thị trường đồ điện nước ta hiện nay có nhiều kiểu, nhiều loại bếp điện, nồi cơm điện. Rất phong phú và đa dạng như loại bếp điện kiểu kín, bếp điện kiểu hở... các loại nồi cơm điện hẹn giờ, tự động nấu cơm theo chương trình... Để hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng bếp điện và nồi cơm điện chúng ta cùng nghiên cứu bài: ‘Bếp điện, nồi cơm điện”. HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, công dụng của bếp điện. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV cho HS quan sát tranh vẽ, bếp điện còn tốt. ? Bếp điện có mấy bộ phận chính? ? Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì? ? Bếp điện có mấy loại? GV kết luận và cho ghi ? So sánh 2 loại bếp điện trên, theo em nên sử dụng loại bếp điện nào an toàn hơn? ? Trên bếp điện thường ghi các thông số nào? - GV kết luận cho HS ghi chép. - GV: Gọi 1 HS đọc cách sử dụng theo SGK. ? Để đảm bảo an toàn điện khi đun nấu cần phải làm gì? - GK nhận xét và yêu cầu HS xem SGK - HS quan sát tranh và bếp điện. - HS: Có 2 bộ phận chính: Dây đốt nóng và thân bếp. - HS: Niken - Crom hoặc Fe - Crom. Có 2 loại: kiểu hở (dây đốt nóng quấn thành lò xo và để hở), kiểu kín (Dây đốt nóng được đúc kín trong ống) - Bếp điện kiểu hở kém an toàn hơn, bếp điện kiểu kín an toàn hơn. - HS: Điện áp định mức và công suất định mức. 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK. HS trả lời như SGK I. Bếp điện. 1. Cấu tạo. - Có 2 bộ phận chính: Dây đốt nóng và thân bếp. + Dây đốt nóng thường làm bằng Niken - Crom hoặc Fe - Crom * Bếp điện kiểu hở: dây đốt nóng quấn thành lò xo và để hở. * Bếp điện kiểu kín: Dây đốt nóng được đúc kín trong ống. 2. Các số liệu kĩ thuật. - Điện áp định mức - Công suất định mức 3. Sử dụng. (SGK) HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, công dụng của nồi cơm điện. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Sử dụng tranh vẽ, nồi cơm điện còn tốt. ?Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính? - GV nhận xét, đi vào từng bộ phận ? Lớp bông thuỷ tinh ở giữa 2 lớp vỏ nồi có chức năng gì? - GV nhận xét và kết luận. ? Em hãy nêu cấu tạo phần soong? - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. ? Dây đốt nóng làm bằng gì và có mấy dây đốt nóng? ? Chức năng của mỗi loại dây đốt nóng là gì? - GV nhận xét và kết luận ? Trên nồi cơm điện thường ghi các thông số nào? - GV nhận xét, bổ xung và kết luận ? Theo em ta nên sử dụng nồi cơm điện như thế nào thì hợp lý? GV kết luận và hướng dẫn HS xem SGK HS quan sát và tìm hiểu Có 3 bộ phận chính: Vỏ nồi, soong, dây đốt nóng. - HS: Để cách nhiệt bên ngoài và giữ nhiệt bên trong. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS: Làm bằng hợp kim nhôm, phía trong phủ một lớp men chống dính. - HS: Làm bằng hợp kim Niken - crom, gồm 2 dây (dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ) - Dây đốt nóng chính: dùng ở chế độ nấu cơm. - Dây đốt nóng phụ: dùng ở chế độ ủ cơm. - HS: lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS: Điện áp định mức, công suất định mức và dung tích soong. Cần sử dụng đúng điện áp định mức, bảo quản nơi khô ráo... II. Nồi cơm điện. 1. Cấu tạo * Vỏ nồi: Có 2 lớp, ở giữa có lớp bông thuỷ tinh cách nhiệt bên ngoài và giữ nhiệt bên trong. * Soong: Làm bằng hợp kim nhôm, phía trong phủ một lớp men chống dính. * Dây đốt nóng: - Dây đốt nóng chính: dùng ở chế độ nấu cơm, có công suất lớn. - Dây đốt nóng phụ: dùng ở chế độ ủ cơm, có công suất nhỏ. 2. Các số liệu KT Điện áp định mức, công suất định mức và dung tích soong. 3. Sử dụng: (SGK) IV. Củng cố - luyện tập - GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ ? Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điện - nhiệt hãy nêu nguyên lí hoạt động của bếp điện và nồi cơm điện? ? Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện? V. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành trang 150/Bài 43 SGK VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48 thực hành bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. - Biết sử dụng các đồ dùng điện - nhiệt đúng yêu cầu KT và đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh vẽ mô hình bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện, + Thiết bị: 1 bàn là điện, 1 bếp điện và 1 nồi cơm điện. + Dụng cụ: kìm, tua vít, nguồn điện 220V, một số vật mẫu của các bộ phận bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành trang 150/Bài 43 SGK. III. Lên lớp. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của nồi cơm điện? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Bà là, bếp điện, nồi cơm điện là những đồ dùng điện- nhiệt không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày, nó giúp cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn, sạch sẽ hơn, an toàn hơn. Đó chính là nội dung bài thực hành ngày hôm nay: “Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện”. HĐ 1: Chuẩn bị thực hành. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò I. Chuẩn bị. - Chia nhóm: chia lớp thành 3 - 4 nhóm. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của nhau. - GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành. - HS ngồi theo nhóm đã được chia - Các nhóm tiến hành kiểm tra chéo. - HS lắng nghe, tiếp thu. HĐ 2: Tìm hiểu bàn là điện. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò II. Bàn là điện ? Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT của bàn là điện? (ghi vào mục 1 của báo cáo thực hành) ? Em hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện? - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận. - HS thực hiện tìm hiểu và ghi vào bản báo cáo thực hành . (Điện áp định mức: 220V Công suất định mức: 1000W - Dây đốt nóng: làm nóng bàn là - Vỏ bàn là: che kín dây đốt nóng - Đế: Dùng để tích nhiệt để có nhiệt độ cao khi là - Nắp, đèn tín hiệu, công tắc điều chỉnh nhiệt) HĐ3: Tìm hiểu bếp điện. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò III. Bếp điện ? Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT của bếp điện? (ghi vào mục 2 của báo cáo thực hành) ? Em hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bếp điện? - Cho HS ghi vào mục 2 báo cáo TH. Điện áp định mức: 220V Công suất định mức: 1500W + Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng + Thân bếp: Đỡ dây đốt nóng, lắp đèn báo, công tắc điều chỉnh nhiệt độ HĐ 4: Tìm hiểu nồi cơm điện. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò IV. Nồi cơm điện. -Điện áp định mức: 220V Công suất định mức: 1500W. - Dung tích soong: 1,8 l + Vỏ: Cách nhiệt + Soong: Đựng gạo. + Dây đốt nóng; Biến điện năng thành nhiệt năng là cho cơm chín ? Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu KT của nồi cơm điện? (ghi vào mục 2 của báo cáo thực hành) ? Em hãy quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện? - Cho HS ghi vào mục 2 báo cáo TH Điện áp định mức: 220V Công suất định mức: 1500W Dung tích soong: 1,8 l + Vỏ: Cách nhiệt + Soong: Đựng gạo. + Dây đốt nóng; Biến điện năng thành nhiệt năng là cho cơm chín HĐ 5: Tìm hiểu cách sử dụng. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò V. Cách sử dụng - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: ( Cho HS đọc lại cách sử dụng bàn là, bếp điện, nồi cơm điện) ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì? ? Để đảm bảo an toàn điện khi đun nấu bằng bếp điện cần phải làm gì? ? Cần chú ý điều gì khi sử dụng nồi cơm điện - GV hướng dẫn HS kiểm tra bên ngoài các đồ dụng điện: cho mỗi tổ kiểm tra thông mạch một đồ dùng điện rồi báo cáo kết quả. - HS trả lời các câu hỏi dựa và cách sử dụng đã được học. - HS quan sát GV làm mẫu sau đó tiến hành kiểm tra thông mạch đồ dùng đã được phát. - HS: điền kết quả vào báo cáo thực hành. IV. Củng cố - luyện tập - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ khi thực hành. - Thu báo cáo về chấm. V. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu quạt điện và máy bơm nước trước ở nhà. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49 Đồ dùng loại điện - cơ Quạt điện, máy bơm nước I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha. - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. - Biết cách sử dụng và bảo quản quạt điện và máy bơm nước. II. Chuẩn bị. - GV: Hình 44.1 - H44.7 SGK phóng to. - HS: Tìm hiểu quạt điện và máy bơm nước trước ở nhà. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới. Giới thiệu bài: - Động cơ điện là là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng và quay mấy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi như: Các nhà máy, các viện nghiên cứu, trường học, các hộ gia đình. Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các loại máy công tác khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài; “Đồ dùng loại điện - cơ quạt điện, máy bơm nước”. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện 1 pha. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình động cơ điện 1 pha GV chỉ ra 2 bộ phận chính: Stato (phần đứng yên) và rô to (phần quay), đặt câu hỏi: ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của stato. - GV nhận xét và kết luận ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của rôto? - GV nhận xét và kết luận. - Gọi 1 HS đọc phần I.2 SGK. ? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha? - GV kết luận và yêu cầu HS học theo SGK. ? Trên động cơ điện thường ghi các thông số nào? - GV kết luận ? Để động cơ làm việc tốt, bền lâu khi sử dụng cần chú ý những điểm gì? - GV kết luận, yêu cầu học sinh học theo SGK - HS dựa vào SGK trả lời: - HS dựa vào SGK trả lời - 1 HS đọc bài các em khác theo dõi SGK. - HS nêu nguyên lý làm việc theo SGK - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS: Điện áp định mức và công suất định mức. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS trả lời theo SGK I. Động cơ điện 1 pha 1. Cấu tạo. a. Stato Gồm: + Lõi thép làm bằng lá thép KTĐ + Dây quấn làm bằng dây điện từ + Chức năng: tạo ra từ trường quay b. Rôto Gồm: +Lõi thép làm bằng lá thép KTĐ + Dây quấn: Gồm các thanh dẫn (Cu hoặc Al) vòng ngắn mạch + Chức năng: Làm quay máy công tác. 2. Nguyên lý làm việc (SGK) 3. Các số liệu kĩ thuật. - Trên động cơ điện thường ghi điện áp định mức và công suất định mức. 4. Sử dụng. (SGK) HĐ 2: tìm hiểu quạt điện. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV cho HS quan sát tranh vẽ và quạt điện còn tốt ? Cấu tạo của quạt điện gồm có những bộ phận chính gì? - GV kết luận ? Chức năng của động cơ là gì? ? Chức năng của cánh quạt là gì? ? Em hãy phát biểu nguyên lý làm việc của quạt điện - GV kết luận ? Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì? - HS quan sát, tiếp thu. Động cơ điện và cánh quạt - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. -HS:Làm quay cánh quạt. -HS: Tạo ra gió khi quay - HS: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát. - HS: lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. Cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh II. Quạt điện 1. Cấu tạo - Gồm: động cơ điện và cánh quạt. 2. Nguyên lý làm việc - Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng (SGK) HĐ 3: Tìm hiểu máy bơm nước. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Cho HS quan sát tranh vẽ máy bơm nước để giải thích cấu tạo: 1. Động cơ điện; 2. Trục; 3. Buồng bơm; 4. Cửa hút; 5. Cửa xả nước ? Vai trò của động cơ điện trong máy bơm nước là gì? Vai trò của phần bơm là gì? - GV rút ra kết luận ? Để máy bơm là làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì? - GV kết luận - HS chú ý quan sát và lắng nghe - HS thảo luận và trả lời - HS lắng nghe, tiếp thu - HS dựa vào SGK và thực tế trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. III. Máy bơm nước. 1. Cấu tạo: (SGK) 2. Nguyên lý làm việc - Khi đóng điện động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơi sử dụng. 3. Sử dụng. - Cần nối đất vỏ bơm, điểm đặt máy bơm hợp lý, tránh làm cho đường ống gấp khúc nhiều IV. Củng cố - luyện tập - GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ. ? Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào? ? Động cơ điện được sử dụng để làm gì? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện trong quạt điện và máy bơm nước? V. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 157 bài 45/SGK. VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 50, 51 Thực hành Quạt điện I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Hiểu được cấu trúc của quạt điện: Động cơ điện, cánh quạt. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật. - Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu quạt điện và đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: Hình 46.1 -> 46.4 SGK phóng to, mô hình, các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn, mẫu các nhãn quạt phát cho các nhóm, 4 quạt bàn 220V, 4 quạt bàn đã tháo rời vỏ, 4 bút thử điện, 4 đồng hồ vạn năng, kìm, tua vít, cờ lê. - HS: Mẫu báo cáo thực hành trang 157SGK. III. Lên lớp. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo của động cơ điện gồm có những bộ phận cơ bản nào? ? Động cơ điện được sử dụng để làm gì? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện trong quạt điện và máy bơm nước? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài học : Quạt điện thuộc nhóm đồ dùng điện – cơ sử dụng động cơ điện để làm quay cánh quạt. Động cơ điện thường dùng trong gia đình là loại động cơ điện 1 pha công suất nhỏ. Để hiểu được cấu tạo của quạt điện, các số liệu kĩ thuật và cách sử dụng quạt điện chúng ta cùng thực hành bài “Quạt điện”. HĐ1: ổn định lớp và giới thiệu bài thực hành Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò - GV: Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài thực hành và mục tiêu bài học. - GV chia nhóm : 4-6 nhóm và kiểm tra báo cáo của các nhóm. - 1 HS đọc các e
Tài liệu đính kèm: